Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.05 KB, 129 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h
ại
Đ

Ế ĐỨC

g

HOÀNG TH

ĐẠI HỌC HUẾ

HOÀNG THẾ ĐỨC

-

ẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ọc

LU


PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH

h

in

K

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ



ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

-



́H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

HU

Huế, 2018

3 BIA, 140 TR



ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

HOÀNG THẾ ĐỨC

ọc

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

in

K
: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số


: 8340410

́H



Định hướng đào tạo: Ứng dụng

h

Chuyên ngành

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

Huế, 2018



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI VĂN XUÂN


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn


Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,

được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn

g

của PGS.TS Mai Văn Xuân.

h
ại
Đ

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.

Học viên

ọc

Hoàng Thế Đức

h

in

K




́H



́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Luận văn này đã không thể hoàn thành nếu thiếu sự hướng dẫn, cổ vũ động

viên và hỗ trợ của nhiều cá nhân và tổ chức

g

Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS

h
ại
Đ

Mai Văn Xuân, Thầy đã giúp tôi từ những bước đầu định hướng về đề tài nghiên
cứu của mình. Thầy luôn động viên, hỗ trợ, giúp đỡ những lúc tôi cảm thấy khó

khăn nhất và giúp tôi vượt qua mọi trở ngại. Những nhận xét và đánh giá của Thầy,
đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu,
thực sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ trong quá trình viết

ọc

luận án mà cả trong hoạt động nghiên cứu chuyên môn sau này
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, tập thể cán bộ phòng
Đào tạo sau đại học của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giúp đỡ, góp ý và

K

tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn của

in

mình.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ Văn phòng Tỉnh

viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.

h

ủy Thừa Thiên Huế, nơi tôi đang công tác, những đồng nghiệp đã chia sẻ, động

Học viên

ii


́

Hoàng Thế Đức



́H



Xin chân thành cám ơn!


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii

g

Mục lục ............................................................................................................ iii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................... vii

h
ại

Đ

Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu .........................................................viii
Danh mục các biểu bảng................................................................................ ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3

K

5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 7

in

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................... 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

h

DỊCH VỤ DU LỊCH........................................................................................ 8



1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ du lịch................................................................. 8
1.1.1 Khái niệm về du lịch ............................................................................ 8


́H

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ du lịch................................................ 9
1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ du lịch............................................................. 9



1.1.2.2 Đặc điểm dịch vụ du lịch ............................................................ 10

1.1.3 Nội dung phát triển dịch vụ du lịch ................................................... 12

́
1.1.3.1 Phát triển về số lượng dịch vụ du lịch ........................................ 12
1.1.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch .......................................... 16
1.1.4 Các loại hình dịch vụ du lịch ............................................................. 22
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ du lịch ........................ 24
1.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ du lịch ............................................ 24

iii


ư
Tr

1.2.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ du lịch ở TP Đà Nẵng ..................... 24

ờn

1.2.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ du lịch ở TP Hồ Chí Minh .............. 26

1.2.3 Bài học cho phát triển dịch vụ du lịch TP Huế .................................. 28

g

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2014-2016 ........................... 31

h
ại
Đ

2.1 Giới thiệu tổng quan TP Huế .................................................................... 31
2.1.1 Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ............................................................ 31
2.1.2 Lịch sử hình thành.............................................................................. 32
2.1.3 Đặc điểm văn hóa, xã hội................................................................... 33

ọc

2.2 Các nhân tố tác động và thế mạnh để phát triển dịch vụ du lịch TP Huế. 34
2.2.1 Tài nguyên về thiên nhiên.................................................................. 35
2.2.2 Tài nguyên về du lịch văn hóa, nhân văn........................................... 36

K

2.2.3 Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, tỉnh Thừa

in

Thiên Huế và TP Huế về phát triển dịch vụ du lịch ................................... 38
2.3 Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch TP Huế giai đoạn 2014-2016 ........ 39


h

2.3.1 Tình hình khách tham quan và doanh thu du lịch.............................. 39



2.3.2 Dịch vụ lưu trú ................................................................................... 41
2.3.3 Dịch vụ vận chuyển............................................................................ 42

́H

2.3.4 Dịch vụ lữ hành.................................................................................. 44
2.3.5 Dịch vụ ăn uống ................................................................................. 46



2.3.6 Sản phẩm dịch vụ du lịch................................................................... 47
2.3.7 Dịch vụ trung gian, bổ sung ............................................................... 51

́
2.4 Đánh giá của khách du lịch về dịch vụ du lịch TP Huế............................ 52
2.4.1 Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................... 52
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ......... 54
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 56
2.4.4. Phân tích hồi quy............................................................................... 61

iv



ư
Tr

2.4.5. Đánh giá của du khách về dịch vụ du lịch tại TP Huế...................... 65

ờn

2.4.5.1. An ninh địa phương và con người ............................................. 65
2.4.5.2. Cơ sở vật chất............................................................................. 66

g

2.4.5.3. Đặc trưng của điểm du lịch và hoạt động du lịch ...................... 68
2.4.5.4. Tính văn hóa của các hoạt động du lịch..................................... 69

h
ại
Đ

2.4.5.5. Giá cả ......................................................................................... 70
2.5. Một số nhận xét về phát triển dịch vụ du lịch TP Huế giai đoạn
2014-2016........................................................................................................ 71
2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 71

ọc

2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế......................... 73
2.5.2.1 Những hạn chế ............................................................................ 73
2.5.2.2. Nguyên nhân .............................................................................. 75


K

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

in

DU LỊCH TP HUẾ ĐẾN NĂM 2030........................................................... 77
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển dịch vụ du lịch TP Huế đến năm 2030 77

h

3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................ 77



3.1.2 Định hướng ........................................................................................ 77
3.1.2.1 Cơ sở định hướng........................................................................ 77

́H

3.1.2.2 Định hướng phát triển hạ tầng dịch vụ, du lịch .......................... 78
3.1.2.3 Định hướng phát triển sản phẩm du lịch..................................... 80



3.1.2.4 Định hướng phát triển thị trường và quảng bá du lịch................ 82
3.1.2.5 Định hướng phát triển nguồn nhân lực ....................................... 83

́
3.1.2.6 Định hướng công tác quản lý Nhà nước và xây dựng cơ chế

chính sách......................................................................................... 83
3.2 Một số giải pháp phát triển dịch vụ du lịch TP Huế ................................. 85
3.2.1. Thực hiện có hiệu quả các quy hoạch phát triển du lịch................... 85
3.2.2. Kết nối giao thông thuận lợi nhất cho quá trình phát triển du lịch ... 86

v


ư
Tr

3.2.3. Phát triển, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ .. 87

ờn

3.2.4 Xây dựng chính sách ưu đãi, huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở
hạ tầng ......................................................................................................... 89

g

3.2.5 Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển du lịch .................................... 91
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch ................................... 92

h
ại
Đ

3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ
du lịch.......................................................................................................... 93
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 95

1. Kết luận ....................................................................................................... 95

ọc

2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99

in

Biên bản của Hội đồng

K

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Phản biện 1

h

Phản biện 2



Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn



́H


́

vi


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: HOÀNG THẾ ĐỨC
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018

g

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN XUÂN

h
ại
Đ


Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HUẾ

Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu: trên cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ du
lịch, đề tài đánh giá thực trạng tình hình và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ
du lịch TP Huế.

ọc

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp so sánh, thống kê mô tả,
phân tích dữ liệu dòng thời gian, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và Phân tích hồi quy đa biến được sử dụng

Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

in

K

trên phần mềm SPSS 20 và EXCEL.

Tình hình khách tham quan và doanh thu du lịch của Thành phố (TP) Huế giai

h

đoạn 2014-2016 đều tăng dần qua các năm. Số lượng nhà nghỉ và số phòng lại có
những bước tăng trưởng khá tốt. Các phương tiện dịch vụ vận chuyển tăng đều qua




các năm. Các công ty lữ hành phát triển khá chậm và không thật sự ấn tượng... Dịch

́H

vụ ăn uống là lĩnh vực rất phát triển ở TP Huế với nhiều cơ sở được thành lập mới

qua các năm. Các nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch, các dịch vụ trung gian, bổ sung



ngày càng được nâng cao và hoàn thiện hơn. Tuy nhiên hầu hết các chỉ tiêu này đều

tăng trưởng khá chậm và không đáp ứng được như kỳ vọng. Đánh giá của du khách

hài lòng về chất lượng giao thông hiện tại của TP và dịch vụ khu vui chơi giải trí.
Trong thời gian qua, du lịch Thành phố Huế có phát triển nhưng còn chậm và
chưa toàn diện. Các loại hình dịch vụ du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm
năng; nguồn tài nguyên du lịch chưa được các loại hình dịch vụ du lịch tận dụng và
khai thác hết.

vii

́

về dịch vụ du lịch TP Huế: đa phần đều đánh giá cao nhưng du khách tỏ ra không


ư
Tr


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

ờn

- TP: Thành phố
- UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

viii



ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

ờn

Trang

Bảng 2.1: Tình hình khách tham quan và doanh thu du lịch giai đoạn

g

2014 – 2016.................................................................................. 39

Bảng 2.2: So sánh tình hình phát triển về du lịch của TP Huế với TP Đà

h
ại
Đ

Nẵng, TP Hội An giai đoạn 2012-2016 ....................................... 40

Bảng 2.3: Tình hình cơ sở lưu trú giai đoạn 2014-2016 .............................. 41
Bảng 2.4: Tình hình dịch vụ vận chuyển du lịch giai đoạn 2014-2016 ....... 43
Bảng 2.5: Tình hình dịch vụ lữ hành giai đoạn 2014-2016.......................... 45

ọc

Bảng 2.6: Tình hình dịch vụ ăn uống giai đoạn 2014-2016......................... 46

Bảng 2.7: Tình hình Festival Huế giai đoạn 2008-2016 .............................. 49
Bảng 2.8: Tình hình Festival Nghề truyền thống Huế giai đoạn 2013-201750

K

Bảng 2.9: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ........................ 52

in

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh
hưởng đến dịch vụ du lịch tại TP Huế ......................................... 55

h

Bảng 2.11: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ...... 58
Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến



dịch vụ du lịch tại TP Huế ........................................................... 58

́H

Bảng 2.13: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng

của du khách ...................................................................... 62



Bảng 2.14: Kiểm định độ phù hợp mô hình ................................................... 62

Bảng 2.15: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến........................................... 63

́
Bảng 2.16: Hệ số tương quan Pearson ........................................................... 64
Bảng 2.17: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................ 64
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của du khách về an ninh địa phương và
con người ..................................................................................... 65
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của du khách về cơ sở vật chất ........................ 66

ix


ư
Tr

Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của du khách về đặc trưng của điểm du lịch và

ờn

hoạt động du lịch.......................................................................... 68

Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của du khách về tính văn hóa của các hoạt động

g

du lịch........................................................................................... 69

Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của du khách về giá cả..................................... 70

ọc


h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

x


ư
Tr

PHẦN I. MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Huế được xác định là một trong những TP văn hóa du lịch của cả


g

nước, là TP Festival của Việt Nam với một nền văn hóa, lịch sử đặc sắc. Với việc sở

h
ại
Đ

hữu Quần thể di tích Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế, Mộc bản triều Nguyễn,
Châu bản triều Nguyễn đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới, TP
Huế có sức thu hút khách du lịch rất lớn không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn
trên toàn thế giới. Sở hữu những giá trị văn hóa đặc sắc bắt nguồn từ các giá trị văn
hóa phi vật thể phong phú, hệ thống lăng tẩm, chùa chiền, kiến trúc nhà vườn độc

ọc

đáo, đa dạng dọc bờ sông Hương, thành công của các kỳ Festival đã tạo cho TP Huế
có đủ các điều kiện để phát triển ngành dịch vụ du lịch trở thành một trong những
ngành kinh tế mũi nhọn gắn với xây dựng Huế - TP Festival của Việt Nam.

K

Những năm qua, hoạt động văn hóa, du lịch đạt nhiều kết quả quan trọng, góp

in

phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo tiền đề để xây dựng Thừa Thiên Huế
xứng tầm là trung tâm văn hoá, du lịch đặc sắc của cả nước theo Kết luận 48 của Bộ


h

Chính trị và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Công tác bảo tồn, phát
huy các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể được đẩy mạnh. Hệ thống di tích



lịch sử cách mạng, Quần thể di tích Cố đô Huế và các danh lam thắng cảnh... được

́H

giữ gìn, tôn tạo. Các loại hình nghệ thuật: Cung đình, dân gian, truyền thống được
nghiên cứu, sưu tầm, khôi phục và phát huy giá trị. Văn học, nghệ thuật, thông tin,



thể dục, thể thao phát triển đúng hướng, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá ngày
càng cao của nhân dân. Hoạt động văn hóa, lễ hội tổ chức sôi động, đa dạng, phong

nâng cao vị thế văn hóa Huế trong nước và quốc tế.
Hạ tầng du lịch được chú trọng đầu tư. Mở rộng và phát triển nhanh các cơ
sở lưu trú, hệ thống các nhà hàng, nhà vườn, gắn với đổi mới và nâng cao chất
lượng phục vụ. Sản phẩm du lịch ngày càng phát triển. Sự gắn kết giữa du lịch
với văn hoá ngày càng chặt chẽ, trở thành nét đặc sắc của du lịch Huế. Công tác

1

́

phú. Thành công các kỳ Festival Huế, Festival nghề truyền thống Huế đã góp phần



ư
Tr

tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư, hợp tác du lịch được

ờn

đẩy mạnh. Tuy nhiên phát triển du lịch vẫn còn những tồn tại, hạn chế như phát triển
chưa thật đồng bộ. Một số di tích lịch sử, văn hóa xuống cấp, chậm được đầu tư, tu
bổ. Một số chủ trương bảo tồn phố cổ, nhà rường, nhà vườn... chậm triển khai. Hệ

g

thống thiết chế văn hoá cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu. Việc xây dựng nếp sống văn

h
ại
Đ

minh đô thị chưa được quan tâm đúng mức. Du lịch phát triển chưa tương xứng với
tiềm năng, thế mạnh. Tài nguyên về tự nhiên, lịch sử, văn hoá chậm được đầu tư khai
thác. Dịch vụ du lịch chưa đa dạng, thời gian lưu trú đạt thấp. Việc khai thác, sử dụng
các sản phẩm Festival còn hạn chế. Sự gắn kết giữa văn hoá, di sản với phát triển du
lịch còn hạn chế, hiệu quả chưa cao. Phát triển du lịch chưa tương xứng với công tác

ọc

trùng tu, tôn tạo, phát huy các di sản văn hoá, lễ hội và chưa gắn với tuyên truyền,

quảng bá, giới thiệu bản sắc văn hoá Huế với cộng đồng quốc tế.
Lâu nay, hiệu quả kinh doanh của ngành du lịch thường được đánh giá dựa trên

K

lượng du khách tăng mà chưa chú ý đến sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ mang

in

lại cho khách hàng. Thực trạng cho thấy, sự phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn TP
Huế vẫn còn nhiều bất cập, những du khách có ý định trở lại lần hai là khá thấp, điều

h

này ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển toàn ngành du lịch của TP trong tương lai.
Bên cạnh đó thời gian lưu trú bình quân của khách du lịch trong thời gian qua chỉ dao



động quanh khoảng 2 đêm/khách, doanh thu của toàn ngành dịch vụ du lịch trong

́H

khoảng từ 2.700-3.200 tỷ đồng và chỉ đóng góp được khoảng 15% vào ngân sách địa
phương, đây quả thật là các con số quá nghèo nàn so với những tiềm năng mà TP



Huế có được để phát triển dịch vụ du lịch.


Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phát triển dịch vụ du lịch trên địa
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ du lịch TP Huế, đề tài đánh giá thực
trạng tình hình và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ du lịch TP Huế.

2

́

bàn Thành phố Huế ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.


ư
Tr

2.2. Mục tiêu cụ thể

ờn

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ du lịch;
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ du lịch tại TP Huế trong thời

gian qua, trên cơ sở đó phân tích các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của tình

g

hình trên.

h

ại
Đ

- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ du lịch TP Huế trong thời gian tới để
góp phần đưa Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của TP Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ du lịch TP Huế.

ọc

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: nội dung trên được tiến hành tại TP Huế.
+ Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu từ năm 2014- 2016, đề xuất

K

giải pháp đến năm 2030.

in

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

h

- Tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài thông qua các tài liệu như giáo
trình đại học, các tài liệu từ sách báo, thông tin trên Internet, các tài liệu của các cơ




quan Nhà nước, tài liệu liên quan khác.

́H

- Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: được thu thập trực tiếp từ số liệu thống kê từ các báo cáo của



Thành ủy Huế, Ủy ban Nhân dân TP Huế, Sở du lịch Thừa Thiên Huế và Sở Giao

thông vận tải Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016;

́

các tạp chí, sách báo, internet.

Số liệu sơ cấp: được thu thập từ việc điều tra các khách du lịch theo mẫu đã
được thiết kế sẵn phục vụ cho nghiên cứu về các nội dung liên quan đến dịch vụ du
lịch tại TP Huế. Bao gồm: Điều kiện an ninh địa phương, Đặc trưng của điểm du
lịch và hoạt động du lịch, Tính văn hóa của các hoạt động du lịch, Con người, Cơ sở
vật chất và Giá cả.

3



ư
Tr

Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen

ờn

(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát
không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 06 nhân tố độc lập với

g

25 biến. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 25 x 5 = 125. Như vậy, đề tài

h
ại
Đ

sẽ thu thập tối thiểu là 125 phiếu khảo sát.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,
số lượng phiếu khảo sát phát ra là 135 phiếu, tổng số phiếu thu về là 135 phiếu. Sau
khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch,
số phiếu còn lại là 132 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các

ọc

mục tiêu nghiên cứu.

Phương pháp chọn mẫu: luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

đơn giản để thu thập số liệu sơ cấp. Cụ thể, luận văn tiến hành điều tra du khách

K

trong nước tại 05 điểm du lịch gồm: Đại nội, chùa Linh Mụ, Lăng Tự Đức, Phố đi
bộ Nguyễn Đình Chiểu và phố Tây. Tại mỗi điểm phỏng vấn 25 khách du lịch và

in

đảm bảo các đối tượng tham gia khảo sát không cùng thuộc trong một đoàn hoặc
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

h

một hội đi du lịch.



Để phân tích số liệu hay các thông tin định lượng, nghiên cứu sử dụng phần
mềm SPSS 20 và EXCEL. Các số liệu thứ cấp thu thập được xử lý trong Excel sau

́H

đó thể hiện qua các bảng, biểu đồ. Về số liệu sơ cấp, các đáp án trả lời được mã hóa
và sử dụng các phép tính trong SPSS để tính toán.



- Phương pháp so sánh: so sánh số tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu
nghiên cứu qua không gian và thời gian.


pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng
cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được trong
điều kiện không chắc chắn.
- Kiểm định chất lượng thang đo: Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ
tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của

4

́

- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là tổng hợp các phương


ư
Tr

các biến điều tra không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ

ờn

bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu
này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của
thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s

g

Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 –

h

ại
Đ

2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương
quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù
hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
+ Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;

ọc

+ Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
+ Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện

K

một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của
những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách

in

loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan

h

biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng
không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.




Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.

́H

- Phân tích nhân tố EFA: Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một

cách phổ biến trong các nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Chất



lượng dịch vụ du lịch được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế
trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định

́
thống kê sẽ có khối lượng công việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao. Vì
vậy, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA)
được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự
thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau
trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và

5


ư
Tr

Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có


ờn

khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số
Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số
Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao

g

nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát).

h
ại
Đ

Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các
biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg
(1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được
xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường
hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu

ọc

khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì
Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng
biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa

K

mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất


in

nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác
biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm

h

vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu.

- Phân tích hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa



biến phụ thuộc (Sự hài lòng của du khách) và các biến độc lập (An ninh địa phương,

́H

Cơ sở vật chất, điểm đặc trưng, văn hóa, giá cả, con người). Mô hình phân tích hồi
quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến
phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa



chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong các nghiên
cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy

́
95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm
hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng

thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của
phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường
thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các
hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.

6


ư
Tr

Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:

ờn

+ Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05.
+ Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.

5. Nội dung nghiên cứu

g

Phần I: Mở đầu

h
ại
Đ

Phần II: Nội dung nghiên cứu


Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ du lịch
Chương 2. Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn Thành phố Huế
giai đoạn 2014-2016

Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ du lịch TP Huế đến

ọc

năm 2030

Phần III: Kết luận và kiến nghị

h

in

K



́H



́

7


ư

Tr

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ DU LỊCH

g

1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ du lịch

h
ại
Đ

1.1.1 Khái niệm về du lịch

Khái niệm về du lịch theo cách tiếp cận của các đối tượng liên quan đến hoạt
động du lịch:

- Đối với người đi du lịch: du lịch là cuộc hành trình và lưu trú của họ ở ngoài
nơi cư trú để thoả mãn các nhu cầu khác nhau: hoà bình, hữu nghị, tìm kiếm kinh

ọc

nghiệm sống hoặc thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần khác.
- Đối với người kinh doanh du lịch: du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện
về sản xuất và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của người du lịch và


K

đạt được mục đích số một của mình là thu lợi nhuận.

in

- Đối với chính quyền địa phương: du lịch là việc tổ chức các điều kiện về
hành chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách du lịch, là

h

tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách du lịch trong việc
hành trình và lưu trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng thu ngoại



tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phương.

́H

- Đối với cộng đồng dân cư sở tại: du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội mà
hoạt động du lịch tại địa phương mình, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu nền



văn hoá, phong cách của những người ngoài địa phương mình, vừa là cơ hội để tìm
việc làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng đồng thời cũng gây ảnh

ăn, chốn ở,... [5]

Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), một tổ chức
thuộc Liên Hiệp Quốc, du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành,
tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục
đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích

8

́

hưởng đến đời sống người dân sở tại như về môi trường, trật tự an ninh xã hội, nơi


ư
Tr

khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường

ờn

sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch
cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư.
Theo Luật du lịch Việt Nam, thì “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến

g

chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng

h
ại
Đ


nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định” [6].
Như vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần tham
gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động du lịch vừa có đặc điểm của
ngành kinh tế, vừa có đặc điểm của ngành văn hóa-xã hội.
Du lịch là đi để vui chơi, giải trí hoặc nhằm mục đích kinh doanh; là việc thực

ọc

hiện chuyến đi khỏi nơi cư trú, có tiêu tiền, có lưu trú qua đêm và có sự trở về. Mục
đích của chuyến đi là giải trí, nghỉ dưỡng, thăm thân nhân, công tác, hội nghị khách
hàng hay du lịch khen thưởng, hoặc nhằm mục đích kinh doanh. Các Tổ chức Du

K

lịch Thế giới định nghĩa khách du lịch như những người "đi du lịch đến và ở lại ở

in

những nơi bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ trong hơn 24 giờ và không quá
một năm liên tiếp cho giải trí, kinh doanh và các mục đích khác không liên đến

h

những nhân viên hướng dẫn du lịch của tổ chức thực hiện việc du lịch đó."
Du lịch là ngành không khói, ít gây ô nhiễm môi trường, giúp khách du lịch



vừa được nghỉ ngơi, giảm strees, vừa biết thêm nhiều điều hay mới lạ mà khách


́H

chưa biết. Du lịch còn góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tạo việc làm và tăng
thu nhập cho người lao động (hướng dẫn viên, các dịch vụ liên quan...).

1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ du lịch



1.1.2 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ du lịch

hàng hoá vật chất, mà một tổ chức hay một cá nhân cung cấp cho một người hoặc
một tổ chức khác để đổi lấy một thứ gì đó.
- Dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những tổ
chức cung ứng du lịch và khách du lịch và thông qua các hoạt động tương tác đó để
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng du lịch.[5]

9

́

- Trong nền kinh tế thị trường, dịch vụ được coi là mọi thứ có giá trị, khác với


ư
Tr

Theo Điều 4 của Luật Du lịch Việt Nam: “Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các


ờn

dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng
dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch”.[6]
1.1.2.2 Đặc điểm dịch vụ du lịch

g

- Tính phi vật chất

h
ại
Đ

+ Đây là đặc tính quan trọng nhất của dịch vụ du lịch, du khách không thể nhìn
thấy hay thử nghiệm từ trước, nó là một sản phẩm trừu tượng mà họ chưa một lần
tiêu dùng nó. Dịch vụ du lịch luôn đồng hành với sản phẩm vật chất nhưng không
thay đổi tính phi vật chất của mình, vì vậy, du khách rất khó đánh giá dịch vụ.
+ Từ đặc điểm này, nhà cung ứng dịch vụ du lịch phai cung cấp đầy đủ các

ọc

thông tin nhấn mạnh tính lợi ích của dịch vụ mà không đơn thuần là mô tả dịch vụ,
từ đó làm cho du khách quyết định mua dịch vụ của mình.
- Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng

K

+ Tính đồng thời nay thể hiện ở cả không gian và thời gian. Đây là đặc điểm


in

quan trọng, thể hiện sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hoá. Vì vậy sản phẩm dịch
vụ không lưu kho được. Doanh nghiệp sẽ mất một nguồn thu cho một thời gian

h

nhàn rỗi của nhân viên du lịch, hay một phòng khách sạn không cho thuê được
trong một ngày.



+ Dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng đồng thời nên cung - cầu cũng không

hết sức quan trọng.



- Có sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ

́H

thể tách rời nhau. Vì vậy việc tạo ra sự ăn khớp giữa cung và cầu trong du lịch là

+ Trong một chừng mực nhất định, khách du lịch đã trở thành nội dung của

́

quá trình sản xuất.


+ Sự tác động tương tác giữa khách hàng và người cung cấp dịch vụ du lịch
phụ thuộc vào mức độ lành nghề, khả năng và ý nguyện của cả hai bên. Vì vậy, cảm
giác, sự tin tưởng, tình thân thiện về cá nhân, mối liên kết và những mối quan hệ
trong dịch vụ được coi trọng hơn khi mua bán những hàng hoá khác.

10


ư
Tr

+ Mức độ hài lòng của khách phụ thuộc vào sự sẵn sàng và khả năng phục vụ

ờn

của nhân viên, thái độ và sự giao tiếp với khách hàng còn quan trọng hơn cả những
tiêu chí kỹ thuật. Vì vậy trong quá trình cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải tăng cường
sự liên hệ của của người sản xuất với khách hàng.

g

- Tính không chuyển đổi quyền sở hữu dịch vụ

h
ại
Đ

Trong quá trình cung cấp dịch vụ, không có quyền sở hữu nào được chuyển
dịch từ người bán sang người mua. Người mua chỉ mua quyền sử dụng đối với tiến
trình cung cấp dịch vụ, tức là du khách chỉ được chuyên chở, được ở khách sạn,

được sử dụng bãi biển mà không được quyền sở hữu chúng.
- Tính không thể di chuyển của dịch vụ du lịch

ọc

+ Các cơ sở du lịch là nơi sản xuất, là nơi cung ứng dịch vụ nên khách du lịch
muốn tiêu dùng dịch vụ thì phải đến các cơ sở du lịch.
+ Vì vậy khi xây dựng các điểm du lịch cần chú ý đến các điều kiện tự nhiên

K

(như địa hình, địa chất, thuỷ văn, khí hậu, tài nguyên, môi trường sinh thái) và điều
kiện xã hội (dân số, dân sinh, phong tục tập quán, chính sách kinh tế, khả năng cung

in

ứng lao động, cơ sở hạ tầng,..) nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và đem lại hiệu
quả cao trong kinh doanh. Đồng thời phải tiến hành các hoạt động xúc tiến và quảng



- Tính thời vụ của du lịch

h

bá mạnh mẽ để thu hút du khách đến với điểm du lịch.

+ Tính thời vụ của du lịch được tác động bởi các nguyên nhân mang tính tự

́H


nhiên và xã hội. Đặc điểm này dễ dẫn đến tình trạng cung cầu dịch vụ mất cân đối

với nhau, gây lãng phí cơ sở vật chất và con người lúc trái vụ đồng thời có nguy cơ



giảm sút chất lượng phục vụ khi gặp cầu cao điểm.

+ Để hạn chế tình trạng này, các doanh nghiệp cần phải đưa ra các chương

cao điểm.
- Tính trọn gói của dịch vụ du lịch
+ Dịch vụ du lịch thường là dịch vụ trọn gói các dịch vụ cơ bản (dịch vụ vận
chuyển, dịch vụ phòng, buồng, bar,..), dịch vụ bổ sung (dịch vụ về thông tin liên

11

́

trình khuyến khích khách đi nghỉ trái vụ hoặc tổ chức quản lý tốt hàng chờ khi cầu


ư
Tr

lạc, cắt tóc, mua hàng lưu niệm,...) và dịch vụ đặc trưng (tham quan, tìm hiểu, vui

ờn


chơi giải trí, thể thao,..)
+ Tính chất trọn gói của dịch vụ du lịch xuất phát từ nhu cầu đa dạng và tổng hợp

của du khách, đồng thời nó đòi hỏi tính chất đồng bộ của chất lượng dịch vụ.

g

- Tính không đồng nhất trong dịch vụ du lịch

h
ại
Đ

Dịch vụ du lịch thường bị cá nhân hoá và không đồng nhất giữa các khách
hàng với nhau vì du khách muốn được chăm sóc như là những con người riêng biệt
Vì thế doanh nghiệp rất khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ nhằm thoả mãn tất cả
khách hàng trong mọi hoàn cảnh. [5]

1.1.3 Nội dung phát triển dịch vụ du lịch

ọc

Phát triển dịch vụ du lịch là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của toàn lĩnh
vực dịch vụ du lịch. Nó bao gồm sự tăng trưởng quy mô, số lượng và đồng thời
nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ. Phát triển dịch vụ du lịch là một trong

K

những nội dung quan trọng trong phát triển ngành du lịch, đặc biệt trong bối cảnh du


in

lịch Việt Nam rất thiếu những sản phẩm có chất lượng và độc đáo để cung cấp và níu
giữ chân khách du lịch. Phát triển dịch vụ du lịch là quá trình không chỉ gia tăng số

h

lượng các dịch vụ mà còn cả việc nâng cao chất lượng các dịch vụ cũng như hoàn thiện
các điều kiện cung ứng.[10]



1.1.3.1 Phát triển về số lượng dịch vụ du lịch

́H

- Do dịch vụ du lịch có thể là dịch vụ trọn vẹn hay dịch vụ riêng rẽ nên phát
triển về số lượng cũng có thể:



+ Tăng số lượng các dịch vụ riêng rẽ nhau bằng cách tạo ra sản phẩm mới
hoàn toàn hay đổi mới dịch vụ.

tượng khách hàng để có sản phẩm mới.
+ Liên kết nhiều dịch vụ thành dịch vụ mới trọn gói. Những dịch vụ trọn gói
này cũng có thể hướng tới từng đối tượng khách hàng khác nhau.[10]
- Để hiểu rõ khái niệm sản phẩm/dịch vụ mới, cần phải xem xét trên hai góc độ:
doanh nghiệp và khách hàng. Đối với doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ mới có thể là


12

́

+ Phát triển dịch vụ mới bằng cách bổ sung điều chỉnh tính năng cho từng đối


ư
Tr

mới hoàn toàn (bắt đầu đưa vào kinh doanh), hoặc bổ sung dịch vụ mới với các cấp độ

ờn

khác nhau. Đối với khách hàng, cần xem xét khách hàng có đánh giá sản phẩm/dịch vụ
của doanh nghiệp có mới hay không. Bởi vì trong nhiều trường hợp, sản phẩm/dịch vụ
đó có thể là mới đối với doanh nghiệp, nhưng lại không mới đối với khách hàng vì sản

g

phẩm/dịch vụ đó đã có những doanh nghiệp khác cung cấp trên thị trường. Tùy theo

h
ại
Đ

điều kiện kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm/dịch vụ mới theo
các cấp độ khác nhau, tương ứng với các khái niệm sản phẩm/dịch vụ mới sau:
+ Sản phẩm dịch vụ mới hoàn toàn là sản phẩm/dịch vụ lần đầu tiên được đưa
ra thị trường trên phạm vi toàn cầu.


+ Sản phẩm mới bổ sung dịch vụ, được thiết kế để xâm nhập vào các thị

ọc

trường hiện tại của doanh nghiệp hoặc chiếm lĩnh thị trường mới.
+ Sản phẩm/dịch vụ mới bổ sung chủng loại và phương án dịch vụ, bằng cách
kéo dài chủng loại dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của các đoạn thị trường khác nhau

K

như: thêm chủng loại dịch vụ mới; cải tiến dịch vụ hiện có nhằm nâng cao chất

in

lượng; định vị lại để đưa chủng loại dịch vụ hiện có vào những đoạn thị trường mới.
- Tuy nhiên, trong việc phát triển sản phẩm/dịch vụ mới đòi hỏi doanh nghiệp

h

phải tính toán rất thận trọng vì nó liên quan đến chi phí và rủi ro cao. Phát triển sản
phẩm/dịch vụ mới là yêu cầu khách quan, giúp doanh nghiệp thích ứng được với sự



thay đổi để kinh doanh an toàn và hiệu quả. Có nhiều lý do dẫn đến việc doanh

́H

nghiệp du lịch phải phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, song có thể nêu ra bốn lý do

chính sau:

phẩm/dịch vụ luôn mang lại lợi ích mới, chất lượng ngày càng cao.



+ Do nhu cầu, thị hiếu cảu khách du lịch luôn thay đổi theo hướng đòi hỏi sản

doanh nghiệp liên tục phát triển sản phẩm/dịch vụ mới để hấp dẫn khách hàng.
+ Do cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, buộc doanh nghiệp phải
liên tục hoàn thiện sản phẩm/dịch vụ hiện có, hay tạo ra những sản phẩm/dịch vụ
mới thay thế để tiếp tục phát triển.
- Các quyết định về sản phẩm/dịch vụ trong kinh doanh du lịch

13

́

+ Do các tiến bộ của khoa học – công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho


×