CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM VÀ PHÁT ÂM THƯỜNG GẶP
A. NHỮNG TIẾNG CÓ HAI VẦN
1. Đối với những tiếng có hai vần trọng âm thường ở vần thứ nhất
ex: mother, father, window, doctor, ceiling, kitchen, label, medal..... trọng âm ở vần nhất vậy
mình khỏi đánh dấu trọng âm nhe.
2. Những tiếng có hai vần được nhấn mạnh ở vần thứ nhì khi vần thứ nhất là một tiếp đầu ngữ
ex: a'way, a'broad, be'fore, be'side, ex'plain, re'ceive, suc'cess
3. Trong số những tiếng có 2 vần, có những tiếng vừa là danh từ vừa là động từ, hoặc có những
tiếng vừa là tính từ vừa là động từ
ex: to contest==>a contest
*Động từ trọng âm ở vần thứ nhì: vì là động từ mình sẽ lược bới từ "to" ở trước để dễ nhìn:
ac'cent, con'test, con'flict, com'ment, con'tract, dis'cuss, es'cort, im'port, in'crease, pro'test,
pro'duct, pro'gress, re'cord, sus'pect, sus'pect, tran'sport
* Danh từ trọng âm ở vần đầu:accent, contest, conflict, comment, contract, discuss, escort,
import, increase, protest, product, progress, record, suspect, suspect, transport
*Động từ trọng âm ở vần thứ nhì: ab'stract, ab'sent, fre'quent, per'fect, pre'sent
*Tính từ trọng âm ở vần đầu:abstract, absent, frequent, perfect, present
B. NHỮNG TIẾNG CÓ BA VẦN
Đối với những tiếng có ba vần thì trọng âm ở vần dầu
ex: absolute, animal, comfortable, decorate, difficult, different, discipline, excellent, marvellous,
passenger
C. NHỮNG TIẾNG NHIỀU HƠN BA VẦN
Đối với những tiếng nhiều hơn ba vần trọng âm ở vần thứ ba kể từ cuối
ex: in'telligent,ge'ography, rec'tangular, un'certainly, curi'ority, oppor'tunity, ne'cessity,
ba'rometer, ther'mometer, satis'fatoru, inter'national, be'mocracy, com'pulsory
Quy tắc về trọng âm trong câu
Các quy tắc cơ bản :
+ Những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm
+ Những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm
+ Khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau
Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại :
+ Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu.Chúng là những từ quan trọng,chứa
đựng nghĩa của câu.
+ Từ thuộc về mặt cấu trúc :
những từ không quan trọng lắm,chỉ để cho các câu đúng về mặt ngữ
pháp.Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi nói,mọi người vẫn hiểu được
ý của bạn.
Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm, gồm có :
+ Động từ chính SELL, GIVE, EMPLOY
+ Danh từ CAR, MUSIC, MARY
+ Tính từ RED, BIG, INTERESTING
+ Trạng từ QUICKLY, LOUDLY, NEVER
+ Trợ động từ (t/c phủ định ) CAN''T ,DON''T
- Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm
+ Đại từ he, we, they
+ Giới từ on, at, into
+ Mạo từ a, an, the
+ Liên từ and, but, because
+Trợ động từ do, be, have, can, must
***Chú ý :Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc,ví
dụ như khi chúng ta muốn sửa thông tin
Ví dụ :
"They''ve been to Mongolia, haven''t they?"
"No, THEY haven''t, but WE have.
1Nhớ là khi "TO BE" là động từ chính,nó ko được đánh trọng âm
DẤU NHẤN-NHỮNG QUY TẮC RIÊNG
* Quy tắc riêng I:
- Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn mạnh ở vần đầu
TD: constant, distant, instant, absent, accent(giọng đọc, nói), current
- Nhưng nhữ động từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần thứ hai
TD: to accent(nhấn giọng), to consent(thỏa thuận), to frequent (năng lui tới), to present Ngọai lệ:
Những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau đâu được nhấn giọng ở vần
thứ hai, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ: event, lament (lời than
vãn), descent (sự xuống), descend(nguồn gốc), consent (sự ưng thuận),
to lament, to descent, to consent, to content (làm hài lòng)
* Quy tắc riêng II:
_ NHững từ có hai vần tận cùng bằng ER thì được nhấn mạnh ở vần đầu
TD: father, mother, flower, to enter, to suffer
Ngoại lệ:
Những động từ sau đây tận cùng bằng ER nhưng lại được nhấn mạnh ở vần
sau: to confer (bàn bạc, hội ý), to prefer, to refer (tham khảo, viện
đến)
* Quy tắc riêng III:
_Những từ có hai vần mà vần đầu là mẫu tự a (hay tiếp đầu ngữ a-) thì luôn được nhấn mạnh ở
vần thứ hai.
TD: abed(ở trên giường), abaft(ở phía sau),
alive(còn sống), alone, about, above, aback, ago, asleep, again,
abroad, aside, achieve, abuse, abyss (vực sâu), afraid, alike...
* Quy tắc riêng IV:
_ NHững từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có chủ âm ở vần liền trước tận cùng
này
TD: gaiety (tính vui vẻ), piety( lòng hiếu
thảo), equality, fertility, dictation (bài chính tả), election, public,
civic (thuộc công dân), historic( thuộc lịch sử), historical( có tính
lịch sử),electrical, famous, nervous...
Ngọai lệ:
catholic ( tính đồ công giáo), lunatic(người điên), arabic, rhetoric( thuật hùng biện), politics,
arithmetic
* Quy tắc riêng V:
_ Những từ có dạng cấu tạo
P+ I+ N
( P= phụ âm: I =mẫu tự I, N=nguyên âm)
TD: optiian, policticain, impatient, obidient, vegetarian, laborious,
industrious, inferiơr, superior, curious, artifical, melomania( tính mê
âm nhạc), direction, ambition, courageous, erroneous, cutaneous(thuộc
về da)
Chú ý: Tất cả những từ tận cùng bằng ION đều nằm trong quy tắc này
* Quy tắc riêng IV:
Trong những từ có trên ba vần(bốn hoặc năm vần), thì chủ âm thường ở vần thứ ba từ cuối đếm
lên
TD: familiar, particular, interpreter, geography, goemetry...
* Quy tắc riêng VII:
_ Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần, thì chủ âm ở vần
thứ nhất. Nếu là từ có ba vần và trên ba vần, thì chủ âm ở vần thứ ba
đếm từ cuối lên
TD: 1. Chữ 2 vần: climate, private, senate(thượng nghị viện), nitrate(muối nitrat)...
2. congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate...
* Quy tắc riêng VIII:
_ Những từ tận cùng bằng URE, thường được nhấn mạnh ở vần trước tận cùng này
TD: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure...
Nhưng:literature, temperature, mature, unmature (không chín chắn)
* Quy tắc riêng IX:
_ Những chữ tận cùng bằng ADE-ESE-EE-EER-OO-OON được nhấn mạnh ngay chính tận cùng
này:
TD: lemonade, colonnade(hàng cột), balustrade
(lan can), Vietnamese, Japenese, absentee, refugee, engineer, bamboo,
taboo, typhoon(trận bão, cuồng phong), tycoon, saloon (hội trường),
balloon..
* Quy tắc riêng X:
_ Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng
LY đều có chủ âm theo tính từ gốc (radical adjective) của nó.
Đuôi -ed được phát âm như thế nào?
Trả lời: Bằng 3 cách - / Id/, / t/ hoặc / d/
I, If the base verb ends in one of these sounds:
Unvoiced :/t/
Voiced:/d/,/p/,/f/,/s/
====> pronounce the -ed:/id/ EG:
/t/ want wanted
/d/ end ended
/p/ hope hoped
/f/ laugh laughed
/s/ fax faxed
II,If the base verb ends in one of these sounds:
Voiced:/S/,/tS/,/k/ =======>pronounce the -ed:/t/
EG:
/S/: wash washed
/tS/: watch watched
/k/: like liked
III,If the base verb ends in one of these sounds:
all other sounds,for example...=====>pronounce the -ed:/d/
EG:
play played
allow allowed
beg begged
* Lưu ý, quan trọng nhất là âm chứ không phải là cách đánh vần hoặc mặt chữ của một từ. Ví
dụ, "fax" kết thúc bằng "x" nhưng lại phát âm là /s/; "like" kết thúc bằng chữ"e" nhưng âm là /k/.
Exceptions
Đuôi -ed trong các tính từ sau được phát âm là /Id/:
aged blessed crooked
dogged learned naked
ragged wicked wretched
Cách phát âm từ danh từ số ít chuyển sang số nhiều:
a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít
Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts
S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.
Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là
/iz/
b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES
vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố),
boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ
có them một vần được phát âm là /iz/
Cách phát âm S tận cùng
S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:
1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced
consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls,
cars.
2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là
các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các
phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
Verb Functions
Để viết và nói đúng tiếng Anh, bạn cần biết cách kết hợp các loại động từ khác nhau với
cấu trúc câu. Trong bài này, tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách để viết các câu văn đúng dựa
trên chức năng của động từ - Verb Functions (viết tắt là VF).
VF
1
: Subject + Intransitive Verb (S + V
I
)
Intransitive verbs (tự động từ) là những động từ mà tự bản thân đã có nghĩa, không cần bất kỳ một sự
trợ giúp của các thành phần khác, ví dụ, to go, to agree,... Như vậy, bạn chỉ cần thêm chủ từ trước loại
động từ này để tạo một câu văn đúng, ví dụ, I go; he agrees;..
VF
2
: Subject + Transivite Verb + Direct Object (S + V
T
+ DO)
Transitive verbs (tha động từ) luôn luôn phải được đi cùng với một Direct Object (túc từ trực
tiếp) để hoàn thiện ý nghĩa cho câu. Khi bạn thấy một động từ được ghi chú là V
T
trong từ điển,
bạn cần phải thêm vào sau đó một túc từ. Ví dụ, bạn có thể nói tiếng Việt là "tôi học ở trường
tiểu học", nhưng câu tiếng Anh không phải là "I learn at an elementary school", vì to learn là
V
T
nên câu đúng phải là "I learn Vietnamese...", hoặc bạn nên dùng to attend (theo học) - "I
attend an elementary school".
VF
3
: Subject + Linking Verb + Complement (S + V
LK
+ C)
Linking Verbs (động từ nối) dùng để liên kết chủ từ và Complement (bổ ngữ). Điều này có nghĩa
là, nếu không có động từ thì người đọc vẫn có thể hiểu được nghĩa của "câu". Ví dụ, I am a
student, hoặc I - a student không có gì khác nhau. Nhưng "câu" thứ hai không thể là một câu
hoàn chỉnh.
Bạn có thể nhận biết một động từ có phải là V
LK
hay không bằng cách thay thế bằng động từ "to
be". Nếu việc thay thế này không ảnh hưởng đến nghĩa của câu thì động từ trong câu chính là
V
LK
. Ví dụ, the class keeps silent cũng tương đương với the class is silent; nhưng a girl keeps a
flower thì không có nghĩa là a girl is a flower.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh cũng có một số động từ vừa là tự động từ, vừa là tha động từ, vừa là
động từ nối, ví dụ, to grow (nghĩa lần lượt là mọc, trồng, trở nên). Vì vậy việc xác định loại
động từ đóng vai trò rất quan trọng để hiểu được ý nghĩa của cả câu.
VF
4
: Subject + Transitive Verb + Direct Object + preposition + Indirect Object (S +
V
T
+ DO + prep + IO)
Cả Direct Object (túc từ trực tiếp) và Indirect Object (túc từ gián tiếp) đều chịu sự chi phối của
động từ. Nhưng có thể hiểu nôm na DO chính là cầu nối giữa chủ từ và IO. Ví dụ, I give a book
to my friend (tôi đưa quyển sách cho bạn tôi, như vậy, giữa tôi và bạn tôi là quyển sách)
Preposition dùng trong VF
4
bao gồm "to" và "for". "To" được dùng phổ biến trong mọi trường
hợp DO được chuyển thẳng tới IO, ví dụ, I write a letter to my friend (tôi viết thư gửi cho bạn
tôi); còn "for" được sử dụng khi S làm giúp IO một việc gì đó, ví dụ, I write a letter for my grand
mother (tôi viết dùm bà lá thư).
VF
4
có thể được viết theo một cách khác: S + V
T
+ IO + DO (trường hợp này không cần có
preposition - giới từ). Tuy nhiên, trường hợp này sẽ không được áp dụng nếu DO là một
Pronoun (đại từ). Ví dụ, I give my friend a book, chứ không nói I give my friend it
VF
5
: Subject + Verb + Direct Object + Bare Infinitive (S + V + DO + BI)
VF
5
bao gồm 4 động từ: to have (buộc, nhờ), to help (giúp đỡ), to let (để cho), to make (làm).
Đây đều là V
T
nên luôn phải có DO đi theo sau. Ví dụ, only you can help yourself learn VF
s
by
heart.
VF
6
: Subject + Verb + Direct Object + Present Participle (S + V + DO + PP)
VF
6
bao gồm 6 động từ: to catch (bắt gặp, bắt quả tang), to find (bặt gặp), to keep (buộc), to
leave (bỏ mặc), to set (khởi động), to start (khởi động). Đây đều là V
T
nên luôn phải có DO đi
theo sau. Ví dụ, the policemen caught the thief hiding in the garden.
VF
7
: Subject + Verb + Direct Object + Bare Infinitive/ Present Participle (S + V +
DO + BI/PP)
VF
7
bao gồm 10 động từ: to feel, to hear, to look at, to listen to, to notice, to observe, to see, to
smell, to taste, to watch. To feel, to smell, to taste đều có nghĩa là cảm thấy. Tuy nhiên, nếu là
xúc giác, bạn dùng to feel, tương tự - khứu giác, to smell; vị giác, to taste. Đây đều là V
T
nên
luôn phải có DO đi theo sau. Ví dụ, I taste sugar melt/ melting in my tongue.
VF
8
: Subject + Verb + Direct Object + Adjective/ Past Participle (S + V + DO +
Adj/PP)
VF
8
diễn tả ý nghĩa thụ động (passive). Trong VF
8
nếu người tác động vào DO không phải là chủ
từ thì không được đề cập tới. Ví dụ, I left the door opened (tôi để cửa mở) hoặc I saw the door
opened (tôi thấy cửa mở). VF
8
được sử dụng phổ biến trong trường hợp thứ hai, ví dụ nói "tôi đi
cắt tóc" không có nghĩa là tôi sẽ tự cắt tóc của tôi, mà phải yêu cầu một người nào đó cắt. Nếu
biết chính xác đó là người nào, chúng ta dùng VF
5
, I will have my mother cut my hair. Nhưng
nếu chỉ đi đến tiệm, rồi ai cắt cũng được, thì chúng ta dùng VF
8
I will have my hair cut.
VF
9
: Subject + Verb + Direct Object + Object Complement (S + V + DO + OC)
VF
9
bao gồm 8 động từ: to call (gọi), to make (buộc, khiến), to appoint (chỉ định), to assign
(giao), to consider (xem như), to vote (bầu), to elect (bầu, chọn), to choose (chọn lựa), to
designate (chỉ định).
Object Complement (bổ ngữ cho túc từ) dùng để làm rõ nghĩa hoặc bổ sung cho DO. Cả DO và
OC đều chịu sự chi phối của động từ. Ví dụ, we chose him the class leader (chúng tôi bầu anh ấy
làm lớp trưởng), I call my daughter Jerry (tôi gọi con gái tôi là Jerry).
VF
10a
: Subject + Verb + Gerund (S + V + V-ing)
VF
10a
bao gồm 17 động từ: to admit (nhận, thú nhận), to anticipate (mong chờ), to appreciate
(cảm ơn), to avoid (tránh), to consider (cân nhắc), to delay (hoãn), to deny (phủ nhận), to dislike
(không thích), to enjoy (thưởng thức), to finish (hoàn tất), to keep (tiếp tục), to mind (phiền), to
miss (lỡ, hụt), to postpone (hoãn), to practice (thực tập), to risk (liều), to suggest (đề nghị).
Bạn cần lưu ý với động từ "to mind". Thông thường, người ta dùng động từ này để diễn tả lịch
sự, ví dụ, do you mind opening the door for me? nếu dịch thoát nghĩa, câu này là "bạn vui lòng
mở cửa dùm tôi", nhưng dịch "trơn", "bạn có phiền khi mở cửa cho tôi không?". Vì vậy, nếu bạn
sẵn lòng làm việc đó, thì bạn phải trả lời "No, I don't mind."
VF
10b
: expression + Gerund (exp + V-ing)
Expressions bao gồm: to be/ get used to (quen với), to be/ get accustomed to (quen với), to object
to (phản đối), to look forward to (mong đợi).
Cần phân biệt "to be used to" (quen với, chỉ thói quen, tùy theo thì của động từ to be) và "used
to" (đã từng, chỉ thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa). Sau "used to", chúng ta dùng
bare infinitive.
VF
10c
: go + Gerund (go + V-ing)
VF
10c
diễn tả hành động đi để làm việc gì đó, ví dụ go shopping (đi mua sắm), to go bowling (đi
chơi bowling), to go camping (đi cắm trại),...
VF
11a
: Subject + Verb + to + Verb Function (S + V + to + VF)
VF
11a
bao gồm các động từ sau: to like, to hate, to love, to need, to have, to want, to intend, to
expect, to try, to forget, to remember. Những động từ này được liên kết với một VF khác bằng
giới từ "to". Ví dụ, I like to speak English hoặc she wants me to speak French.
VF
11b
: Subject + Verb + to be + Past Participle (S + V + to be + PP)
VF
11b
diễn tả ý nghĩa thụ động (to be + PP), vì vậy chỉ được áp dụng với PP của V
T
. Ví dụ,
everybody wants to be loved.
VF
11c
: Subject + Verb + Gerund (S + V + V-ing)
VF
11c
có cấu trúc giống VF
10a
, nhưng diễn tả ý nghĩa thụ động (trong khi VF
10a
diễn tả ý nghĩa
chủ động). VF
11c
bao gồm các động từ: to need, to merit, to be worth, to desire. Ví dụ, the book
is worth reading (quyển sách này đáng để đọc).
VF
12a
: Subject + Verb Function + to/ in order to + Verb Function (S + VF + to/ in
order to + VF)
Yêu cầu của VF
12a
là chủ từ phải đồng thời thực hiện cả hai hành động (VF). Ví dụ, tôi học chăm
chỉ để làm vui lòng cha mẹ - I study hard to please my parents. Nhưng muốn nói tôi học chăm
chỉ để cha mẹ tôi vui lòng thì ta phải dùng conjunction (liên từ), thay vì preposition (giới từ), I
study hard so that my parents could be pleased.
VF
12b
: Subject + Verb Function, Verb Function,... (S + VF, VF,...)
VF
12b
dùng để liệt kê những hành động xảy ra liên tiếp nhau (consecutive actions), hành động
này nối tiếp hành động trước. Ví dụ, she gets up. brushes her teeth, washes her face, exercise,
cooks breakfast, eats it with her parents, dresses up and goes to work.
VF
12c
: Subject + Verb Function, Gerund (S + VF, V-ing)
VF
12c
dùng để diễn tả những hành động cùng xảy ra đồng thời (simultaneous actions). Ví dụ, he
lies down on the sofa, watching movies.
VF
13
: Subject + Modal + Verb Function (S + Modal + VF)
VF
13
cho phép chúng ta kết hợp tất cả các VF đã liệt kê ở trên với Modals (động từ khiếm
khuyết).
Tall: Cao
2. Short: Thấp
3. Big: To, béo
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm
6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh
8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn
10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về
12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng
15. Active: Tích cực
16. Potive: Tiêu cực
17. Good: Tốt
18. Bad: Xấu, tồi
19. Kind: Tử tế
20. Unmerciful: Nhẫn tâm
21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
22. Nice: Tốt, xinh
23. Glad: Vui mừng, sung sướng
24. Bored: Buồn chán
25. Beautiful: Đẹp
26. Pretty: Xinh, đẹp
27. Ugly: Xấu xí
28. Graceful: Duyên dáng
29. Unlucky: Vô duyên
30. Cute: Dễ thương, xinh xắn
31. Bad-looking: Xấu
32. Love: Yêu thương
33. Hate: Ghét bỏ
34. Strong: Khoẻ mạnh
35. Weak: Ốm yếu
36. Full: No
37. Hungry: Đói
38. Thirsty: Khát
39. Naive: Ngây thơ
40. Alert: Cảnh giác
41. Keep awake: Tỉnh táo
42. Sleepy: Buồn ngủ
43. Joyful: Vui sướng
44. Angry, mad: Tức giận
45. Young: Trẻ
46. Old: Già
47. Healthy, well: Khoẻ mạnh
48. Sick: Ốm
49. Polite: Lịch sự
50. Impolite: Bất lịch sự
51. Careful: Cẩn thận
52. Careless: Bất cẩn
53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng
54. Mean: Hèn, bần tiện
55. Brave: Dũng cảm
56. Afraid: Sợ hãi
57. Courage: Gan dạ, dũng cảm
58. Scared: Lo sợ
59. Pleasant: Dễ chịu
60. Unpleasant: Khó chịu
61. Frank: Thành thật
62. Trickly: Xảo quyệt, dối trá
63. Cheerful: Vui vẻ
64. Sad: Buồn sầu
65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
66. Selfish: Ích kỷ
67. Comfortable: Thoải mái
68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu
69. Convenience: Thoải mái,
70. Worried: Lo lắng
71. Merry: Sảng khoái
72. Tired: Mệt mỏi
73. Easy-going: Dễ tính
74. Difficult to please: Khó tính
75. Fresh: Tươi tỉnh
76. Exhausted: Kiệt sức
77. Gentle: Nhẹ nhàng
78. Calm down: Bình tĩnh
79. Hot: Nóng nảy
80. Openheard, openness: Cởi mở
81. Secretive: Kín đáo
82. Passionate: Sôi nổi
83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ
85. Shammeless: Trâng tráo
86. Shy: Xấu hổ
87. Composed: Điềm đạm
88. Cold: Lạnh lùng
89. Happy: Hạnh phúc
90. Unhappy: Bất hạnh
91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ
92. Lucky: May mắn
93. Unlucky: Bất hạnh
94. Rich: Giàu có
95. Poor: Nghèo khổ
96. Smart: Lanh lợi
97. Uneducated: Ngu dốt
98. Sincere: Chân thực
99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc
100. Patient: Kiên nhẫn
101. Impatient: Không kiên nhẫn
102. Dumb: Câm
103. Deaf: Điếc
104. Blind: Mù
105. Honest: Thật thà. Trung thực
106. Dishonest: Bất lương, không thật thà
107. Fair: Công bằng
108. Unpair: Bất công
109. Glad: Vui mừng
110. Upset: Bực mình
111. Wealthy: Giàu có
112. Broke: Túng bấn
113. Friendly: Thân thiện
114. Unfriendly: Khó gần
115. Hospitality: Hiếu khách
116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự
117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu
118. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn
119. Truthful: Trung thực
120. Cheat: Lừa đảo
Từ vựng: Tính Cách Con Người
adj:
aggressive: hung hăng; xông xáo( )
ambi
tious: có nhiều tham vọng
cautious: thận trọng, cẩn thận
careful: cẩn thận
cheerful/amusing: vui vẻ
clever: khéo léo
tacful: khéo xử, lịch thiệp
competitive: cạnh tranh, đua tranh
confident: tự tin
creative: sáng tạo
dependable: đáng tin cậy
dumb: không có tiếng nói
enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
easy-going: dễ tính
extroverted: hướng ngoại
faithful: chung thuỷ
introverted: hướng nội
generous: rộng lượng
gentle: nhẹ nhàng
humorous: hài hước
honest: trung thực
imaginative: giàu trí tưởng tượng
intelligent: thông minh(smart)
kind: tử tế
loyal: trung thành
observant: tinh ý
optimistic: lạc quan
patient: kiên nhẫn
pessimistic: bi quan
polite: lịch sự
outgoing: hướng ngoại, thân thiện(sociable, friendly)
open-minded: khoáng đạt
quite: ít nói
rational: có lý trí, có chừng mực
reckless: hấp tấp
sincere: thành thật, chân thật
stubborn: bướng bỉnh(as stubborn as a mule)
talkative: lắm mồm
understanding: hiểu biết(an understanding man)
wise: thông thái, uyên bác(a wise man)
lazy: lười biếng
hot-temper: nóng tính
bad-temper: khó chơi
selfish: ích kỷ
mean: keo kiệt
cold: lạnh lùng
Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)
Mad: điên, khùng
Aggressive: xấu bụng
Unkind: xấu bụng, không tốt
Unpleasant: khó chịu
Cruel: độc ác
Những từ dễ gây nhầm lẫn
cite (V):trích dẫn
+ site(N): khu đất để xây dựng
+ sight (N):khe ngắm,tầm ngắm
(V):quang cảnh,cảnh tượng
(V):quan sát ,nhìn thấy
+ dessert(N): món tráng miệng
+ desert(N):sa mạc
+ desert(V):bỏ,bỏ mặc,đào ngũ
+ later :sau đó ,rồi thì (thường dùng với động từ tương lai) >< earlier + simple past (trước đó)
+ the latter : cái thứ 2 ,người thứ 2 ,cái sau ,người sau >< the former = cái trước ,người trước
+ principal (N) :hiệu trưởng (trường phổ thông )
(Adj) :chính,chủ yếu
+ principle(N):nguyên tắc ,luật lệ
+ affect(V) : tác động đến
+ effect (N) : ảnh hưởng ,hiệu quả
(V) :thực hiện ,đem lại
+ already (Adv) đã
+ all ready : tất cả đã sẵn sàng
+ among : trong số(dùng cho 3 người ,3 vật trở lên)
+between … and : giữa …. và (chỉ dùng cho 2 người /vật).
* Lưu ý : between …and cũng được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa
những quốc gia khác cho dù là > 2
Ex: Vietnam lies between China, Laos and Cambodia
+ consecutive (Adj) :liên tục ,không có tính đứt quãng
+ successive (Adj) : liên tục (có tính cách quãng)
+ emigrant (N) : người di cư
(V) : di cư (emigrant from….:di cư vào….)
+ immigrant (N) : người nhập cư
(V):nhập cư (immigrant into … : nhập cư vào …)
+ formerly(Adv) :trước kia
+ formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc)
(Adv):chính thức
+historic (Adj) : nổi tiếng ,quan trọng trong lich sử
(Adj) : mang tính lịch sử
+ historical (Adj) : thuộc về lich sử
(Adj) : có thật trong lịch sử
+ helpless (Adj) : vô vọng
+ useless (Adj) : vô dụng
TỪ VỰng VỀ SỰ Di ChuyỂn CỦa Con NgƯỜi Và Con VẬt
APES -> swing : khỉ -> đu ,nhãy
ASSES -> jog : lừa -> đi chậm rãi
BABIES -> crawl : em bé -> bò
BEARS -> tumble : gấu -> đi mạnh mẽ
BEES -> flit : ong -> bay vù vù
BEETLES -> crawl : bọ cánh cứng -> bò
BIRDS -> fly ,flutter,hop,glide,dive : chim -> bay ,vỗ cánh,nhảy lượn ,lao
BULLS -> charge : đi đủng đỉnh
CATS -> steal : mèo -> đi rón rén
CATTLE -> wander : gia súc -> đi lảng vảng ,đi thơ thẫn
COCKS -> strut : gà trống -> đi khệnh khạng
DEER -> bound : hươi,nai -> nhảy cẩng
DOGS -> run ,trot : chó -> chạy ,chạy lon ton
DONKEYS -> trot : lừa -> chạy lon ton
DUCKS -> waddle : vịt -> đi lạch bạch
EAGLES -> swoop : đại bàng -> bay lượn ,sà xuống
ELEPHANTS -> charge,amble : voi -> đi thong thả ,chậm rãi
FLIES -> flit : ruồi -> bay vù
GEESE ->waddle : ngỗng -> đi lạch bạch
GRASSHOPPERS -> hop : châu chấu -> nhảy ,búng
HENS -> strut : gà máy -> đi khệnh khạng
HORSES -> gallop,trot : ngựa -> chạy lon ton ,phi
• To be beaten hip and thigh: 1
• To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn
• To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp
• To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc
• To be beforehand with: Làm trớc, điều gì
• To be behind prison bars: Bị giam, ở tù
• To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền
• To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)
• To be beholden to sb: Mang ơn ngời nào
• To be beneath contempt: Không đáng để cho ngời ta khinh
• To be bent on quarrelling: Hay sinh sự
• To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm
• To be bent with age: Còng lng vì già
• To be bereaved of one's parents: Bị cớp mất đi cha mẹ
• To be bereft of speech: Mất khả năng nói
• To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên
• To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập
• To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch
• To be better off: Sung túc hơn, khá hơn
• To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dới búa, lâm vào cảnh bế tắc,
tiến thoái lỡng nam
• To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trớc đám đông và xe cộ
• To be beyond one's ken: Vợt khỏi sự hiểu biết
• To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì
• To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì)
• To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền
• To be blessed with good health.: Đợc may mắn có sức khỏe
• To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì
• To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức
• To be born blind: Sinh ra thì đã mù
• To be born of the purple: Là dòng dõi vơng giả
• To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang
• To be born under a lucky star: Sinh ra dới một ngôi sao tốt(may mắn)
• To be born under an unclucky star: Sinh ra đời dới một ngôi sao xấu
• To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà ngời thợ may
• To be bowled over: Ngã ngửa
• To be bred (to be)a doctor: Đợc nuôi ăn học để trở thành bác sĩ
• To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về
• To be brought before the court: Bị đa ra trớc tòa án
• To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu
• To be brought to bed: Sinh đẻ
• To be brought up in the spirit of duty: Đợc giáo dục theo tinh thần trách nhiệm
• To be brown off: (Thtục)Chán
• To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới
• To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ
• To be bunged up: Bị nghẹt mũi
• To be burdened with debts: Nợ chất chồng
• To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghồ
• To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì
• To be burnt alive: Bị thiêu sống
• To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội
• To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì
• To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói điều bí mật
• To be bursting with delight: Sớng điên lên, vui phát điên
• To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh
• To be bushwhacked: Bị phục kích
• To be busy as a bee: Bận rộn lu bù
To be dainty: Khó tính
• To be dark-complexioned: Có nớc da ngăm ngăm
• To be dead against sth: Kịch liệt phản đối việc gì
• To be dead keen on sb: Say đắm ai
• To be dead-set on doing sth: Kiên quyết làm việc gì
• To be debarred from voting in the eletion: Tớc quyền bầu cử
• To be declared guilty of murder: Bị lên án sát nhân
• To be deeply in debt: Nợ ngập đầu
• To be defective in sth: Thiếu vật gì, có tỳ vết ở nơi nào
• To be deferential to sb: Kính trọng ngời nào
• To be deliberate in speech: Ăn nói thận trọng;
• To be delivered of a poem: Sáng tác một bài thơ
• To be delivered of: (Đen, bóng)Đẻ ra, cho ra đời
• To be demented, to become demented: Điên, loạn trí
• To be dependent on sb: Dựa vào ai
• To be deranged: (Ngời)Loạn trí, loạn óc
• To be derelict (in one's duty): (Ngời)Lãng quên bổn phận của mình
• To be derived, (from): Phát sinh từ
• To be desirous of sth, of doing sth: Muốn, khao khát vật gì, muốn làm việc gì
• To be destined for a place: Đi, sắp sửa đi đến một nơi nào
• To be destined for some purpose: Để dành riêng cho một mục đích nào đó
• To be different from: Khác với
• To be dight with (in) diamond: Trang sức bằng kim cơng
• To be disabled: (Máy, tàu)Hết chạy đợc
• To be disappointed in love: Thất vọng vì tình, thất tình
• To be discomfited by questions: Bị bối rối vì các câu hỏi
• To be discontented with one's job: Bất mãn với công việc của mình
• To be disinclined to: Không muốn.
• To be disloyal to one's country: Không trung thành với tổ quốc
• To be dismissed from the service: Bị đuổi khỏi sở
• To be displaced by..: (Chỉ một đạo quân)Đợc thay thế(lính)
• To be displeased at (with)sth: Không hài lòng về cái gì, bực mình về cái gì
• To be disrespectful to sb: Vô lễ với ngời nào
• To be dissatisfied with (at)sth: Không hài lòng điều gì
• To be distinctly superior: Là kẻ bề trên rõ ràng
• To be divorced from reality: Ly dị với thực tại
• To be dotty on one's legs: Chân đứng không vững, lảo đảo
• To be double the length of sth: Dài bằng hai vật gì
• To be doubtful of sth: Không chắc việc gì
• To be down in (at) heath: Sức khỏe giảm sút
• To be down in the mouth: Chán nản, thất vọng
• To be drafted into the army: Bị gọi nhập ngũ
• To be dressed in black, in silk: Mặc đồ đen, đồ hàng lụa
• To be dressed in green: Mặc quần áo màu lục
• To be dressed up to the nines (to the knocker): Diện kẻng
• To be driven ashore: Bị trôi giạt vào bờ
• To be drowned in sleep: Chìm đắm trong giấc ngủ
• To be drowned: Chết đuối
• To be due to: Do, tại
• To be dull of mind: Đần độn
• To be dull of sight, of hearing: Mắt yếu, tai nặng(không thính)
• To be dying for sth: Muốn, thèm muốn cái gì một cách cùng
To be called away: Bị gọi ra ngoài
• To be called away: Bị gọi ra ngoài
• To be called to the bar: Đợc nhận vào luật s đoàn
• To be called up for the active service: Bị gọi nhập ngũ
• To be called up: Bị gọi nhập ngũ
• To be capacitated to do sth: Có t cách làm việc gì
•To be careful to do sth: Chú ý làm việc gì
• To be carried away by that bad news: Bị mất bình tồnh vì tin buồn
•To be cast away on the desert island: Bị trôi dạt vào đảo hoang
•To be cast away: (Tàu)Bị đắm, chìm
•To be cast down: Chán nản, thất vọng
•To be caught by the police: Bị lính cảnh sát bắt
•To be caught in a machine: Mắc trong máy
• To be caught in a noose: Bị mắc bẫy
• To be caught in a snare: (Ngời)Bị mắc mu
• To be caught in a snare: (Thỏ..)Bị mắc bẫy
•To be caught in the net: Mắc lới, mắc bẫy
• To be caught with chaff: Bị lừa bịp một cách dễ dàng
•To be caught with one's hand in the till: Bị bắt quả tang, bị bắt tại trận
• To be cautioned by a judge: Bị quan tòa khuyến cáo
•To be cautious in doing sth: Làm việc gì cẩn thận, đắn đo
• To be censored: Bị kiểm duyệt, bị cấm
• To be chippy: Hay gắt gỏng, hay quạu, hay cáu
• To be chucked (at an examination): Bị đánh hỏng(trong một cuộc thi)
• To be churched: (Ngời đàn bà sau khi sinh)Chịu lễ giải cữ;(cặp vợ chồng mới cới)dự lễ mi sa
lần đầu tiên sau khi làm lễ hôn phối
•To be clamorous for sth: La hét đòi cái gì
• To be clear about sth: Tin chắc ở việc gì
• To be clever at drawing: Có khiếu về hội họa
• To be close behind sb: Theo sát ngời nào
• To be close with one's money: Dè xỉn đồng tiền
• To be closeted with sb: Đóng kín cửa phòng nói chuyện với ngời nào
• To be abhorrent to sb: Bị ai ghét
• To be abhorrent to, from sth: (Việc)Không hợp, trái ngợc, tơng phản với việc khác
• To be able to do sth: Biết, có thể làm việc gì
• To be able to react to nuances of meaning: Có khả năng nhạy cảm với các sắc thái của ý nghĩa
• To be able to scull: Có thể chèo thuyền đợc
• To be ablush with shame: Đỏ mặt vì xấu hổ
• To be abominated by sb: Bị ai căm ghét
• To be about sth: Đang bận điều gì
• To be about to (do): Sắp sửa làm gì?
• To be above (all) suspicion: Không nghi ngờ chút nào cả
• To be abreast with, (of) the times: Theo kịp, tiến hóa, hợp với phong trào đang thời
• To be absolutely right: Đúng hoàn toàn
• To be absolutely wrong: Hoàn toàn sai lầm, hoàn toàn trái
• To be absorbed in new thought: Miệt mài trong t tởng mới
• To be acclaimed Emperor: Đợc tôn làm Hoàng Đế
• To be accommodated in the hotel: Trọ ở khách sạn
• To be accomplice in a crime: Dự vào tội tòng phạm
• To be a bad fit: Không vừa
• To be a bear for punishment: Chịu đựng đợc sự hành hạ
• To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
• To be a believer in sth: Ngời tin việc gì
• To be a bit cracky: (Ngời)Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
• To be a bit groggy about the legs, to feel groggy: Đi không vững, đi chập chững
• To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho ngời nào
• To be a church-goer: Ngời năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
• To be a comfort to sb: Là nguồn an ủi của ngời nào
• To be a connoisseur of antiques: Sành về đồ cổ
• To be a cup too low: Chán nản, nản lòng
• To be a dab at sth: Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
• To be a dead ringer for sb: (Lóng)Giống nh đúc
• To be a demon for work: Làm việc hăng hái
• To be a dog in the manger: Sống ích kỷ(ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần
đến)
• To be a drug on the market: (Hàng hóa)Là một món hàng ế trên thị trờng
• To be a favourite of sb; to be sb's favourite: Đợc ngời nào yêu mến
• To be a fiasco: Thất bại to
• To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá
• To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, lu loát
• To be a foe to sth: Nghịch với điều gì
• To be a frequent caller at sb's house: Năng tới lui nhà ngời nào
• To be a gentleman of leisure; to lead a gentleman's life: Sống nhờ huê lợi hằng năm
• To be a good judge of wine: Biết rành về rợu, giỏi nếm rợu
• To be a good puller: (Ngựa)kéo giỏi, khỏe
• To be a good walker: Đi(bộ)giỏi
• To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
• To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
• To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
• To be a law unto oneself: Làm theo đờng lối của mình, bất chấp luật lệ
• To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ
• To be a man in irons: Con ngời tù tội(bị khóa tay, bị xiềng xích)
• To be a mere machine: (Ngời)Chỉ là một cái máy
• To be a mess: ở trong tình trạng bối rối
• To be a mirror of the time: Là tấm gơng của thời đại
• To be a novice in, at sth: Cha thạo, cha quen việc gì
• to be a pendant to...: là vật đối xứng của..
• To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
• To be a retarder of progress: Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
• To be a shark at maths: Giỏi về toán học
• To be a sheet in the wind: (Bóng)Ngà ngà say
• To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
• To be a slave to custom: Nô lệ tập tục
• To be a spy on sb's conduct: Theo dõi hành động của ai
• To be a stickler over trifles: Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu
• To be a swine to sb: Chơi xấu, chơi xỏ ngời nào
• To be a tax on sb: Là một gánh nặng cho ngời nào
• To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..
• To be a testimony to sth: Làm chứng cho chuyện gì
• To be a thrall to one's passions: Nô lệ cho sự đam mê
• To be a tight fit: Vừa nh in
• To be a total abstainer (from alcohol): Kiêng rợu hoàn toàn
• To be a tower of strength to sb: Là ngời có đủ sức để bảo vệ ai
• To be a transmitter of (sth): (Ngời)Truyền một bệnh gì
To be athirst for sth: Khát khao cái gì
• To be attached to: Kết nghĩa với
• To be attacked by a disease: Bị bệnh
• To be attacked from ambush: Bị phục kích
• To be attacked: Bị tấn công
• To be averse to (from) sth: Gớm, ghét, không thích vật(việc)gì
• To be awake to one's own interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
• To be aware of sth a long way off: Đoán trớc, biết trớc việc gì sẽ xảy ra khá lâu trớc đó
• To be aware of sth: Biết việc gì, ý thức đợc việc gì
• To be awkward with one's hands: Đôi tay ngợng ngùng, lúng túng
To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
• To be at a loss what to do, what to say: Bối rối không biết nên làm gì, nên nói gì
• To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối
• To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng
• To be at a work: Đang làm việc
• To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết liễu, kết thúc
• To be at bat: Giữ vai trò quan trọng
• To be at cross-purposes: Hiểu lầm
• To be at dinner: Đang ăn cơm
• To be at enmity with sb.: Thù địch với ai
• To be at fault: Mất hơi một con mồi
• To be at feud with sb: Cừu địch với ngời nào
• To be at grass: (Súc vật)ở ngoài đồng cỏ
• To be at grips with the enemy: Vật lộn với địch thủ
• To be at handgrips with sb: Đánh nhau với ngời nào
• To be at issue on a question: Đang thảo luận về một vấn đề
• To be at its height: Lên đến đỉnh cao nhất
• To be at large: Đợc tự do
• To be at loggerheads with sb: Gây lộn, bất hòa, bất đồng ý kiến với ngời nào
• To be at odds with sb: Gây sự với ai
• To be at odds with sb: Không đồng ý với ngời nào, bất hòa với ngời nào
• To be at one with sb: Đồng ý với ngời nào
• To be at one's best: ở vào thời điểm thuận lợi nhất
• To be at one's lowest ebb: (Cuộc sống)Đang trải qua một thời kỳ đen tối nhất
• To be at play: Đang chơi
• To be at puberty: Đến tuổi dậy thì
• To be at sb's beck and call: Hoàn toàn tuân lệnh ai, chịu sự sai khiến, ngoan ngoãn phục tùng ai
• To be at sb's elbow: Đứng bên cạnh ngời nào
• To be at sb's heels: Theo bén gót ai
• To be at sb's service: Sẵn sàng giúp đỡ ai
• To be at stake: Bị lâm nguy, đang bị đe dọa
• To be at stand: Không tiến lên đợc, lúng túng
• To be at strife (with): Xung đột(với)
• To be at the back of sb: Đứng sau lng ngời nào, ủng hộ ngời nào
• To be at the end of one's resources: Hết cách, vô phơng
• To be at the end of one's tether: <Đến chỗ kiệt sức, không chịu đựng nổi nữa; hết phơng
• To be at the front: Tại mặt trận
• To be at the helm: Cầm lái, quản lý
• To be at the last shift: Cùng đờng
• To be at the pain of doing sth: Chịu khó nhọc làm cái gì
• To be at the top of the tree: Lên tới địa vị cao nhất của nghề nghiệp
• To be at the top the of the form: Đứng đầu trong lớp học
• To be at the wheel: Lái xe
• To be at the zenith of glory: Lên đến tột đỉnh của danh vọng
• to be at variance with someone: xích mích (mâu thuẫn) với ai
To be at work: Đang làm việc
• To be badly off: Nghèo xơ xác
• To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói)
• To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh
• To be bathed in perspiration: Mồ hôi ớt nh tắm
TỪ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG
HỆ THỐNG LIÊN HIỆP QUỐC :
UN : United Nations / UNO : United Nations Organization gồm 6 cơ quan chính
_ General Assembly : Đại hội đồng
_ Security Council : Hội đồng bảo an
_ Economic and Social Council - ECOSOC : Hội đồng kinh tế-xã hội
_ Trusteeship Council : Hội đồng quản thác
_ International Court Of Justice : Tòa án quốc tế
_ Secretariat : Ban thư ký
CÁC CƠ QUAN KHÁC CỦA UN :
_ WFP : World Food Program : Chương trình lương thực thế giới
_ UNEP : UN Environment Program : Chương trình LHQ về môi trừơng
_ UNDP/ PNUD : UN Development Program : Chương trình LHQ về phát triển
_ UNHCR : UN high Commisioner for Refugees : Cơ quan cao ủy LHQ về người tị nạn
_ WFC : World Food Council : Hội đồng lương thực thế giới
_ UNCTAD : UN Conference on Trade and Development : Hội nghị LHQ về thương mại
và phát triển
_ UNFPA : UN Fund for Population Activities: Quỹ hoạt động dân số LHQ
_ UNICEF : UN Children's Fund : quỹ nhi đồng LHQ
_UNIDO : UN Industrial Development Organization : Tổ chức LHQ về phát triển Công
nghiệp
_ UNITAR :UN Institude for Training and Research : Viện đào tạo và nghiên cứu LHQ
Abbreviation Latin English
Vietnamese
(Nghĩa tiếng Việt)
A.D. Anno Domini Refer to the years after the
birth of Jesus Christ)
Sau Công Nguyên
B.C. Ante Christum Before Christ Trước Công Nguyên
A.m. Ante meridiem Before noon Chỉ giờ buổi sáng
P.m. Post meridiem After noon Chỉ giờ buổi chiều
C.V. Curriculum Vitae Curriculum vitae Lý lịch
E.g. Exempli gratia For example, for instance Ví dụ
Etc. Et cetera And so on, and other things Vân vân
i.e. id est That is to say Đó là
P.a. Per annum Yearly Hằng năm
P.S. Post scriptum After writing Tái bút
Vs. Versus Against Với, đối với
Et al. Talii/et aliae And other people/things Những người/ những việc khác
V.v. Vice versa The other way round Nói cách khác
Viz. Videlicet Namely, that is to say Được gọi là
Cf. Confer Compare So với
C./ca Circa About, approximately Khoảng/ xấp xỉ
N.B. Nota bene Note well/carefully Lưu ý
BA Baccalaureatus
Artium
Bachelor of Arts Cử nhân văn chương
BSc Baccalaureatus
Scientiae
Bachelor of Science Cử nhân khoa học
MA Magister Artium Master of Arts Thạc sĩ văn chương
MD Medicinae Doctor A medical doctor, a physician Bác sĩ y khoa
PhD Philosophiae Doctor Doctor of philosophy Tiến sĩ triết học
Chúng ta có thể căn cứ vào 31 từ này để làm 1 bài bói vui nhé, bạn hãy lấy ngày sinh nhật của
mình và tra với bảng trên, theo quy tắc 31 từ là 31 ngày và 12 từ đầu tiên là tháng. Sinh nhật của
bạn nói lên điều gì nào?
• 1. mother: người mẹ, tình mẫu tử
• 2. passion: tình cảm, cảm xúc
• 3. smile: nụ cười thân thiện
• 4. love: tình yêu
• 5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu
• 6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời
• 7. destiny: số phận, định mệnh
• 8. freedom: sự tự do
• 9. liberty: quyền tự do
• 10. tranquility: sự bình yên
• 11. peace: sự hoà bình
• 12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng
• 13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan
• 14. sweetheart: người yêu dấu
• 15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng
• 16. cherish: yêu thương
• 17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình
• 18. hope: sự hy vọng
• 19. grace: sự duyên dáng
• 20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn
• 21. blue: màu thiên thanh
• 22. sunflower: hoa hướng dương
• 23. twinkle: sự long lanh
• 24. serendipity: sự tình cờ, may mắn
• 25. bliss: niềm vui sướng vô bờ
• 26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành
• 27. sophisticated: sự tinh vi
• 28. renaissance: sự phục hưng
• 29. cute: xinh xắn đáng yêu
• 30. cosy: ấm cúng
• 31. butterfly: bươm bướm, sự kiêu sa
1 số giới từ thường gặp!!!
DURING: During + danh từ chỉ thời gian/khoảng thời gian kéo dài
Example: During the summer, pupil is off school
During the morning, he is in his office
FROM: From + 1 thời điểm + to + thời điểm
He is going to work from five to five
I went from HN to QB in one day
* thành ngữ thường dùng: From time to time >> thỉnh thoảng
We visit the art museum from time to time
OUT OF:
Out of thường đối lập với into
VD: he walked out of the room angrily when jonh admonised him
Use: Out of + Noun >> Thiếu, không còn
She must to go to the store because she was out of milk
Out of town: đi khỏi
Tomorrow, they will be out of town
He is out of HN city, so I can’t see him
Out of date: Lổi thời, củ
This musical is out of date, find one that is up to date
Out of work: Thất nghiệp
Now, I’m out of work, would you find to me a job
Out of the question: không thể được
Their request is out of the question
Out of the order: Không hoạt động
My mobile is out of the order, could you mind yourphone?
BY: có nghĩa “go pass a place” đi ngang qua một địa điểm
Và “ Be situated near a place” Tọa lạc gần một địa điểm
We walked by the library on the way home
Your books are by the window
Cách dùng thông thường của By
· chỉ tác nhân hoạt động trong câu bị động
- Romeo and juliet were writen by willliam shakespear
· BY + Thời gian cụ thể >> Trước
- I offten go to bed by 12 o’clock
· By bus/Plane/ train/ship/bike: Bằng phương tiện
· Thành ngữ dùng với BY
- By Then: Trước một thời điểm ở quá khứ hay tương lai
I will receive university degree in 9 month, by then I hope to have found a job
I go to bed, by then I sleep deeply
- By way of: Ngang qua, ngã qua
We are driving to Alata by way of Baton rouge
- By the way: Nhân thể
By the way, I go to Hai Phong, I’m going to Hà nội
By the way, I’ve got two tickets for thirday’s game. Would you like to go with me?
- By For: rất nhiều, đáng kể
This book is by far the best on the subject
IN: nghĩa “ inside a place” trong một địa điểm, một nơi
VD: He is in his office
Cách sử dụng:
- in a room/ building/ drawer/ closet
- In + Month/ Year
- In time: Không trể, sớm đủ để
- In the street: Trong lòng đường
- In the afternoon/ evening/ morning
- In the past/ future: trong quá khứ hay tương lai
- In the beginning/ end: vào lúc đầu, vào cuối buổi
- In the way: làm tắt nghẽn, cản trở
- One in a while: thỉnh thoảng
- In no time at all ( trong một thời gian rất ngắn, trong một nháy mắt)
In no time at all, you convinced me of help
In no time at all, he said: “he loves me”
- In the meantime: trong khi chờ đợi
- In the milde + Something/place: giua một cái gì đó or giữa nơi nào đó
- In the army/ air force/ navy: trong quân đôi,…
- In a row: vào hàng VD: We are going sit in the tenth row of the auditorium
- In the event that ( Nếu)
- In case: Nếu…..trong trường hợp
- (Get) In touch with: khó tiếp xúc
ON: thường có nghĩa: “ a position a bove, but in contact with an object”
ở trên nhưng còn tiếp xúc với một vật thể
The Records are on the table
Cách dùng:
- On a day/date: I will call you on thurday
- On a (the) bus/plane/train/ship/bike: It’s too late to she Hằng, she is arleary on the plane
- On a street: vị trí của một tòa nhà: I live on 16th the avenue on the floor of a building
Thành ngữ dùng On:
- On time: đúng lúc, đúng giờ
- On the corner (Of two street): gốc đường: Norman Hall is on the corner of 13th street an 15th
evenue
- On the side walk: trên lề đường
- On the way: trên đường
- On the right/left
- On television/(the) radio
- On the whole: Nói chung, đại khái
- On the oher hand: nói chung vả lại
- On sale: chào bán
- On foot: đi bộ
AT: Dùng để chỉ môt địa điểm tổng quát không cụ thể như IN
Jane is at the bank
Cách dùng
- At + địa điểm
- At + thời điểm cụ thể
Thành ngữ dùng At:
- At least : tối thiểu
- At once: ngay lập tức
- At the present/at the moment : ngay bây giờ
- At time: đôi khi
- At first: Ban đầu
LIÊN TỪ
1. Định nghĩa:Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
2. Phân loại:Liên từ được chia làm hai loại chính:
a. Đẳng lập (song song):
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ
cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ,
danh từ với danh từ...):
Ví dụ:
He and I are students.
She is beautiful and kind.
They are learning to read and write.b. Liên từ phụ thuộc:
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau -
mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu