Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương tư vấn giám sát công trình dân dụng (vốn ngân sách )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.61 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình:
Hạng mục:
Đòa điểm:
A. CĂN CỨ CHUNG.
B. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG.
C. NỘI DUNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT (TVGS).
I.
Kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công
II. Xem xét và góp ý kiến về biện pháp tổ chức
thi công, an toàn lao động và tiến độ thực hiện
xây lắp của nhà thầu.
III. Quản lý giá thành xây dựng.
IV. Kiểm tra năng lực, thiết bò thi công của nhà
thầu.
V. Kiểm tra, giám sát kỹ thuật xây dựng công trình:
V.1. Nguyên tắc chung.
V.2. Kiểm tra, giám sát kỹ thuật xây dựng công trình:
1- Giám sát, kiểm tra công tác đo đạc và đònh vò
trong quá trình thi công.
2- Giám sát, kiểm tra yêu cầu về vật liệu.
3- Giám sát, kiểm tra công tác thi công đào và đắp
đất.
4- Giám sát, kiểm tra công tác đóng cừ.
5- Giám sát, kiểm tra công tác thi công lớp cấp
phối sỏi đỏ.
6- Giám sát, kiểm tra công tác thi công bê tông cốt
thép và hệ thống cống.
6.1 Giám sát, kiểm tra công tác cốp pha.
6.2 Giám sát kiểm tra công tác cốt thép.


6.3 Giám sát, kiểm tra công tác thi công bê tông
6.3.1 Yêu cầu vật liệu
A. Xi măng
B. Cát xây dựng
C. Đá dăm
D. Cốt thép
6.3.2 Quy phạm thi công bê tông cốt thép
A. Công tác kiểm tra và nghiệm thu cốp pha
B. Công tác kiểm tra và nghiệm thu cốt thép
C. Công tác kiểm tra trong quá trình thi công
bê tông
D. Kiểm tra và nghiệm thu công tác hoàn
thiện bêtông
6.4 Giám sát, kiểm tra cống bê tông li tâm.


7- Giám sát công tác an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ và vệ sinh môi trường.
8- Giám sát công tác an toàn giao thông.
D. HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH:
I. Yêu cầu chung của hồ sơ hoàn công.
II. Nội dung hồ sơ hoàn công:
Tập I : Các văn bản, tài liệu trong giai đoạn chuẩn bò
đầu tư và chuẩn bò xây dựng
Tập II : Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công
Tập III : Hồ sơ bản vẽ cấu tạo hoàn thành công trình
III. Số lượng bộ hồ sơ hoàn công.
IV. Trách nhiệm lập hồ sơ hoàn công.
V. Qui cách .
E. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý.

F. MẪU BIÊN BẢN

CÔNG TY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


, ngày

tháng

năm 2010

ĐỀ CƯƠNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình:
Hạng mục:
Đòa điểm:
A. CĂN CỨ CHUNG
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội
nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 26/11/2003.
- Nghò đònh số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình.
- Nghò đònh số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về Quy đònh quản lý chất lượng công trình xây dựng ban
hành, và Nghò đònh số 49/2008/NĐ_CP về việc bổ sung sửa
đổi một số điều của Nghò đònh số 209/2004/NĐ-CP
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 về hướng

dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/07/2009 về hướng
dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
- Quyết đònh số 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2008 của
Bộ giao thông vận tải “V/v ban hành quy chế giám sát trong
ngành giao thông vận tải”.
- Văn bản 1879/SKHĐT-KT ngày 03 tháng 4 năm 2008 của
sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đầu tư các công trình
phòng chống ngập, lụt năm 2008 của các quận, huyện.
- Văn bản số 4358/UBND – CNN ngày 10 tháng 7 năm
2008 của UBND TP HCM về việc chấp thuận chủ trương đầu tư
các công trình phòn chống ngập lụt năm 2008 cho 12 quận,
huyện từ nguồn vốn ngân sách thành phố.
- Hợp đồng số
/HĐ-GSKT ngày
tháng
năm 20
giữa Ban Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Công Trình ...
với
Công Ty ........về việc Tư vấn giám sát thi công công trình:
- Quyết đònh số:
/QĐ-UBND ngày
/
/20 của
Chủ tòch UBND huyện Hóc Môn V/v phê duyệt Báo cáo kinh
tế – kỹ thuật công trình:
- Quyết đònh số:

/QĐ-QLDA ngày
/
/20 của Ban
Quản Lý Đầu Tư Xây Dựng Công Trình V/v phê duyệt Thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán công trình:


- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô: TCVN 4054-05
- Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên
đất yếu TCKT: 22TCN 262-2000
- Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu: TCVN
4447-1987.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết
cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên: 22TCN 304-03
(kèm theo công văn 357/KHCN-BGTVT ngày 28/01/2003, số
5740/KHCN-BGTVT ngày 05/12/2003 của Bộ Giao thông vận tải
về việc sử dụng vật liệu cấp phối thiên nhiên trong kết
cấu áo đường ôtô).
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 372:2006 Ống bê
tông cốt thép thoát nước.
- 14 TCN 59 – 2002 “Công trình thủy lợi – Kết cấu Bêtông
và Bêtông cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật thi công và
nghiệm thu”
- TCXDVN 371 – 2006 “ Nghiệm thu chất lượng công trình xây
dựng”
B. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
- Đề cương này được áp dụng cho tất cả các phần việc
liên quan đến công trình:
- Nội dung của đề cương này nhằm thống nhất phương

pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình trong quá trình
thi công, tiêu chuẩn nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác
cho các giai đoạn thi công chính cho từng phần cũng như cho
hạng mục đã hoàn tất.
- Căn cứ được dùng khi tiến hành công tác TVGS, kiểm
tra, đánh giá chất lượng công trình bao gồm:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công được các cấp
có thẩm quyền phê duyệt,
+ Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm kỹ thuật thi
công của Nhà nước và của ngành. Các văn bản
được xác lập trong quá trình thi công đã được cấp có
thẩm quyền duyệt. Các văn bản pháp qui của Nhà
nước và ngành về chế độ quản lý chất lượng, về
nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
- Các biện pháp kiểm tra chất lượng phải thực hiện theo
đúng các chỉ dẫn của qui trình và qui phạm có liên quan,
trong đó phải nêu rõ đối tượng kiểm tra, phần việc đã thực
hiện, nội dung và khối lượng đã kiểm tra, kết quả kiểm tra
và kết luận. Không chấp nhận các loại văn bản kiểm tra
chỉ nêu một cách chung chung hoặc khái quát mà không
có số liệu dẫn chứng cụ thể để làm căn cứ cho việc kết
luận.
- Nhà Thầu có thể tự làm các thí nghiệm, đo đạc kiểm
tra nếu như có đầy đủ tư cách pháp nhân, thiết bò kiểm tra


phải được cơ quan Nhà nước có chức năng cấp giấy phép,
người làm thí nghiệm phải có chứng chỉ thí nghiệm viên.
Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện
trường đều phải có sự giám sát và chứng kiến của TVGS,

được thể hiện bằng biên bản xác nhận công tác tại hiện
trường.
- Khi chuyển giai đoạn các phần việc đã thi công xong
thuộc hạng mục của công trình, Trưởng tư vấn giám sát ký
vào biên bản đánh giá chất lượng công trình và báo cáo
kết quả cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu chuyển
giai đoạn.
- Chỉ được phép thi công chuyển giai đoạn cho các phần
việc và hạng mục tiếp theo, hoặc tiến hành nghiệm thu bàn
giao công trình khi chất lượng thi công của các phần việc
hoặc hạng mục công trình đã thi công được kiểm tra đầy đủ,
nghiêm túc, đúng thủ tục và chất lượng được đánh giá là
đạt yêu cầu bằng văn bản có đầy đủ chữ ký xác nhận
của các đơn vò có liên quan.
Đối với những khiếm khuyết không đảm bảo yêu cầu
về chất lượng, mỹ thuật cho công trình nhất thiết phải được
sửa chữa hoặc làm lại. Sau đó phải được tiến hành kiểm
tra đánh giá lại chất lượng cho các hạng mục đó.
- Tất cả các hạng mục công trình, bộ phận công trình ẩn
dấu khi nghiệm thu chuyển sang phần việc tiếp theo TVGS
phải có hình ảnh lưu l để làm công tác đối chứng công
tác nghiệm thu chuyển giai đoạn.
- Các tài liệu và biên bản, hình ảnh về công tác kiểm
tra đánh giá chất lượng từng bộ phận công trình là các
văn bản pháp lý không thể thiếu trong hồ sơ hoàn công
và là căn cứ để tiến hành thanh quyết toán công trình.
- Trong báo cáo đánh giá chất lượng công trình với Chủ
đầu tư, tổ chức TVGS có trách nhiệm báo cáo đầy đủ
đúng thứ tự các hạng mục công tác kiểm tra, đo đạc, thí
nghiệm, các sai số đo phải đạt yêu cầu, đối chiếu với qui

trình, qui phạm và đồ án thiết kế dùng để đánh giá kết
luận về chất lượng của công trình đã thi công.
C. NỘI DUNG CÔNG TÁC TVGS
I. KIỂM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TVGS kiểm tra soát xét kỹ các sai sót nếu có của bản
vẽ thiết kế thi công kể cả về kỹ thuật và khối lượng để
thông qua Chủ đầu tư xem xét và giải quyết trước khi
chuyển cho nhà thầu thi công.
II. XEM XÉT VÀ GÓP Ý KIẾN VỀ BIỆN PHÁP TỔ
CHỨC THI CÔNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN GIAO
THÔNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN XÂY LẮP CỦA NHÀ
THẦU


- Nhà thầu căn cứ vào năng lực, trình độ thi công của
mình để lập thiết kế Biện pháp tổ chức thi công và lập
tiến độ thi công theo đúng quy trình thiết lập thiết kế tổ
chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN4252-88. Trong hồ sơ
đó cần lưu ý công nghệ thi công, tổ chức bảo đảm an
toàn giao thông, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và
phòng chốùng cháy nổ, an toàn cho các công trình khác có
liên quan. Cần quan tâm nêu rõ tiến độ thi công tổng thể &
chi tiết để TVGS có căn cứ theo dõi đôn đốc nhà thầu
điều chỉnh tiến độ thi công cho hợp lý nhằm đảm bảo thực
hiện dự án theo đúng tiến độ được giao.
- TVGS có trách nhiệm nghiên cứu biện pháp tổ chức
thi công, tiến độ thi công do nhà thầu lập, đề xuất các
giải pháp rút ngắn thời gian thi công nếu có thể.
- TVGS kiểm tra, tham gia xử lý những vi phạm về an toàn
công trình, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường; tham gia

giải quyết những sự cố có liên quan đến công trình xây
dựng & báo cáo kòp thời cấp có thẩm quyền theo qui đònh
hiện hành. Kiên quyết không cho thi công tiếp tục khi nhà
thầu không tuân thủ theo thiết kế công nghệ thi công đã
được duyệt.
III. QUẢN LÝ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG
- TVGS xác nhận những khối lượng được thanh toán vào
chứng chỉ gốc (là chứng chỉ nghiệm thu khối lượng) cho
các hạng mục đạt chất lượng trên cơ sở khối lượng thiết kế
bản vẽ thi công được duyệt.
- Đối với các hạng mục có khối lượng phát sinh TVGS sẽ
cùng với các đơn vò có liên quan xem xét xử lý và trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. KIỂM TRA NĂNG LỰC, THIẾT BỊ THI CÔNG CỦA NHÀ
THẦU.
- Máy móc thiết bò của nhà thầu phải đảm bảo về số
lượng & chất lượng. Nhà thầu có nhiệm vụ xuất trình hồ sơ,
lý lòch của tất cả các máy thi công chủ yếu khi đưa vào
công trình. Máy thi công phải còn trong tình trạng sử dụng an
toàn. Số lượng thiết bò phải phù hợp với yêu cầu công
việc và tiến độ thi công công trình hoặc phù hợp với hồ sơ
đấu thầu (hồ sơ mời thầu, hồ sơ trúng thầu, hồ sơ chỉ đònh
thầu) thi công được chấp thuận.
- Nhân lực của nhà thầu đưa tới công trình phải có
chứng chỉ chứng minh năng lực phù hợp với nhiệm vụ được
giao, đặc biệt là những nhân công được giao nhiệm vụ có
liên quan đến tính chất kỹ thuật cao. Nhân công phải đảm
bảo sức khỏe để tiến hành công việc tại hiện trường &
được huấn luyện về nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động
và vệ sinh môi trường.



- Nhân lực và thiết bò khi đưa vào công trình không đảm
bảo các yêu cầu trên sẽ bò lập biên bản & không cho
phép Nhà thầu sử dụng.
V. KIỂM TRA, GIÁM SÁT KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
V.1 NGUYÊN TẮC CHUNG
- Công tác giám sát kiểm tra chất lượng, nghiệm thu
công trình (gọi tắt là GSKT) phải tuân thủ hồ sơ báo cáo
kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt cũng như các qui đònh
của quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn có liên quan.
- Công tác GSKT chỉ tiến hành khi TVGS nhận được đầy
đủ hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được duyệt và có
đề cương giám sát được Chủ đấu tư thông qua.
- Trong quá trình GSKT cần có sự phối hợp làm việc giữa
Chủ đầu tư, Nhà thầu xây lắp, TVTK và TVGS. Nhà thầu
cần có kế hoạch bố trí thời gian hợp lý để tạo điều kiện
cho tư vấn giám sát làm nhiệm vụ.
- Công tác GSKT nhằm bảo đảm công trình làm đúng
theo hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt. Nếu có
thay đổi so với hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật cần phải có
đủ văn bản pháp lý để TVGS có cơ sở triển khai công tác
GSKT.
- Thường xuyên yêu cầu các đơn vò có liên quan theo dõi
và ghi chép tất cả mọi hoạt động trên công trường vào sổ
nhật ký công trường theo đúng quy đònh.
- Nhà thầu có nhiệm vụ thành lập Ban chỉ huy công
trường (tên nhân viên , chức vụ , điện thoại ,…) và cung cấp
cho Chủ đầu tư và TVGS.

V.2- KIỂM TRA, GIÁM SÁT KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1- Giám sát, kiểm tra công tác đo đạc và đònh vò trong
quá trình thi công
- Các thiết bò dụng cụ đo đạc phải bảo đảm độ tin cậy,
phải được kiểm tra thường xuyên trong quá trình sử dụng
cũng như thời gian kiểm đònh sản phẩm phải đạt yêu cầu.
- Thiết bò, dụng cụ đo là thước thép hoặc thước cuộn,
máy kinh vó , máy thủy bình, máy toàn đạc điện tử có độ
chính xác theo yêu cầu.
2- Giám sát, kiểm tra yêu cầu về vật liệu
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu phải đảm bảo
yêu cầu trong hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật . Nếu không
quy đònh rõ thì theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
- Thường xuyên kiểm tra mẫu vật liệu tại hiện trường
theo yêu cầu của qui trình qui phạm.


- Số lượng và qui cách lấy mẫu phụ thuộc theo từng loại
vật liệu và từng loại hạng mục.
3- Giám sát, kiểm tra thi công đào đất và đắp đất
bờ
Phải tuân thủ theo tiêu chuẩn "Công tác đất – Quy phạm
thi công và nghiệm thu" TCVN4447-1987.
a) Công tác đào đất:
- Trước khi đào đất phải xác đònh cao trình tự nhiên
trước khi đào.
- Sau khi đào phải xác đònh cao trình tự nhiên sau khi
đào.
- Chặt cây, phát bụi, bóc vét lớp đất hữu cơ theo hồ

sơ thiết kế.
- Nếu nền bằng phẳng hoặc có độ dốc ngang dưới
20% thì đắp trực tiếp.
- Khi nền tự nhiên dốc ngang từ 20% đến 50% phải đào
thành bậc cấp trước khi đắp nền đường.
b) Công tác đắp đất và đầm nén:
- Vật liệu đất đắp: Tuân thủ đúng theo yêu cầu về
vật liệu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công được duyệt.
- Khi đắp đất trên nền đất ướt hoặc có nước, trước
khi đắp đất phải tiến hành tiêu thoát nước, vét bùn, khi
cần thiết phải đề ra biện pháp chống đùn cát ra hai bên
trong quá trình đắp cát.
- Trước khi đắp đất tiến hành đầm thí nghiệm tại hiện
trường với từng loại máy đem sử dụng nhằm mục đích:
+ Hiệu chỉnh bề dày lớp đất rải để đầm.
+ Xác đònh số lượng đầm theo điều kiện thực tế.
+ Xác đònh độ ẩm tốt nhất của đất khi đầm nén.
- Chỉ được rải lớp đất tiếp theo khi lớp dưới đã đạt
độ chặt thiết kế. Không được phép đắp nền theo cách đổ
tự nhiên.
- Trong quá trình đắp đất, đầm lèn phải kiểm tra chất
lượng đầm nén. Vò trí lấy mẫu phải phân bổ đều trên bình
đồ, số lượng mẫu kiểm tra nền đường, nền móng khoảng
500m² - 1000m² tương ứng với 1 điểm kiểm tra độ chặt K.
- Độ chặt K được coi là đạt yêu cầu khi có 95% số
mẫu kiểm tra đạt được giá trò quy đònh về độ chặt, 5% số
mẫu còn lại sai lệch không quá 0,02 so với trò số yêu cầu
và phân bố rải rác.
- Riêng phần nền đường, khi thi công xong phải kiểm tra
theo những nội dung sau:

+ Bình đồ hướng tuyến (tim tuyến) .
+ Cao độ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, kiểm tra theo
mặt cắt thiết kế.
+ Kiểm tra kích thước hình học: bề rộng, độ dốc dọc,
độ dốc ngang.


+ Sai số cho phép trong thi công nền đường xem bảng
sau:

ST
Công tác kiểm tra
T
1 Hướng tuyến theo tim đường
2 Cao độ trắc dọc theo tim đường (nhưng
không được làm tăng thêm độ dốc
dọc 0,5% và chỉ được thiếu hụt cục
bộ), cao độ hai bên vai đường.
3 Bề rộng nền đường không hụt quá
tính từ tim đường ra mỗi bên
4 Độ dốc ngang không vượt quá độ
dốc ngang thiết kế (tính theo % so với
độ dốc ngang thiết kế)

Giá trò sai
số cho phép
 5cm
+ 2cm, -3cm
5cm
3%


4- Giám sát, kiểm tra thi công đóng cừ
- Vật liệu : Cừ tập kết vào công trình phải tuân thủ
đúng theo yêu cầu về vật liệu của hồ sơ thiết kế kỹ
thuật – thi công được duyệt.
- Trước khi đóng cừ phải xác đònh phạm vi, mật độ và
vò trí đóng cừ.
- Khi đóng cừ xong kiểm tra lại phạm vi, mật độ và vò trí
trên phải đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế thi công
được duyệt .
5- Giám sát, kiểm tra thi công lớp cấp phối sỏi đỏ
Phải tuân thủ theo "Quy trình kỹ thuật thi công và
nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên
nhiên" 22TCN 304-03.
a) Yêu cầu kỹ thuật cấp phối sỏi đỏ:
Theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được
duyệt. Chỉ số dẻo Ip ≤ 17
b) Chuẩn bò cấp phối:
- Vật liệu cấp phối sỏi đỏ phải được tập kết thành
đống ở bãi chứa vật liệu sau đó thí nghiệm các chỉ tiêu
kỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế, thí nghiệm xác đònh độ
ẩm tốt nhất Wo; nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì mới
được vận chuyển đến mặt đường.
- Trước khi rải cấp phối cần phải kiểm tra hiện trường
thi công cụ thể là: lớp đáy áo đường hay móng áo đường
phải hoàn thành và được nghiệm thu đảm bảo độ chặt,
kích thước hình học, cao độ... theo yêu cầu của thiết kế.
- Khối lượng cấp phối phải được tính toán đủ để rải
lớp móng đúng chiều dày thiết kế với hệ số lèn ép K;
cần phải thi công thử một đoạn để xác đònh.

c) San cấp phối:


- Cấp phối vận chuyển đến hiện trường phải đảm
bảo độ ẩm, nếu khô thì phải tưới thêm nước để đảm bảo
khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.
- Tùy thuộc phương tiện lu để san rải cấp phối với
chiều dày mỗi lớp (đã lu lèn chặt) không được quá
cm.
- Trong quá trình san rải cấp phối nếu thấy có hiện
tượng phân tầng, gợn sóng hoặc những dấu hiệu không
thích hợp thì phải tìm biện pháp khắc phục ngay; Riêng đối
với hiện tượng phân tầng ở khu vực nào thì phải trộn lại
hoặc thay bằng cấp phối mới đảm bảo yêu cầu thi công.
d) Lu lèn:
- Ngay sau khi rải cấp phối thì phải tiến hành đầm lèn
ngay với độ chặt theo yêu cầu của thiết kế. Chỉ tiến hành
lu lèn với độ ẩm của cấp phối là độ ẩm tốt nhất (Wo)
với sai số ± 1%.
- Trước khi thi công đại trà phải tiến hành lu thí điểm
để xác đònh số lần lu lèn thích hợp với từng loại thiết bò lu
và quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt. Thực hiện thí
điểm trên đoạn đường có độ dài  50m rộng tối thiểu bằng
½ mặt đường hoặc 1 làn xe.
- Khi trời mưa thì phải ngừng rải và ngừng lu lèn cấp
phối, đợi tạnh mưa bốc hơi đến khi đạt độ ẩm tốt nhất mới
được lu tiếp.
e) Kiểm tra và nghiệm thu:
- Kích thước hình học:
+ Sai số chiều rộng +10cm.

+ Sai số chiều dày -2cm đến +1,0cm.
- Độ bằng phẳng bằng thước 3m: khe hở giữa đáy
thước và bề mặt lớp cấp phối phải nhỏ hơn 2cm.
- Hệâ số đầm lèn K phải lớn hơn hoặc bằng hệ số
đầm lèn thiết kế Kyc. Cứ 100m dài thi công mặt đường
phải kiểm tra 1 lần trên mỗi làn xe.
- Cứ 200m³ phải thí nghiệm kiểm tra tất cả các chỉ
tiêu kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế.
6- Giám sát, kiểm tra thi công tường chắn BTCT và hệ
thống cống ly tâm .
Phải tuân thủ tiêu chuẩn 14 TCN 59 – 2002 “Công trình thủy
lợi – Kết cấu Bêtông và Bêtông cốt thép – Yêu cầu kỹ
thuật thi công và nghiệm thu, TCXDVN 372:2006 Ống bê tông
cốt thép thoát nước.
6.1- Giám sát, kiểm tra công tác cốp pha.
a) Cốp pha có thể làm bằng gỗ, thép hoặc nhựa tổng
hợp.
b) Lắp dựng cốp pha cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bêtông cần được
chống dính.


- Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắt trên
nền cứng, không bò trượt và không bò biến dạng khi
chòu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
c) Trước khi tiến hành đổ bêtông phải kiểm tra và lập
biên bản nghiệm thu ván khuôn.
d) Cốp pha và đà giáo chỉ được tháo đỡ khi bêtông đã
đạt cường độ tối thiểu theo quy đònh bảng 1:
Bảng 1: Cường độ bêtông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha

và đà giáo chòu lực khi chưa chất tải

Đặc điểm công trình

Cường độ
bêtông
tối
thiểu cần
đạt để
tháo cốp
pha 105Pa
(Kg/cm2)

Thời gian
bêtông
(R28) đạt
cường độ
để tháo
cốp pha
(ngày)

35

4,9

55

7,7

1. Khi kết cấu cốp pha không


chòu uốn, không chòu nén
cũng không phải dựa vào
chống đỡ và không bò va
chạm như: mặt đứng của
tường dày, của trụ lớn, mặt
đứng của vòm, mặt nghiêng
của tường chắn đất.

2. Khi kết cấu cốp pha dựa một

phần vào chống đỡ, chòu
uốn và chòu nén của tải
trọng bản thân công trình như:
Mặt trong của vòm, mặt
đứng của tường mỏng và
mặt phía dưới của mặt dốc
(nếu độ dốc > 450).

6.2- Giám sát, kiểm tra công tác cốt thép
a) Thép làm cốt phải đáp ứng được yêu cầu của đồ
án thiết kế.
- Trên cơ sở chấp thuận của TVTK, CĐT và TVGS, cho phép
thay thế thép của cốt thép chòu lực đã qui đònh trong thiết
kế bằng loại thép khác, số liệu và đường kính khác mà
không phải tính lại kết cấu nếu thỏa mãn các yêu cầu sau.
+ Sức chòu lực tính toán của cốt thép không nhỏ hơn
thiết kế.



+ Việc bố trí cốt thép thay thế phải phù hợp với
các qui đònh và qui trình thiết kế.
b) Mỗi lô thép đưa tới công trường phải kèm theo qui
chuẩn về số hiệu và thành phần hóa học của thép. Nếu
không có các số liệu về số hiệu của thép thì chỉ có thể
dùng làm cốt thép chòu lực sau khi có kết quả thí nghiệm
xác đònh các tính chất cơ lý của thép phù hợp với qui đònh
của thiết kế.
c) Để thí nghiệm cốt thép, tại công trường phải chọn cho
mỗi lô cốt thép nặng 20 tấn (trường hợp khối lượng thép
nhỏ hơn 20 tấn thì cũng phải chọn 1 tổ hợp mẫu thử).
- Ba (03) mẫu thí nghiệm uốn trong trạng thái nguội
- Ba (03) mẫu thí nghiệm chòu kéo cho tới đứt
- Ba (03) mẫu thí nghiệm về hàn điện hồ quang.
d) Trong thí nghiệm chòu uốn, phải uốn mẫu sao cho sau khi
gập lại 180o đối với loại thép CT3 và sau khi uốn xung quanh
khúc tròn đường kính bằng 3 lần đường kính của mẫu đối
với thép CT5 thì mẫu không bò nứt rạn, sứt mẻ hoặc gẫy.
Khi thí nghiệm chòu kéo phải kết luận được thép của lô
thí nghiệm tương đương loại số hiệu nào (bằng cách so sánh
giới hạn chảy và giới hạn cường độ).
Thí nghiệm về hàn phải kiểm tra khả năng chòu hàn
của cốt thép bằng cách hàn thử một mẫu. Sau khi mẫu
đã được hàn dính vào miếng thép đệm, nhìn bề ngoài mối
nối thép ở gần mối hàn trong tất cả các mẫu không được
có vết rạn. Nếu không được thế phải thí nghiệm lại. Khi hàn
lại vẫn không đưa đến kết quả khả quan thì không sử dụng
loại thép này cho công trình.
e) Tiến hành nghiệm thu các lưới và cốt thép đã gia
công bằng cách quan sát bên ngoài và đo 3% số lượng trong

mỗi nhóm sản phẩm cùng một loại nhưng ít nhất là 5 sản
phẩm.
Dù chỉ có một trong số sản phẩm chọn ra không đáp
ứng được yêu cầu thiết kế thì cả nhóm sản phẩm phải đưa
về sửa chữa lại. Trước khi đổ bêtông cần phải kiểm tra,
chụp ảnh và nghiệm thu các cốt thép đã đặt và lập biên
bản nghiệm thu tại công trường.
f) Sai số cho phép khi gia công cắt và uốn cốt thép xem
bảng 2.
Bảng 2: Sai số cho phép khi gia công cắt và uốn cốt thép
STT
1

Tên các sai số

Sai lệch về kích thước theo chiều dài
của cốt thép chòu lực:
a Mỗi mét dài
b Toàn bộ chiều dài

Sai số cho
phép (mm)

±5
± 20


2
3


Sai lệch về vò trí điểm uốn
± 20
Sai lệch về chiều dài cốt thép trong
kết cấu bêtông khối lớn:
a Khi chiều dài nhỏ hơn 10m
+d
b Khi chiều dài lớn hơn 10m
+ (d + 0.2a)
4 Sai lệch về góc uốn của cốt thép
3o
5 Sai lệch về kích thước móc uốn
+a
Ghi chú d : đường kính cốt thép
a : chiều dày lớp bêtông bảo vệ cốt thép
g) Chiều dài nối buộc cốt thép xem bảng 3.

Bảng 3: Chiều dài nối buộc cốt thép

Loại cốt thép

Cốt thép trơn
cán nóng
Cốt thép có
gờ cán nóng
Cốt thép kéo
nguội

Chiều dài nối buộc
Vùng chòu kéo
Vùng chòu nén

Đầu cốt
Dầm
Đầu cốt
Kết cấu
thép
hoặc
thép có
khác
không
tường
móc
có móc
40d
30d
20d
30d
40d

30d

45d

35d

20d
20d

30d

h) Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng xem

bảng 4.


Bảng 4: Sai số cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng
ST
T

Tên các sai số

1

Sai số về khoảng cách giữa các thanh
chòu lực đặt riêng biệt:
Đối với kết cấu khối lớn
Đối với cột, dầm và vòm
Đối với bản, tường và móng dưới các
kết cấu khung
Sai số về khoảng cách giữa các hàng
cốt thép khi bố trí nhiều hàng theo chiều
cao:
Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1m và
móng đặt dưới các kết cấu và thiết bò
kỹ thuật
Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn
100mm
Bản có chiều dày đến 100mm và chiều
dày lớp bảo vệ 10mm
Sai số về khoảng cách giữa các cốt
thép đai của dầm, cột khung và dàn cốt
thép

Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp
bêtông bảo vệ:
Các kết cấu khối lớn (chiều dày lớn hơn
1m)
Móng nằm dưới các kết cấu và thiết bò
kỹ thuật
Cột, dầm và vòm
Tường và bản chiều dày lớn hơn 100mm

a
b
c
2

a

b
c
3

4
a
b
c
d

Sai số
cho
phép
(mm)


± 30
± 10
± 20

± 20

±5
±3
± 10

± 20
± 10
±5
±5


ST
T

Tên các sai số

e Tường và bản chiều dày đến 100mm và
chiều dày lớp bảo vệ 10mm
5 Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh
phân bố trong 1 hàng
a Đối với bản tường và móng dưới kết
cấu khung
b Đối với những kết cấu khối lớn
6 Sai lệch về vò trí các cốt đai so với chiều

đứng hoặc chiều ngang (không kể các
trường hợp cốt đai đặt nghiêng theo thiết
kế quy đònh)
6.3- Giám sát, kiểm tra công tác bê tông

Sai số
cho
phép
(mm)
±3
± 25
± 40

± 10

a) Các điều kiện chủ yếu để đảm bảo đúng chất
lượng bêtông trong công trình:
- Khi sử dụng bê tông cần phải có đầy đủ các chứng
chỉ về: Thành phần bê tông, chứng chỉ thí nghiệm
vật liệu, cường độ bê tông ứng với thành phần cấp
phối bê tông đã được chọn dùng để thi công.
- Khi trộn bêtông phải dùng các loại vật liệu đúng
theo thành phần thiết kế và phải đáp ứng các yêu
cầu được nêu trong các tiêu chuẩn phù hợp cho từng
loại vật liệu.
- Trộn hỗn hợp bêtông theo đúng qui trình.
- Đổ và đầm nén bêtông phải bảo đảm chất lượng.
- Giám sát việc bảo dưỡng bêtông, tạo điều kiện tốt
cho bêtông đông cứng, đạt được cường độ và chất
lượng theo yêu cầu.

b) Các vấn đề cơ bản về vật liệu:
- Ximăng: Tuân thủ theo tiêu chuẩn "Ximăng poóclăng"
TCVN2682-1992. Ximăng được sử dụng phải có đầy đủ
các chứng chỉ về chất lượng và nguồn gốc. Nếu xi
măng bảo quản tại công trường để quá 3 tháng thì
phải thí nghiệm kiểm tra đánh giá lại chất lượng.
- Nước: Tuân thủ theo tiêu chuẩn "Nước cho bêtông
và vữa – Yêu cầu kỹ thuật" TCVN4506-87. Kiểm tra độ
pH  4, hàm lượng Sunfat  2700mg/lít và các chỉ tiêu
cần thiết khác.
- Cát: Tuân thủ theo tiêu chuẩn "Cát xây dựng – Yêu
cầu kỹ thuật" TCVN1770-86.
- Cốt liệu lớn: Tuân thủ theo tiêu chuẩn "Đá dăm, sỏi
dăm, sỏi dùng trong xây dựng" TCVN1771-86. Phải tiến
hành thí nghiệm và nghiệm thu các cốt liệu để xác


minh tính chất cơ lý đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng của cốt liệu. Kích thước lớn nhất của cốt liệu
không được vượt:
+ Đối với bản, kích thước hạt lớn nhất không được
lớn hơn 1/2 chiều dày bản.
+ Đối với các kết cấu bêtông cốt thép, kích thước
hạt lớn nhất không được lớn hơn 3/4 khoảng cách
thông thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép và
1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình.
c) Thành phần bêtông và chế tạo hỗn hợp bêtông:
- Phải bảo đảm chọn được một hỗn hợp bêtông tiết
kiệm, có các tính chất phù hợp với phương pháp thi
công bêtông và bảo đảm đạt được loại bêtông đáp

ứng mọi yêu cầu của thiết kế về chất lượng công
trình khi hoàn thành.
- Các thông số cơ bản của hỗn hợp bê tông theo các
bảng sau:
Bảng 5: Các giới hạn độ nhuyễn của hỗn hợp bê tông
Loại kết cấu
- Lớp lót dưới móng
- Kết cấu khối lớn có tiết
diện lớn hoặc trung bình
- Kết cấu bêtông cốt thép
có mật độ cốt thép dày
đặc, tường mỏng, cột, dầm
và bản.

Độ sụt (mm)
Đầm
Đầm
máy
tay
0 - 10
20 - 40
40 – 60
50 - 80

80 120

Chỉ
số độ
cứng S
50 - 40

25 - 15
12 - 10

Bảng 6: Sai lệch cho phép khi cân đong thành phần của
bêtông

Loại vật liệu
- Ximăng và phụ gia dạng bột
- Cát, đá dăm hoặc sỏi
- Nước và phụ gia lỏng

Sai số cho phép, % theo
khối lượng
±1
±3
±1

Bảng 7: Thời gian trộn tối thiểu của bê tông (phút)
Độ sụt
bêtông (mm)
Nhỏ hơn 10
Từ 10 - 50
Trên 50

Dung tích máy trộn (lít)
Từ 500 Trên 1000
Dưới 500
1000
2.0
2.5

3.0
1.5
2.0
2.5
1.0
1.5
2.0


d) Đổ và đầm bêtông:
- Việc đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không làm sai lệch vò trí cốt thép, vò trí cốp pha
và chiều dày lớp bêtông bảo vệ cốt thép.
+ Không dùng đầm dùi để dòch chuyển ngang
bêtông trong cốp pha.
+ Bêtông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn
thành một kết cấu nào đó theo quy đònh của thiết
kế.
- Chiều dày mỗi lớp đổ bêtông không vượt quá trò
số ghi trong bảng 8.
Bảng 8: Độ dày lớn nhất cho phép của mỗi lớp hỗn
hợp bê tông đổ xuống khoảnh đổ
TT

Phương pháp
đầm hỗn hợp
bê tông

Độ dày lớn nhất
cho phép của mỗi

lớp hỗn hợp bê
tông

1

M¸y ®Çm dïi chÊn 0,8 chiỊu dµi bé phËn
®éng (®Çm trong):
c«ng t¸c cđa m¸y ®Çm
(kho¶ng 20 - 60 cm)

2

- M¸y ®Çm mỈt:
+ ë kÕt cÊu kh«ng
cèt thÐp vµ kÕt cÊu
thÐp ®¬n:
+ ë kÕt cÊu cèt thÐp:

3

25 cm
10 cm

§Çm tay:

20 cm

- Đổ bêtông móng: chỉ được đổ lên lớp đệm sạch
trên nền đất cứng.
e) Bảo dưỡng bêtông:

- Sau khi đổ bêtông phải được bảo dưỡng trong điều
kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để đóng rắn
và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình
đóng rắn của bêtông.
- Thời gian bảo dưỡng ẩm cần thiết không được nhỏ
hơn các trò số ghi trong bảng 9.
Bảng 9: Thời gian bảo dưỡng ẩm (theo TCVN5592-1991)
Tên mùa
- Mùa khô

Tháng
7-4

RthBD
%R28
70

TctBD
Ngày Đêm
6


- Mùa mưa
5 - 11
30
th
Ghi chú: R BD – cường độ bảo dưỡng tới hạn
TctBD – thời gian bảo dưỡng cần thiết

1


f) Công tác thí nghiệm mẫu bêtông
- Các mẫu thí nghiệm xác đònh cường độ bêtông được
lấy theo từng tổ, mỗi tổ gồm 3 viên mẫu được lấy
cùng một lúc và ở cùng một chỗ. Kích thước viên
mẫu chuẩn (150x150x150)mm.
- Số lượng tổ mẫu được quy đònh như sau:
+ Đối với khung và và các kết cấu mỏng (Tường,
cột, dầm, bản, vòm,...) cứ 20m³ cho từng Mác
bêtông thì lấy một tổ mẫu . Trường hợp khối
lượng ít hơn vẫn lấy một tổ mẫu.
+ Khi cần thiết, TVGS có thể yêu cầu lấy mẫu bổ
sung.
- Cường độ bêtông trong công trình sau khi kiểm tra ở
tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được
coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trò trung bình của
từng tổ mậu không được nhỏ hơn Mác thiết kế và
không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ
dưới 85% Mác thiết kế.
g) Kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm đổ bêtông tại chỗ
- Các vấn đề chủ yếu cần xác đònh:
+ Việc thực hiện các công tác ẩn dấu (đặt cốt
thép...) phải phù hợp với biên bản nghiệm thu
của công tác đó.
+ Chất lượng của các vật liệu dùng cho bêtông
theo các tài liệu về thí nghiệm các vật liệu sử
dụng.
+ Chất lượng của bêtông về phương diện cường độ
và các chỉ tiêu khác theo kết quả thí nghiệm các
mẫu kiểm tra.

+ Độ chính xác của các kích thước hình học của
công trình so với thiết kế và chất lượng của bề
mặt bêtông theo số liệu quan sát và kiểm tra các
kích thước tại chỗ.
+ Bố trí các lỗ hổng, rãnh, thép chờ ... theo đúng
hồ sơ thiết kế.
- Sai số về kích thước, vò trí của các cấu kiện BTCT đổ
tại chỗ theo bảng 10.
Bảng 10: Sai số về kích thước, vò trí của các cấu kiện BT
và BTCT
ST
T
1

Tên các sai số
Độ lệch của các mặt phẳng và
các đường cắt nhau của các mặt

Sai số cho
phép (mm)


ST
T

Tên các sai số

phẳng đó so với đường thẳng hoặc
so với độ nghiêng thiết kế:
a Trên 1m chiều cao kết cấu

b Trên toàn bộ chiều cao kết cấu:
- Móng
- Tường đổ trong cốp pha cố đònh và
cột đổ liền với sàn
- Kết cấu khung cột
Độ lệch của mặt bêtông so với
mặt phẳng ngang
a Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ
hướng nào
b Trên toàn bộ mặt phẳng công trình
3 Sai lệch trục của mặt phẳng
bêtông trên cùng so với thiết kế
khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp
sát mặt bêtông
4 Sai lệch theo chiều dài hoặc nhòp
của các kết cấu
5 Sai lệch tiết diện ngang của các bộ
phận kết cấu
6 Sai lệch vò trí và cao độ của các chi
tiết làm gối tựa cho các kết cấu
thép hoặc các kết cấu bêtông
cốt thép lắp ghép

Sai số cho
phép (mm)

5
20
15
10


2

5
20
±8

± 20
±8
±5

- Trường hợp kết quả thí nghiệm các mẫu kiểm tra không
được khả quan cũng như chất lượng hoàn thành công tác
không được tốt, Ban nghiệm thu phải dựa trên cơ sở kiểm tra
công tác tại chỗ để quyết đònh việc chấp nhận khả năng
sử dụng cho bộ phận cần kiểm tra. Trường hợp cần thiết,
phải tiến hành kiểm nghiệm cường độ bêtông của các
bộ phận trong công trình bằng một trong các phương pháp
kiểm nghiệm ở hiện trường.
6.4- Giám sát và kiểm tra Cống bêtông ly tâm
6.4.1 Yêu cầu kỹ thuật cống :
- Cống được sản xuất trong nhà máy theo phương pháp
quay ly tâm kết hợp rung.
- Cốt thép dùng loại AI, Ra = 2100 kg/cm2.


- Khi nghiệm thu sản phẩm cống, ngoài việc tuân thủ
tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006 Ống bê tông cốt thép
thoát nước và các tiêu chuẩn hiện hành.
6.4.2. u cầu về vật liệu

a) Xi măng:
- Xi măng dùng cho sản xuất ống cống là xi măng pooclăng (PC) theo tiêu
chuẩn TCVN 2682: 1999 hoặc xi măng pooclăng hỗn hợp (PCB), theo tiêu
chuẩn TCVN 6260:1997; cũng có thể sử dụng các loại xi măng khác,
nhưng phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
b) Cốt liệu
- Cốt liệu nhỏ - Cát dùng cho sản xuất ống cống có thể là cát tự nhiên
hoặc cát nghiền, nhưng phải phù hợp với các u cầu của tiêu chuẩn cốt
liệu cho bê tơng .
- Cốt liệu lớn - Đá dăm, sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản xuất ống cống phải
phù hợp với tiêu chuẩn cốt liệu cho bê tơng. Ngồi ra chúng còn phải thoả
mãn các quy định của thiết kế.
c) Nước
- Nước trộn và bảo dưỡng bê tơng cần thoả mãn u cầu kỹ thuật của
TCXDVN 324: 2004
d) Phụ gia
- u cầu kỹ thuật đối với phụ gia có thể tham khảo tiêu chuẩn TCXDVN
325: 2004
e) Cốt thép
- Cốt thép dùng cho sản xuất ống cống phải phù hợp với các tiêu chuẩn
tương ứng sau đây:

Loại cốt thép

Tiêu chuẩn kỹ thuật

+ Thép cốt bê tơng,

TCVN 1651:2008


+ Mối hàn thép

TCVN 5400:1991

- Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc ở dạng
đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt thép có
thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất sẵn ở
dạng khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng
cách hàn hoặc buộc.
- Cốt thép ở vị trí thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ hốc của khớp nối
phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.


- Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được nhỏ hơn kích
thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm
6.4.3. Yêu cầu về hình thức ngoại quan và khuyết tật cho phép của ống cống
a) Độ phẳng đều của bề mặt
- Bề mặt bên ngoài và bên trong của ống cống yêu cầu phẳng đều, không
được có các điểm gồ lên hoặc hõm xuống quá 5mm.
- Trên bề mặt ống cống không cho phép có các lỗ rỗng có chiều sâu lớn
hơn hoặc bằng12mm.
b) Vỡ bề mặt
- Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình
thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá
(6Ddđ)mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được lớn hơn (3
Ddđ)mm2. Ống cống cũng không được có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai
bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ tiếp xúc của miệng cống.
c) Nứt bề mặt
- Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm, nhưng bề
rộng vết nứt không được quá 0,1 mm. Các vết nứt này có thể được lấp

bằng cách xoa hồ xi măng.
d) Sự biến màu của bê tông cống
- Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu bê tông
bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt yêu cầu
chất lượng.
6.4. Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
a). Đường kính danh định và độ sai lệch cho phép
- Đường kính danh định của ống cống và độ sai lệch được quy định như
trong bảng 1.
Bảng 1: Đường kính danh định và độ sai lệch cho phép
STT

Đường kính trong

Chiều dày

Đường kính
danh định

Độ sai lệch

Chiều dài
hiệu dụng

Độ sai lệch

cho phép

Chiều dày
qui định


(mm)

(mm)

(mm)

(mm)

(mm)

1

2

3

4

5

6

1

200

2

300


3

400

4

500

5

600

+5
 10

cho phép

40  80
+6
10005000


6
7

750
800*

 20


80  100

b). Đưòng kính trong chế tạo và đường kính trong thực tế
- Đường kính trong chế tạo do thiết kế lựa chọn trong số 25 giá trị đường kính
danh định qui định, nhà sản xuất cần thông báo đường kính trong chế tạo của sản
phẩm ống cống mà họ cung cấp
- Đường kính trong thực tế không được sai lệch với đường kính trong chế tạo quá
độ sai lệch cho phép được nêu trong bảng 1.
c). Đường kính ngoài chế tạo và đường kính ngoài thực tế
- Đường kính ngoài chế tạo của ống cống do thiết kế qui định, nhà sản xuất lấy đó
làm chuẩn để chế tạo.
- Đường kính ngoài thực tế của ống cống là số đo đường kính ngoài thực tế đo
được trên sản phẩm ống cống mà họ đã chế tạo. Các giá trị này phải phù hợp với
dung sai cho phép.
d). Chiều dày thành ống cống
- Chiều dày thành ống cống phụ thuộc vào đường kính danh định và tăng dần
theo bước môđun của ống cống. Chiều dày thành ống cống có giá trị vào khoảng
1/10 giá trị đường kính danh định, được lấy theo bảng 1.
- Sai lệch của chiều dày thành ống cống: Chiều dày theo đường xuyên tâm của
thành ống cống không được sai lệch quá so với giá trị được công bố của nhà sản
xuất như qui định trong bảng 1 (trừ khi do thiết kế ấn định ở những chỗ hõm hoặc
lồi của thành ống)
e). Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
- Có hai lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Lớp bên trong và lớp bên ngoài ống cống.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12mm.
- Ở những chỗ không có lớp bê tông bảo vệ phải dùng thép không gỉ hoặc vật liệu
khác không bị ăn mòn.
- Ống cống dùng trong môi trường xâm thực hoặc môi trường biển cần có biện
pháp bảo vệ cốt thép thích hợp kèm theo.

f). Chiều dài hiệu dụng của ống cống
- Chiều dài hiệu dụng của ống cống có thể thay đổi trong khoảng 1000-5000mm
- Chiều dài hiệu dụng của ống cống đầu do thiết kế qui định
- Chiều dài hiệu dụng của ống cống được nhà sản xuất công bố và thông báo cùng
với kích thước danh định của sản phẩm.
g). Độ thẳng của ống cống
- Dọc theo đường sinh, ống cống phải thoả mãn tiêu chuẩn độ thẳng trên cả hai
mặt (mặt ngoài và mặt trong). Sai lệch độ thẳng (tức độ cong) cho phép theo chiều
dài là 1mm/m.


h). Độ vng góc của đầu ống cống
- Tiết diện đầu ống cống phải vng góc với các đường sinh mặt ngồi. Tuỳ theo
đường kính danh định, sai lệch độ vng góc của đầu ống cống e khơng được vượt
q giá trị qui định ở bảng 2.
Bảng 2: Sai lệch cho phép về độ vng góc của đầu ống cống
Đường kính danh định
(mm)

Độ sai lệch cho phép (mm)

200 - 1500

5,0

1650 - 2250

7,0

2400 - 3000


10,0
e

6.5. u cầu khả năng chịu tải của ống cống
a) u cầu cường độ bê tơng
- Cường độ bê tơng phải đảm bảo u cầu thiết kế.
- Nếu cần thiết có thể sử dụng kết hợp phương pháp khơng phá hoại theo TCVN
171: 1989 để xác định cường độ bê tơng.
- Trường hợp có sự tranh chấp giữa các bên, thì phải kiểm tra trên mẫu bê tơng
khoan từ ống cống.
b). u cầu khả năng chịu tải của ống cống
- Khả năng chịu tải của ống cống được đánh giá thơng qua phương pháp ép ba
cạnh. Theo khả năng chịu tải, ống cống được phân làm ba cấp chịu tải cơ bản: cấp
T, cấp TC và cấp C.
- Phụ thuộc cấp chịu tải, ống cống phải đạt được ba loại lực sau:
- Lực khơng nứt (tải trọng khơng nứt) là lực ép qui định cho mỗi loại ống cống
với một cấp chịu tải xác định được duy trì ít nhất trong một phút mà khơng xuất
hiện vết nứt;
- Lực làm việc (tải trọng làm việc) là lực ép được sử dụng trong tính tốn thiết kế.
Lực ép qui định được duy trì ít nhất trong một phút mà khơng xuất hiện vết nứt
hoặc xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu khơng lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt
khơng lớn hơn 0,25mm;
- Lực cực đại (tải trọng cực đại hay tải trọng phá hoại) là lực ép tối đa mà ống
cống đạt được;
- Ba loại lực ép nêu trên cho từng cấp tải trọng ứng với mỗi loại đường kính danh
định được cho ở bảng 3.
- Phương pháp thử ép ba cạnh được hướng dẫn ở mục 6 phương pháp thử của tiêu
chuẩn TCXDVN 372:2006 Ống bê tông cốt thép thoát nước.



Tải trọng thử theo phương pháp ép 3 cạnh (kN/m)
Đường
Ống cấp tải thấp (T)
kính
STT
danh
Lực
Lực
Lực
định mm không
cực
làm
nứt
việc
đại
3

đại

Lực
không
nứt

Lực
làm
việc

Lực
cực


7

8

9

10

11

15

23

29

-

-

-

20

31

39

26


41

52

Lực
không
nứt

Lực
làm
việc

Lực cực

6

đại

2

1

200

2

300

3


400

4

500

24

38

48

29

46

58

5

600

29

46

58

34


54

68

20

5

Ống cấp tải cao (C)

1

12

4

Ống cấp tải tiêu chuẩn
(TC)

25

Bảng 3: Ống cống bê tông cốt thép thoát nước – Cấp tải và lực ép
CHÚ THÍCH: Nếu có sự thoả thuận giữa bên giao và bên nhận thì có thể không
cần kiểm tra lực cực đại, mà chỉ kiểm tra lực không nứt và lực làm việc. Trong
trường hợp cần kiểm tra độ an toàn làm việc của ống cống, thì phải kiểm tra lực
cực đại. Lực cực đại thường phải đảm bảo lớn hơn lực làm việc với hệ số an toàn
k= 0,8.
6.6. Yêu cầu về khả năng chống thấm nước của ống cống
- Khả năng chống thấm nước của ống cống được biểu thị bằng khả năng chịu được

áp lực thuỷ tĩnh khi ống cống chứa đầy nước, mà không bị nước thấm qua thành
ống. Tiêu chuẩn còn qui định khả năng chống thấm nước của ống cống làm việc ở
chế độ áp lực cao, đến áp lực 2m cột nước.
6.7. Yêu cầu về mối nối liên kết của ống cống
- Theo qui định của thiết kế.
6.8. Yêu cầu các phụ kiện của ống cống
- Các phụ kiện kèm theo ống cống có thể là:
+ Vòng liên kết mềm bằng cao su hoặc chất dẻo như quy định của thiết kế
+ Vành đai ốp như qui định của thiết kế
+ Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống cống và khối móng
(gối cống) đúc sẵn (hình dưới đây). Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp
xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là 90 0. Chiều dày, chiều dài tấm đỡ
ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế qui định.


Ống cống

90

90

Khối móng

Tấm đỡ

a) Móng cống đúc sẵn
chỉ có khối móng

b)
Hình 6: Móng cống đúc sẵn


Móng cống đúc sẵn
gồm tấm đỡ và khối móng

6.9. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
a). Ghi nhãn
- Trên ống cống phải ghi rõ:
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Đường kính danh định, chiều dài hiệu dụng và cấp tải trọng theo tiêu
chuẩn này
+ Số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
- Ống cống khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, với nội
dung:
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Loại ống cống và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn này
+ Giá trị thực của các chỉ tiêu theo yêu cầu kỹ thuật
+ Số lượng ống cống xuất xưởng và số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
b). Bảo quản
- Sản phẩm ống cống được xếp nằm ngang, giữa các lớp phải đặt các miếng kê
thích hợp, được xếp riêng theo lô sản phẩm.
c). Vận chuyển
- Sản phẩm ống cống chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông
đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế.
- Sản phẩm ống cống phải được xếp, dỡ bằng cẩu chuyên dụng, dùng dây cáp
mềm, hoặc thiết bị gá kẹp thích hợp.
- Khi vận chuyển, các ống cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận
chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.



×