Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Ứng dụng của dược liệu chứa Tannin trong sản xuất dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 92 trang )

ThS.DS. Huỳnh Anh Duy

1


NỘI DUNG
A. ĐẠI CƢƠNG VỀ TANIN
I. ĐỊNH NGHĨA
II. CẤU TRÚC HOÁ HỌC
III. TÍNH CHẤT
IV. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƢỢNG
B. CÁC DƢỢC LIỆU CHỨA TANIN

2


ĐỊNH NGHĨA
• Những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị

chát được phát hiện dương tính với thí nghiệm

thuộc da.
• Pseudotanin: acid gallic, các chất catechin, acid
chlorogenic.
• Cơ chế thuộc da: liên kết hydro tanin và protein.

3


4



Cơ chế thuộc da

5


Đun chảy tanin/kiềm

6


PHÂN LOẠI

Tanin

Tanin pyrogallic

Thủy phân đƣợc

Tanin
pyrocatechic

Không thủy
phân đƣợc

Tanin hỗn hợp

7



1. Tanin thủy phân đƣợc
LK esther

Tanin
pyrogallic

Cấu trúc glycosid
H+

/tanase

Đƣờng

- Glucose
- Hamamelose: đặc biệt

Không đƣờng

- Các acid

8


Các acid hay gặp
Acid gallic

Acid m-digallic

Liên kết depsid


Acid m-trigallic

9


Acid ellargic

Acid chebulic

Acid hexahydroxydiphenic

Acid luteolic

10


Ribose

Hamamelose
(Hydroxy-methyl-D-ribose)

11


Các đặc trưng của tanin pyrogallic
• Pseudoglycosid
• Khi cất khô ở 180 - 200 °C sẽ thu được pyrogallol là chủ
yếu.
• Khi đun nóng với HCl (thủy phân) sẽ cho acid gallic
(gallotanin) hoặc acid ellargic (ellargitanin).


12


acid gallic

pyrogallol

13



Các phản ứng khác
• Cho tủa bông với chì acetat 10 %.
• Cho tủa màu xanh đen với muối sắt (III).
• Thường dễ tan trong nước.

15


Một số ví dụ
• Ngũ bội tử: Quercus spp. và Rhus spp.

Nhóm galloyl

Penta-O-galloyl--D-glucose

16



• Là và vỏ cây Hamamelis virginiana L.

17


• Ổi: Psidium guajava L.

Casuarinin

Casuarictin

18


2. Tanin ngƣng tụ
• Tanin không thủy phân/tanin pyrocatechic/phlobatanin.
• Ngưng tụ flavonoid: flavan-3-ol hoặc flava-3,4-diol.

Tanin
pyrocatechic

Acid / Enzym

Đỏ tanin/phlobaphen

19



Đặc điểm tanin pyrocatechic

• Khi cất khô thu được pyrocatechin là chính.
• Cho tủa màu xanh lá đậm với muối sắt (III).
• Cho tủa bông với nước brom.
• Khó tan trong nước hơn tanin pyrogallic.
OH

OH

pyrocatechin

21


Tanin pyrogallic vs tanin pyrocatechic


3. Tanin hỗn hợp
• Loại này được tạo thành trong cây do sự kết
hợp giữa 2 loại tanin.
Ví dụ: tanin trong vỏ cây Quercus stenophylla, lá

ổi và lá chè.
• Chứa cả 2 loại tanin: lá Ổi, lá Bàng...

23


Stenophynin A

G-G=2, 2’, 3, 3’, 4, 4’-hexahydroxydiphenoyl


24


Catechin = Flavan 3-ol

O

*

catechin

* OH

epicatechin
OH

OH
HO

O

OH

HO

O

OH
OH


OH

OH

OH

(3)
OH

OH

OH

OH
HO

O

OH
OH

OH

gallocatechin

HO

O


OH
OH

OH

(3)

epigallocatechin


×