Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 9 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------------

ĐỀ TÀI:

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ĐỒNG
NAI
MÔN : THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KT
GVHD: MAI THANH LOAN
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THUỲ LINH
LỚP : IB001

TP.HCM, 2/2017


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU ĐỒNG NAI
I. Dữ liệu Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013,2014,
2015, của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Đồng Nai
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013

(Nguồn: />

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014

(Nguồn: />

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015



(Nguồn: />

II. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm
của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Đồng Nai

20132014

2015
6

(Nguồn: Trích từ ba bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong 3 năm)
III. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Đồng Nai qua giai đoạn 2013-2015.
BẢNG 1: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
TRONG 2 NĂM
Chỉ tiêu

Công thức (i là
năm))

2013

2014

2015

BQ
20132015



Tổng
doanh thu
(triệu
đồng)
Tốc độ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc độ tăng
liên hoàn
(%)
Lợi nhuận
sau thuế
Tốc độ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc độ tăng
liên hoàn
(%)
Giá vốn
hàng bán
(triệu
đồng)
Tốc độ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc độ tăng
liên hoàn
(%)

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
(triệu
đồng)
Tốc độ phát
triển liên
hoàn (%)
Tốc độ tăng
liên hoàn
(%)
Chi phí tài
chính

yi

38712

35657

37806

37320.6
7

ti=(yi/yi-1).100%

/


92.11

106.03

98.82

ai=ti-100%

/

-7.89

6.03

-1.18

yi

150

126

170

109.46

84

134.9
2


-16

34.92

33907

35806

35664

90.95

105.6
0

98

-9.05

5.60

ti=(yi/yi-1).100%

/

ai=ti-100%

/


yi

37279

106.4
6
6.46

ti=(yi/yi-1).100%

/

ai=ti-100%

/

yi

562

862

978

800.67

ti=(yi/yi-1).100%

/


153.3
8

113.46

131.9
2

ai=ti-100%

/

53.38

13.46

yi

663

713

786

-2

31.92
700.6
7



(triệu
đồng)
Tốc độ phát
triển liên
ti=(yi/yi-1).100%
hoàn (%)
Tốc độ tăng
liên hoàn
ai=ti-100%
(%)

/
/

107.5
4

110.24

7.54

10.24

108.8
8
8.88

Biểu đồ phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015
45000

40000
35000
30000

2013
2014
2015

25000
20000
15000
10000
5000
0

Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận sau thuế

Nhận xét: Qua bảng tính toán ta thấy, trong giai đoạn 3 năm từ năm 2014
đến 2016, doanh thu của công ty đạt bình quân hằng năm là 37320.67 triệu
đồng; trong đó chủ yếu là doanh thu thuần mang lại. tốc độ tăng bình quân
hằng năm ở mức -1,18% .
Cụ thể, tổng doanh thu năm 2015 có tốc độ tăng trưởng ở mức âm
7.89% và đến năm 2016 có tiến triển hơn tăng lên 6.03% nhưng vẫn
chậm.Trong đó có thể thấy rõ, doanh thu thuần tác động lớn đến tổng doanh
thu làm cho nó tăng lên, tốc độ tăng doanh thu thuần năm 2015 so với 2014
là -7.77%, đến năm 2016 dạt 6.18% trong khi doanh thu khác ở mức âm

44.35% vào 2015 và -71.01 vào 2016 (lấp 2014 làm gốc).
Toàn bộ tình hình trên cho thấy, doanh thu của công ty tăng giảm liên
tục, kết quả hoạt đọng trong giai đoạn này có nhiều biến động, kinh doanh
còn gặp nhiều khó khăn.
Lợi nhuận gộp: ta thấy lợi nhuận gộp trong 3 năm đều tăng cả giá trị lẫn tỷ
trọng so với doanh thu, như đã nói đến ở phần giá vốn hàng bán, nguyên
nhân tăng lợi nhuận gộp là do nâng khoảng cách giá bán hàng hoá bán ra so


với giá hàng hoá mua vào, nhằm bù đắp cho những khoản chi phí tung gian
ngày một tăng của thị trường. Cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2014 là 1,3 tỷ
chiếm tỷ trọng 3.39% so với doanh thu. Sang năm 2015 lợi nhuận gộp đã
tăng lên 1.7 tỷ chiếm 4.72% sovới doanh thu, tốc độ tăng 28.42% so với
năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận gộp tiếp tục tăng lên gần 2 tỷ, tỷ trọng so
với doanh thu cũng tăng lên 5.24%, với tốc độ tăng 17.79%.
Như vậy trong năm 2014, cứ 100 đồng doanh thu sẽ cho ra 3.39 đồng lợi
nhuận gộp. Năm 2016, 100 đồng doanh thu tạo ra 5.24 đồng lợi nhuận gộp.T
thấy tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu ngày càng tang. Nếu tỷ suất này
vẫn tang đều trong những năm tiếp theo cùng với sự tăng lên của doanh thu
thì la điều rất tốt.
Là lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí tài chính. Ta thấy lọi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
công ty tăng qua các năm về mặt giá trị tuyệt đối lẫn tương đối so với doanh
thu. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận thuần từ koạt động kinh doanh là 84 triệu
chiếm tỷ trọng 0.22% so với doanh thu. Năm 2015 lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 106 triệu, với tỷ trọng trên doanh thu là 0.3%. Năm 2016
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên 216 triêuj, tỷ tronngj tăng
lên 0.57% so với doanh thu.
Như vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng qua các năm cho
thấy nguồn thu nhập của công ty đang đi theo hướng tích cực.

Là lợi nhuận bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận
từ hoạt động khác, mà cụ thể là khoản chiết khấu thanh toán được hưởng từ
nhà cung cấp hàng hoá và một phần nhỏ lãi nhận được từ tiền gửi ngân hàng.
Ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2014 là 208 triệu đồng, tỷ lệ so với doanh
thu là 0.54 %. Năm 2015 lợi nhuận trước thuế giảm còn 175 triệu đồng, tỷ
trọng so với doanh thu cũng giảm còn 0.49%. Như vậy mặc dù lựoi nhuận từ
hoạt động kinh doanhh của năm 2015 cao hơn năm 2014 cả về giá trị lẫn tỷ
trọng nhưng tổng lợi nhuận trrước thuế lại ngược hoàn toàn. Đến năm 2016,
lợi nhuận trước thuế tang trở lại và cao hơn ba năm.
Lợi nhuận sau thuế:
Là lợi nhuận cuối cùng mà công ty nhânnj được, nó bằng lợi nhuân trước
thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp (28%). Sự tăng giảm của nó tỷlệ
thuận với lợi nhuận trước thuế.
TỐC ĐỘ THAY ĐỔI CHI PHÍ
Gía ốn hàng bán tăng giảm theo tỷ lệ thuận với doanh thu. Năm 2014
tỷ lệ giá vốn hàng bán mà 96.61% so với doanh thu thuần, nên lãi gộp mà
công ty nhận được sau khi bán hàng hoá là 3.39%. đến 2015, tỷ lệ giá vốn
hàng bán giảm còn 95.28% so với doanh thu. Năm 2016, công ty lại tiếp tục
nâng giá vốn hàng bán cao hơn giá vốn 5.24%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp
ở mức 561 triệu chiếm tỷ trọng 1.46% so với doanh thu, sang 2015 mức chi


phí đã là 861 triệu với tốc độ tăng là 53.38%. Đến 2016, chi phí quản lý
doanh nghiệp tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng có chậm lại 13.45%.
Chi phí tài chính trong ba năm đếu tăng cả về giá trị tuyệt đối lẫn
tương đối so với doanh thu, trong năm 2014 chi phí tài chính là 663 triệu
chiếm tỷ tronngj 1.72% so với doanh thu. Đến năm 2015, chi phí tài chính
tăng lên với tốc độ tăng 7.54% và năm 2016 lại tăng lên với tốc độ 10.24%.




×