Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

các bài tập thực hành excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.3 KB, 18 trang )

Chương 4. Thực hành Excel

Bài 1:
Cho bảng số liệu “Danh sách khách hàng dùng điện”.

a. Hãy tính giá trị của các ô trống và sắp hạng theo thứ tự giảm dần của tiền phải
trả.
b. Hệ số: Nếu mục đích sử dụng là Tiêu dùng thì hệ số là 1.0, nếu là Kinh doanh
thì hệ số là 2.0, nếu là sản xuất thì hệ số là 3.0.
c. Số điện tiêu thụ = Số công tơ tháng sau - Số công tơ tháng trước.
d. Số phải thanh toán = Số điện tiêu thụ * Hệ số.
e. Tiền phải trả:


Nếu Số phải thanh toán <=100 thì đơn giá là 450đ



Từ 101 đến 220, đơn giá 600 VND



Từ 221 đến 350, đơn giá 900 VND



Từ 351 trở lên, đơn giá 1200 VND

Page | 1



Chương 4. Thực hành Excel

Bài 2:
Tính giá trị các ô còn trống trong bảng lương sản phẩm:

a. Tiền công của công nhân được tính như sau:
Định mức:


Sản phẩm loại 1 là 400 với giá 3200đ



Sản phẩm loại 2 là 300 với giá 2600đ



Sản phẩm loại 3 là 50 với giá 1200đ

Nếu vượt định mức thì:
Mỗi sản phẩm vượt định mức loại 1 tiền công là 3500đ
Mỗi sản phẩm vượt định mức loại 2 tiền công là 3000đ.
Mỗi sản phẩm vượt định mức loại 3 bị trừ 1500đ (không khuyến khích làm sản
phẩm loại 3).
b. Tổng tiền công = Tiền công loại 1 + Tiền công loại 2 + Tiền công loại 3.
c. Thuế thu nhập:
Nếu Tổng tiền công <1000000 thì thuế thu nhập là 0.
Nếu tổng tiền công từ 1000000 đến dưới 1500000 thì thuế thu nhập chiếm 0.5%
Tổng tiền công.
Nếu tổng tiền công từ 1500000 đến dưới 2200000 thì thuế thu nhập chiếm 0.7%

Tổng tiền công.

Page | 2


Chương 4. Thực hành Excel

Nếu Tổng tiền công từ 2200000 trở lên thì thuế thu nhập chiếm 0.9% Tổng tiền
công.
d. Thực lĩnh = Tổng tiền công - Thuế thu nhập.
Bài 3:
Cho bảng lương cán bộ như sau:

Hãy tính giá trị của các ô còn trống biết rằng:
a. Lương chính = Lương cơ bản* Hệ số lương.
Lương cơ bản là 540000 VND.
b. Phụ cấp chức vụ:


Nếu là Giám đốc thì phụ cấp 8% Lương chính.



Là Trưởng phòng, phụ cấp 7% Lương chính.



Là Phó phòng, phụ cấp 5% Lương chính.

c. Bảo hiểm xã hội = 5% Lương chính.

d. Bảo hiểm y tế = 1% Lương chính.
e. Thuế thu nhập:
Nếu Tổng lương <1000000 thì Thuế suất bằng 0.
Từ 1000000 đến dưới 2000000 thì Thuế suất là 5%.
Từ 2000000 đến dưới 3500000 thì Thuế suất là 7%.
Từ 3500000 thì Thuế suất là 9%.
f. Thực lĩnh = Tổng lương - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm xã hội - Thuế thu nhập.
g. Đưa ra một bảng gồm các cột Họ và tên, Chức vụ, Thực lĩnh của 4 người có
thực lĩnh từ cao nhất trở xuống.
Page | 3


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 4: Cho Bảng lương cán bộ của Tổng công ty A như sau:

a. Tính giá trị của các ô còn trống biết rằng:
Lương chính = Hệ số lương * 540000
b. Phụ cấp khu vực:
Nếu địa chỉ ở Quảng Bình thì Phụ cấp bằng 15% Lương chính.
Nếu ở Quảng Trị thì Phụ cấp bằng 12% Lương chính.
Nếu ở Huế thì Phụ cấp bằng 10% Lương chính, còn ở các khu vực khác thì Phụ
cấp khu vực bằng 0.
c. Tổng lương = Lương chính + Phụ cấp khu vực.
d. Thuế thu nhập:
Nếu Tổng lương <1000000 thì Thuế suất bằng 0.
Từ 1000000 đến dưới 2000000 thì Thuế suất là 5%.
Từ 2000000 đến dưới 3500000 thì Thuế suất là 7%.
Từ 3500000 thì Thuế suất là 9%.
e. Đưa ra một bảng có các cột Họ tên, Đại chỉ, Thực lĩnh của 4 người có Thực

lĩnh cao nhất từ trên xuống.

Page | 4


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 5:
Cho Bảng kết quả thi đại học năm 2008-2009.

Tính giá trị cho các ô còn trốngvà đưa bảng có các cột Số báo danh, Điểm ưu tiên,
Phân loại của 4 người có điểm cao nhất từ trên trở xuống.
a. Điểm ưu tiên = Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
b. Tổng điểm = Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm Hoá +Điểm ưu tiên.
c. Kết quả: Đỗ nếu Tổng điểm >= 19.5 điểm và không có điểm liệt 0; ngược lại
thì Trượt.
d. Phân loại: Nếu tổng điểm 3 môn <19.5 điểm hoặc có điểm liệt 0 thì xếp loại
Kém, từ 19.5 đến dưới 22 điểm xếp loại Trung bình, từ 22 đến dưới 26 điểm xếp loại
Khá, từ 26 điểm trở lên xếp loại Giỏi.

Page | 5


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 6:
Cho danh sách các mặt hàng đã bán được.

Hãy tính giá trị cho các ô còn trống và đưa vào bảng báo cáo có các cột Tên hàng,
Mã ngành hàng, Tiền phải trả từ cao nhất trở xuống. Biết rằng: Điều hoà và Tủ lạnh tên

ngành hàng là “Gia dụng”.
Máy quét, Máy in, Máy tính tên ngành hàng là “Tin học”.
Thành tiền = Số lượng*Đơn giá.
Tiền phải trả = Thành tiền+VAT*Thành tiền.

Page | 6


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 7:
Cho bảng Báo cáo bán hàng:

Thực hiện các công việc sau:
a. Dựa vào 2 kí tự đầu và cuối của Mã hoá đơn, tìm trong bảng Danh mục để lấy
tên mặt hàng, đơn vị, giá.
b. Tính thành tiền cho từng hoá đơn và tổng tiền bán được trong tuần.
c. Sắp xếp bảng tính theo ngày tăng dần.
d. Tính tổng số tiền bán được của các mặt hàng Đĩa mềm, Đĩa cứng, CD.

Page | 7


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 8:
Cho Bảng theo dõi khách hàng của khách sạn Hoàng Đế như sau:

Thực hiện các công việc sau:
a. Tiền thuê = Số ngày ở* Giá thuê 1 ngày. Biết kí tự đầu của Số phòng cho biết

loại phòng.
b. Tính tiền giảm: Nếu khách nào ở vào ngày 01/01/2009 thì được giảm 50% tiền
thuê ngày đó.
c. Tiền phải trả = Tiền thuê – Tiền giảm.
d. Hãy cho biết tổng số người ở trong ngày 01/01/2009.
e. Tổng số tiền đã thu được từ ngày 01/01/2009 đến ngày 05/01/2009.
f. Trích ra những người ở trong ngày 01/01/2009, gồm các cột Tên khách, Ngày
đến, Ngày đi, Tiền phải trả.

Page | 8


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 9: Cho Bảng tổng kết cuối ngày như sau:

Thực hiện các công việc sau:
a. Dựa vào Bảng phụ 1 và Bảng phụ 2 để diền tên mặt hàng, ví dụ: A01 là
Gạch men loại 1.
b. Dựa vào Bảng phụ 1 để điền vào cột Đơn vị tính.
c. Dựa vào bảng Đơn giá và bảng phụ 2 để tính đơn giá.
d. Tính cột thành tiền theo yêu cầu sau: Thành tiền= Số lượng*Đơn giá
(giảm 2% cho các mặt hàng có giá lớn hơn 1000000VND.
e. Định dạng số có dấu phân cách hàng ngàn (Ví dụ: 1,000).
f. Trích ra danh sách của tất cả các mặt hàng loại 1 (Trích toàn bộ thông
tin).

Page | 9



Chương 4. Thực hành Excel

Bài 10:
Cho Bảng chi tiết xuất nhập sau:

Thực hiện các công việc sau:
a. Dựa vào kí tự đầu tiên của Mã để điền vào cột Tên theo quy định.
b. Ví dụ: T- TEA
c. C- COFFEE
d. Dựa vào bảng phụ và kí tự cuối của cột mã để điềm vào cột Loại.
e. Tính cột Đơn giá dựa theo Bảng đơn giá xuất hàng. Biết rằng Đơn giá nhập
thấp hơn đơn giá xuất 15%. Chú ý cột loại HĐ cho biết hàng xuất hay nhập.
(X: Xuất, N: Nhập).
f. Tính cột thành tiền theo yêu cầu sau: Thành tiền= Số lượng*Đơn giá (giảm
5% cho những hoá đơn xuất ngày 15/10/2008).
g. Định dạng cột Đơn giá và thành tiền theo dạng Currency, có phân cách
hàng ngàn và không có số lẻ, đơn vị là VNĐ. Ví dụ: 1,000 VND.
h. Thống kê Xuất/Nhập đối với cả hai mặt hàng Tea, Coffee.

Page | 10


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 11:
Cho Bảng lương tháng của công ty A.

Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Dựa vào bảng mã, lập công thức điền vào cột Phòng ban.
b. Lập công thức điền mã loại và kí tự thứ nhất của mã nhân viên.

c. Tính hệ số lương theo mã loại, số năm công tác và tra theo bảng hệ số.
d. Tính lương=Lương căn bản*Hệ số lương*Ngày công.
e. Trích ra danh sách những người có mã loại A hay loại B thuộc phòng
đào tạo.
Bài 12:
Cho “Bảng lương tháng 1 năm 2008” của công ty B.

Page | 11


Chương 4. Thực hành Excel

Hãy tính giá trị các ô còn trống, biết rằng:
 Lương chính= Hệ số lương*540000.
 Tiền vượt giờ=Số giờ vượt*27000.
 Tổng thu= Lương chính + Tiền vượt giờ.
 Chi tiêu cá nhân = 2000000đ/tháng.
 Chi tiêu gia cảnh=1000000đ/người/tháng.
 Thuế thu nhập được tính như sau:
X= Tổng thu – (Chi tiêu cá nhân+Chi gia cảnh)
Nếu X <=0 thì Thuế thu nhập bằng 0.
Nếu 0Nếu 1000000Nếu X>3000000 thì Thuế suất là 10% tính trên tổng thu.
 Thực lĩnh=Tổng thu- Thuế thu nhập.
Bài 13:
Cho “Bảng thống kê bán hàng xe máy” trong ngày của cửa hàng xe máy Tân Quốc
Hùng, Bảng tên loại xe, Bảng mã hãng sản xuất và Bảng mã phân phối như sau:

Hãy sử dụng các hàm HLOOKUP, VLOOKUP tính giá trị các ô còn trống, biết

rằng kí tự đầu của Mã hiệu là Mã hãng sản xuất, 2 kí tự cuối là Mã phân phối.

Page | 12


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 14:
Cho dữ liệu về các chuyến du lịch, Bảng đơn giá, Bảng tổng kết. Tính giá trị các ô
còn trống ở bảng các chuyến du lịch sau đó sử dụng hàm COUNTIF và hàm SUMIF tính
giá trị các ô còn trống trong bảng tổng kết.

Bài 15:
Cho dữ liệu về các dự án đầu tư. Sử dụng hàm RANK để xếp hạng các dự án theo
thứ tự giảm dần/tăng dần của Tiền đầu tư.
Mã dự án

Tiền đầu tư

A01

B02

A02

B03

A03

B04


A04

B05

A05

B06

A06

B07

A07

B08

A08

B09

A09

B10

Xếp hạng

Page | 13



Chương 4. Thực hành Excel

Bài 16:
Cho bảng lương tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2008 của các phòng Hành chính ở
Tổng công ty X.

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Page | 14


Chương 4. Thực hành Excel

1.

Hãy tính giá trị cho các ô còn trống trong các Bảng lương của các tháng.

Biết rằng
Lương chính = Hệ số lương*540000
phụ cấp tháng 1 bằng 10% lương chính, tháng 2 bằng 8% lương chính, tháng 3
bằng 13% lương chính.
Thực lĩnh = Lương chính+Phụ cấp - Nợ.
2.

Sử dụng công cụ Consolidate tính giá trị cho các ô trống ở bảng tổng hợp

phòng Hành chính, quý 1 năm 2008.
Bài 17:
Cho bảng Kết quả tuyển sinh năm 2008 như sau:

1.


Tính giá trị các ô trống và đưa ra bảng gồm các cột Họ tên, Tổng điểm, Kết

quả 1, Kết quả 2 của những người có Tổng điểm từ cao nhất trở xuống, biết rằng:
Kết quả 1 là “Đỗ” nếu tổng điểm 3 môn từ 19 trở lên và không có điểm liệt 0.
Kết quả 2 là “Đỗ” nếu tổng điểm 3 môn từ 19 trở lên và không có điểm liệt là 2.
2.

Sử dụng hàm COUNTIF để đếm xem theo kết quả 1 có bao nhiêu người

“Đỗ”, kết quả 2 có bao nhiêu người “Đỗ”, có bao nhiêu người được học bổng.
3.

Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng điểm của những người “Đỗ” theo kết quả

1, “Đỗ” theo kết quả 2.
4.

Hãy đếm xem có bao nhiêu điểm 8, bao nhiêu điểm 9 và bao nhiêu điểm 10.

Page | 15


Chương 4. Thực hành Excel

5.

Tính điểm trung bình của những người “ĐỖ” theo kết quả 1, và điểm trung

bình của những người “Đỗ” theo kết quả 2 và điểm trung bình của những người được học

bổng.
6.

Dùng Avanced Filter để lọc theo điều kiện sau:

Những người có điểm Toán từ 8 trở lên và những người có điểm Toán từ 2 trở
xuống.
7.

Lọc ra những người có điểm Hoá bằng 8.

Bài 18:
Cho bảng theo dõi hàng ngày của khách sạn Hoàng Gia như sau:

Hãy thực hiện các công việc:
1. Tính tiền ăn của từng khách hàng: (Ngày đi- ngày đến +1)*Giá ăn 1 ngày. Biết
rằng trong bảng Giá tính theo 2 kí tự cuối của Mã số.
2. Tính số tuần ở (ngày đi – ngày đến +1)/7 (không lấy số lẻ).
3. Tính giá tuần và ngày căn cứ vào 3 kí tự trái của Mã số và tra trong Biểu giá
phòng.
4. Tính tổng như sau: Tiền ăn+ Tiền ở theo ngày + Tiền ở theo tuần. Nếu Tiền ở
theo ngày lẻ vượt quá 1 tuần thì chỉ tính theo giá 1 tuần.
5. Căn cứ vào Tổng tiền phải trả, thực hiện việc xếp hạng cho từng khách hàng
theo cách thức, người có Tổng tiền phải trả nhiều nhất đứng thứ 1.
Page | 16


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 19:

Cho Bảng theo dõi chi tiết bán hàng:

Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Dựa vào bảng đơn giá để điền Tên hàng theo Mã hàng.
2. Đơn giá phụ thuộc vào Mã hàng và ngày bán trong tháng nào thì tính giá của
tháng đó dựa theo bảng đơn giá.
3. Tiền giảm: Nếu mua số lượng lớn hơn 100 thì được giảm giá 5% trên số lượng
mua.
4. Thành tiền = (Số lượng*đơn giá)-Tiền giảm.
5. Tính các yêu cầu trong Bảng thống kê.

Page | 17


Chương 4. Thực hành Excel

Bài 20:
Cho bảng theo dõi hàng hoá:

Thực hiện các công việc sau:
1.

Điền Tên hàng vào cột tên hàng dựa vào bảng Danh mục hàng hoá.

2.

Trị giá nhập = Đơn giá nhập*Số lượng.

3.


Trị giá xuất = (Đơn giá nhập*Số lượng)+Thuế.

4.

Thuế tính dựa trên trị giá nhập với tỷ xuất:
2% đối với mặt hàng loại A.

5.

3%

B.

1%

C.

Lập bảng thống kê theo Hàng nhập, hàng xuất theo Tổng số lượng, Tổng giá

trị từng loại mặt hàng.

Page | 18



×