Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Báo cáo thực tế: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.45 MB, 52 trang )

ĐẠI HỌC

- - -  - - -

HUẾ
TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẾ
Bộ môn: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Chủ đề tìm hiểu: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN QUANG HUY.
Đơn vị tìm hiểu: CÔNG TY TNHH HÙNG ĐẠT.

Mục lục:
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HÙNG ĐẠT


1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Đạt
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.2 Quy mô hiện tại của công ty
1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
1.2 Chức năng của Công ty
1.3 Đặc điếm sản xuất kinh doanh
1.4 Tổ chức quản trị tại công ty
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
1.5.3. Một số nội dung cơ bản về chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
PHẦN II: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG
ĐẠT


2.1. Đặc điểm tổ chức kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Hùng Đạt
2.1.1. Phân loại
2.1.2. Chứng từ sử dụng
2.1.3. Tài khoản sử dụng
2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
2.1.5 Một số quy định khi hạch toán TK 331
2.1.6. Quy định thanh toán của phòng Kế toán
2.2. Kế toán Phải trả người bán tại công ty TNHH Hùng Đạt
2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ
2.2.2. Quy trình ghi sổ Kế toán

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN KHÁC
3.1. Ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế
toán còn lại
3.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty


3.2.1.1. Đặc điểm
3.2.1.2. Ưu điểm
3.2.1.3. Nhược điểm
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải thu và nợ phải trả
tại công ty TNHH Hùng Đạt

- - -  - - Danh mục viết tắt:
Trách nhiệm hữu hạn: TNHH
Thừa Thiên Huế: TT.Huế
Hợp đồng kinh tế : HĐKT



Doanh nghiệp tư nhân: DNTN
Thương mại: TM, Dịch vụ: DV

Danh sách thành viên:


ỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự vận động và phát triển của thế giới,Việt Nam cũng đang trên đà phát triển
hướng đến xu thế hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này mang
đến cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội mới để phát triển nhưng đồng thời
cũng chứa đựng trong lòng nó những thách thức. Hơn bao giờ hết để vượt qua những
thách thức mang tính cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ
dừng lại ở việc nhận thức được những cơ hội phát triển để khẳng định vị trí và tính
năng của mình trên thị trường kinh doanh… mà còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán
tài chính.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài
chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế. Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy vong của doanh nghiệp. Nó giúp
cho chủ doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và kết luận về tình hình tài chính của
doanh nghiệp một cách chính xác, đưa ra biện pháp cơ bản nâng cao lợi nhuận và tạo
điều kiện để tăng khả năng cạnh tranh và khả năng tích lũy cho doanh nghiệp. Chính vì
vậy để cho công tác kế toán thực hiện đầy đủ chức năng của mình thì doanh nghiệp
cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát
triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Nhận thức được điều này, sau khoảng thời gian thu thập tài liệu tại Công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Hùng Đạt, với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong
Công ty, chúng em đã hoàn thành bài báo cáo này.

5



Báo cáo của nhóm em gồm có 3 phần như sau:
Phần I. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Hùng Đạt.
Phần II. Kế toán Phải trả người bán tại công ty TNHH Hùng Đạt
Phần III. Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Tuy nhiên do thời gian tìm kiếm tài liệu ngắn, với sự khó khăn của một sinh viên
chuyên ngành kế toán lần đầu tiên áp dụng những lý thuyết đã học vào thực tế, lượng
kiến thức còn hạn hẹp với những hạn chế nhất định về lý luận và thực tiễn, nên việc
tiếp cận ban đầu với công tác kế toán còn gặp nhiều khó khăn, nên báo cáo này dừng
lại ở mức độ nhất định và không thể trách khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất
mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và bổ sung của quý thầy cô, các bạn
cùng các cô chú, anh chị phòng kể toán tại công ty để báo cáo của chúng em được
hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

- - -  - - -

6


PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HÙNG ĐẠT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Đạt:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Cùng với sự phát triển của công nghệ cao trên thế giới, các công ty sản xuất linh kiện
điện tử đã ra đời đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đứng trước nhu cầu ngày một
nhiều của khách hàng, Công ty TNHH Hùng Đạt ra đời. Công ty được cấp giấy phép
kinh doanh số 3300360256 ngày 13/10/2003 tại tỉnh Thừa Thiên Huế và chính thức đi
vào hoạt động ngày 25/10/2003.

Công ty TNHH Hùng Đạt đã trải qua 14 năm hoạt động, 14 năm với biết bao thay đổi
của nền kinh tế, công ty vẫn luôn tự khẳng định và có những bước tiến vững chắc. Từ
một công ty nhỏ, buôn bán một số thiết bị hết sức cơ bản như: dây điện, ổ cắm,....
Trong những năm qua công ty không ngừng đầu tư, mở rộng quy mô, đa dạng hóa sản
phẩm, mua nhiều thiết bị hiện đại phục vụ kinh doanh .Với tinh thần năng động sáng
tạo, Công ty đã nắm bắt kịp thời những chủ trương, chính sách của Đảng, của Nhà
nước, mở rộng liên doanh liên kết với những đối tác làm ăn lâu dài, đáng tin cậy để tạo
một sức mạnh tổng hợp để tự mở cho mình một cánh cửa hội nhập với thị trường trong
và ngoài tỉnh. Với xu hướng đó tương lai sẽ đứng vững hơn trên thị trường, khẳng định
vị thế và vai trò của mình trong lĩnh vực kinh doanh nói riêng và lĩnh vực kinh tế nói
chung.
► Tên của công ty: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hùng Đạt.
► Trụ sở chính: Số 184 Nguyễn Trãi - Phường Tây Lộc - Thành phố Huế - Thừa
Thiên - Huế
► Giám đốc: Ngô Thị Thu Hà
► Số điện thoại: 0543581681 / 0543581681
► Fax: 054.3581681
► Email:

7


1.1.2 Quy mô hiện tại của công ty :
Tính đến năm 2015 tổng vốn kinh doanh của công ty là :15.572.055.020 ngàn đồng
(theo số liệu phòng tài chính- kế toán của công ty).
Bản tóm tắt các số liệu về tài chính trên cơ sở các báo cáo tài chính của năm 2015
STT

DIỄN GIÃI


Năm 2015
Ngàn Đồng

1

Tổng Tài sản

20.475.374.514

2

Tổng nợ phải trả

14.756.806.327

3

Tài sản ngắn hạn

15.313.850.011

4

Tổng nợ ngắn hạn

14.756.806.327

5

Doanh thu


15.572.055.020

6

Lợi nhuận trước thuế

170.814.312

7

Lợi nhuận sau thuế

136.651.450

Theo nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 22/12/2001của thủ tướng Chính phủ thì công ty
TNHH Hùng Đạt xếp vào doanh nghiệp lớn
1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Trong những năm qua, Công ty không ngừng đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh,
trang thiết bị hiện đại, đội ngũ công nhân có trình độ cao, không ngừng được đào tạo,
bồi dưỡng hằng năm. Sau đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty đạt được qua các năm:
DANH MỤC MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ THỰC HIỆN

TT

01

Tên hợp đồng


Hợp đồng mua bán thiết bị
y tế số 12/2015/HĐ-HP.

Năm
thực
hiện

Địa điểm

2015

Bệnh viện Đa
Khoa khu Vực
Phía Nam

Chủ đầu tư

cung cấp

8

Giá trị HĐ
(VNĐ)

Công ty Cổ Phần
Thương Mại và
Dịch Vụ Hồng
Phát

7.091.040.000



TT

Tên hợp đồng

Năm
thực
hiện

Địa điểm

Chủ đầu tư

cung cấp

Giá trị HĐ
(VNĐ)

02

HĐKT số 204/HĐKT
“Mua sắm thiết bị tin học”

2015

Cục hải quan
tỉnh TT. Huế

Cục hải quan tỉnh

TT. Huế

91.250.000

03

HĐKT số246/2015
/HĐKT/HĐ “Cung cấp
thiết bị điện tử”

2015

DNTN
TM&DV
Hoàng Khanh

DNTN Thương
Mại và Dịch Vụ
Hoàng Khanh

87.600.000

04

HĐKT số 15/2014/HĐBVCM “ Mua sắm trang
thiết bị y tế phục vụ
chuyên môn 2014”

2014


Bệnh viện đa
khoa Chân
Mây tỉnh
TT.Huế

Bệnh viện đa khoa
Chân Mây tỉnh
Thừa Thiên Huế

914.900.000

05

HĐ số 09/2014/HĐ –
TCTL “Thi công lắp đặt hệ
thống mạng, tin học, hệ
thống tổng đài nội bộ, điện
thoại VOIP”

2014

Trụ sở Hải
Quan Hồng
Vân

Cục Hải Quan Tỉnh
Thừa Thiên Huế

703.314.000


6

HĐ số 1912/2014 /HĐ
DS/HĐ “Cung cấp và lắp
đặt điều hòa không khí’’

2014

Chi cục thuế
huyện Nam
Đông

Cục Thuế

7

Hợp đồng số
123/HĐSD/HĐ “ Cung
cấp, lắp đặt 01 máy phát
điện 80K VA”

2013

8

HĐKT số 126/2014

Tỉnh TT. Huế

616.702.000


Chi cục Thuế
Phú Vang Tỉnh
TT.Huế

Cục Thuế Tỉnh
Thừa Thiên Huế

660.000.000

2014

Cục Thuế
Tỉnh TTH và
các Chi cục
Thuế

Cục Thuế Tỉnh
Thừa Thiên Huế

137.000.000

/HĐKT/HĐ “ Cung cấp và
lắp đặt giá thép đựng tài
liệu kho lưu trữ”
9

Hợp đồng kinh tế số
10/HĐKT-2013 “Cung cấp
thiết bị văn phòng’’


2013

Cục Hải Quan
Tỉnh TT.Huế

Cục Hải Quan Tỉnh
TT.Huế

39.875.000

10

Hợp đồng trang cấp thiết bị
nội thất văn phòng số
31/2012/HĐ -TBNT

2012

Bệnh viện Đa
Khoa Phong
Điền, tỉnh
TT.Huế

Ban Đầu tư và xây
Dựng Bệnh Viện
Đa Khoa TT.Huế

2.723.230.000


11

Hợp đồng số 33/2011/
HDDS/HĐ

2011

Ban QLDA
HTYT các
tỉnh Bắc
Trung Bộ

Ban QLDA HTYT
các tỉnh Bắc Trung
Bộ

257.930.000

2010

Bệnh viện tâm
thần TT.Huế

Sở y tế Tỉnh Thừa
Thiên Huế

243.380.000

“ Cung cấp thiết bị văn
phòng có tính chất đồ gỗ”

12

Hợp đồng số
30/2010/HĐKT-HĐ “
Cung cấp hệ thống, thiết bị
tổng đài nội bộ”

9


TT

Tên hợp đồng

Năm
thực
hiện

Địa điểm

Chủ đầu tư

Giá trị HĐ

cung cấp

(VNĐ)

13


HĐKT số 31/2010/HĐKTHĐ “Cung cấp hệ thống,
thiết bị PCCC”

2010

Bệnh viện
Tâm Thần
TT.Huế

Sở y tế Tỉnh Thừa
Thiên Huế

218.400.000

14

HĐKT số 71/PH41/LĐTB
“Về việc cung cấp và lắp
đặt thiết bị”

2015

Nhà công vụ
thuộc CA Tỉnh
TT.Huế

Công An Tỉnh
Thừa Thiên Huế

2.043.000.000


15

HĐKT số 58/2016/HĐKTĐHH “ Thiết bị điều hòa
không khí của công trình
Nhà hiệu bộ- Ban khoa”

2016

Nhà hiệu bộ Ban khoa
thuộc Phân
hiệu ĐH Huế
tại Quảng Trị

Đại học Huế

966.629.000

16

HĐKT số 84/2014 /HĐKTHĐ Ngày 08/04/2014
“Cung cấp thiết bị văn
phòng và phòng cháy chữa
cháy”

2014

Cây xăng dầu
Công Ty
TNHH Đại An


Công Ty TNHH
Đại An

162.830.000

17

Hợp đồng kinh tế số
203/2015/HĐKT-HĐ
“Cung cấp thiết bị PCCC”

2015

Các cây xăng
Ngô Đồng
TTH,QT

Doanh Nghiệp Tư
Nhân Ngô Đồng

877.000.000

18

HĐKT số 51/2014/ HĐKTHĐ “Cung cấp máy phát
điện”

2014


Công ty
TNHH TM &
DV Thế Anh

Côngty TNHH TM
& DV Thế Anh

1.489.950.000

Ngoài ra còn rất nhiều hợp đồng kinh tế khác đã và đang triển khai thực hiện.
1.2 Chức năng của Công ty:
- Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại Ngân hàng trong và ngoài
nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức và hoạt động, có TNHH đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn
điều lệ.
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán độc lập và
tự chủ về tài chính.
- Thực hiện chế độ ghi chép hạch toán theo quy định của pháp luật kế toán.
- Được lập các quỹ theo quy định của luật doanh nghiệp và của đại hội đồng cổ đông.

10


1.3 Đặc điếm sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH Hùng Đạt là vừa thực hiện hoạt động SXKD vừa thực hiện hoạt động
kinh doanh dịch vụ. Các loại hàng hóa và dịch vụ chủ yếu bao gồm các loại sau:
- Chuyên cung cấp, lắp đặt thiết bị y tế, mô hình giảng dạy dùng trong y khoa cho
phòng khám tư nhân, bệnh viện, trung tâm y tế huyện
- Cung cấp và lắp đặt các hệ thống nhiệt lạnh bao gồm : điều hòa nhiệt độ, máy lạnh ,

tủ làm lạnh, kho lạnh ….cho cơ quan nhà nước, tư nhân, khách sạn.
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống kỹ thuật điện : các hệ thống điện công nghiệp và dân
dụng , thiết bị điện tử …..
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng .
- Cung cấp thiết bị nội thất văn phòng Hòa Phát .
- Cung cấp thiết bị, sản xuất thi công đồ gỗ tự nhiên.
- Cung cấp thiết bị xe ô tô, xe tải, xe cứu thương
- Vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống an ninh: chống sét , báo cháy báo trộm , thiết bị
camera quan sát ….
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống viễn thông: tổng đài nội bộ, mạng máy tính cho doanh
nghiệp và hộ gia đình.
1.4 Tổ chức quản trị tại công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KỸ THUẬT

ĐỘI THI CÔNG
LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ Y TẾ

ĐỘI THI CÔNG
LẮP THIẾT BỊ
ĐIỆN TỬ

ĐỘI GIA CÔNG

SẢN XUẤT
ĐỒ GỖ
11

ĐỘI THI CÔNG
LẮP ĐẶT MÁY
ĐHKK


1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty:
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Công ty TNHH Hùng Đạt là DN có quy mô lớn, tổ chức sản xuất nhiều ngành nghề,
mô hình kế toán Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung nên đảm bảo tính thống
nhất trong toàn Công ty. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện tại phòng
kế toán, từ việc thu thập xử lý thông tin đến kiểm tra thông tin và lập các báo cáo tài
chính.
Phòng kế toán của công ty gồm: kế toán trưởng. Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức
điều hành toàn bộ kế toán của Công ty, tham mưu cho Tổng Giám Đốc về các hoạt
động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty.
1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty TNHH Hùng Đạt là một doanh nghiệp sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm,
nhiều công đoạn nên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã
áp dụng hình thức kế toán máy kết hợp với hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”
1.5.3. Một số nội dung cơ bản về chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
1 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/2014 kết thúc vào ngày 31/12/2014)
2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ
3 - Chế độ kế toán áp dụng : QĐ 48/2006/QĐ-BTC
4 - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ Ghi sổ
5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:Nhập trước-Xuất trước
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước-Xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên
6 - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường thẳng
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Thực tế
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Thực tế
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá;Tỷ giá thực tế
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Thực tế

12


PHẦN II: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG
ĐẠT
2.1. Đặc điểm tổ chức kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Hùng Đạt:
Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ... khi DN mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh nghiệp vụ thanh
toán nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền mua hàng cho người bán sẽ nảy sinh một
khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
2.1.1. Phân loại:
- Tại công ty các khoản phải trả người bán cho công trình sẽ phân thành các tên gọi
khác nhau để tiện trong việc theo dõi và đưa vào các khoản chi phí thích hợp
+ Nhà thầu phụ: bên bán sẽ thực hiện công việc cung cấp vật liệu lẫn công lắp đặt.
+ Nhà cung cấp: chỉ cung cấp vật liệu theo đơn đặt hàng
+ Đội nhân công: chỉ cung cấp nhân công thi công công trình theo yêu cầu
- Ngoài ra còn phân loại các giai đoạn thực hiện công trình vì trong từng giai đoạn quy
trình thanh toán sẽ thay đổi; có 3 giai đoạn chính khi thực hiện một công trình
+ Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ thầu
+ Giai đoạn triển khai thiết kế
+Giai đoạn thi công và nghiệm thu công trình

2.1.2. Chứng từ sử dụng :
- Các chứng từ về mua hàng : hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn
VAT) do người bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá; phiếu nhập
kho, biên bản giao nhận TSCĐ...
- Chứng từ ứng trước tiền : phiếu thu (do người bán lập)
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm chi ,séc...
2.1.3. Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 331, các tài khoản liên quan.
2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 331
- Sổ, Thẻ kế toán chi tiết

13


TK 331 “Phải trả người bán”
SDĐK: Số tiền phải trả người bán đầu kỳ
- Số nợ phải trả người bán đã trả
- Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng
- Số nợ được ghi giảm do người bán chấp - Người bán trả lại tiền DN đã ứng trước
nhận giảm giá, chiết khấu, trả lại hàng
- Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng trước
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số nợ điều chỉnh lại theo hóa đơn do
trước đây ghi theo giá tạm tính
SDCK: Số tiền phải trả người bán cuối kỳ
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng
trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết
của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của

từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 tiêu chí bên TÀI SẢN và bên
NGUỒN VỐN.
2.1.5 Một số quy định khi hạch toán TK 331:
Nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho người
nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi
tiết cho từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
hóa, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
− Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả

tiền ngay.
− Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, hoặc nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
− Khi hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người
bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.

2.1.6. Quy định thanh toán của phòng Kế toán:
- Các phòng ban phải gửi đề nghị thanh toán hoặc thông tin thanh toán bằng email nội
bộ trước ngày thứ Hai nhằm mục đích:

14





Kế toán phải trả lập kế hoạch thanh toán trong ngày thứ Hai hàng tuần
Kế toán trưởng dựa trên tình hình thu khách hàng để xem xẻt việc thanh toán





cho phù hợp
Gửi Giám đốc tài chính lên kế hoạch
Kế toán phải trả tiến hành các bước thanh toán tiếp theo.

- Các khoản thanh toán gửi về sau ngày thứ Hai sẽ chuyển sang kế hoạch thanh toán
của tuần sau
TK 331- Phải trả cho người bán
TK 111,112

TK 152,156

Ứng trước tiền và thanh toán tiền
cho người bán
TK 515

Mua vật tư hàng hóa nhập kho
TK 133

Chiết khấu thanh toán

Thuế GTGT

TK 211,217
Thuế GTGT

TK 152,153…

Giảm giá hàng mua,

Mua TSCĐ,
BĐS

hàng mua trả lại
TK 133

TK 241
Thuế GTGT

Mua TSCĐ qua lắp đặt chạy thử
TK 133

TK 131
Thuế GTGT

Bù trừ các khoản phải thu
phải trả

Thuế GTGT
TK 142,154

TK 413
Chênh lệch tỷ giá

Vật tư, hàng hóa

hối đoái nhỏ hơn


đưa ngay vào sử dụng
TK 142,154

2.2. Kế toán Phải trả người bán tại công tyChênh
TNHH
Hùng
lệch
tỷ giáĐạt:
hối đoái lớn hơn
2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp
15


ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

Bước 1



Bước 2
Lập, tiếp



Bước 3




Kế toán

Bước 4
Phân loại,



Lưu trữ,

nhận, xử

trưởng

sắp xếp

bảo quản

lý chứng

kiểm tra

chứng

chứng từ

từ kế toán


và ký

từ kế

kế toán

chứng từ

toán, định

kế toán

khoản và

hoặc trình

ghi sổ kế

Giám đốc

toán

doanh
nghiệp ký
duyệt.

2.2.2. Quy trình ghi sổ Kế toán
Chứng từ gốc:
- Hoá đơn GTGT
- ………..

(Thực tế)

Sổ nhật ký chung.
(Trên máy)

16

Sổ cái TK 331
(Trên máy)


Quy trình ghi sổ kế toán phải trả người bán
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng
Giải trình:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào
Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát

17


sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng
số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng
Cân đối tài khoản.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng hợp chi tiết
( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Có của các tài
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh tài khoản phảu bằng nhau, và số dư của từng tài
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của tứng tài khoản tương ứng
TÊN CỤC THUẾ:................
Mẫu số: 01GTKT3/001
trên Bảng tổng hợp chiHÓA

tiết. ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/14P
Liên 2:Giao cho người mua.
VÍ DỤ MINH HỌA:
Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Số: 0000314
Bước 1a: Căn cứ vào các chứng từ kế toán (đã kiểm tra) để lập Chứng từ ghi sổ
Đơn
vị 10/11/2014,
bán hàng: CÔNG
TYTNHH
TNHH
THIẾT
Vào
ngày
Công ty
Hùng
Đạt BỊ
muaY1TẾ
cáiAN
máyVIỆT
tính với giá 5.909.090
Mã số thuế: 0302398274
đồng
1 cái
in Epson
với giá
4.090.910
đồng
(chưa

thuế
Địavàchỉ:
22máy
Nguyễn
Văn Mại,
Phường
4, Quận
Tân
Bình,
TP.GTGT
HCM 10%) của công
Điện thoại:
284 địa chỉ 22 NguyễnFax:
284
ty TNHH
Thiết(08)
bị y39484
tế An Việt
Văn (08)
Mại,39484
Phường
4, Quận Tân Bình,
Số tài khoản: 200014851159933 tại Ngân hàng Eximbank - SGD 1, TP. HCM
TP. Hồ Chí Minh, mã số thuế 0302398274 theo hóa đơn GTGT 0000314 ký hiệu
Họ tên người mua hàng.........................................................................................
AV/13P.
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH HÙNG ĐẠT
► Mã
HóasốĐơn
Giá3300360256

Trị Gia Tăng.
thuế:
chỉ:
184 Kho
Nguyễn Trãi, phường Tây Lộc-TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
► Địa
Phiếu
Nhập
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản.................................
Vào ngày 15/11/2014. Công ty TNHH Hùng Đạt ký Hợp đồng kinh tế với Công ty
STT Thiết
Tên
hóa,
dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
TNHH
bịhàng
y tế An
Việt.
1 Đồng Kinh Tế2
3
4
5
6=4x5
► Hợp
Máy vi tính
Cái
01
5.909.090 5.909.090

Máy in Epson
Cái
01
4.090.910 4.090.910

Cộng tiền hàng: 10 000 000
Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 1 000 000
Tổng cộng tiền thanh toán: 11 000 000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
18


Hình 1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng

Đơn vị : Công ty TNHH HÙNG ĐẠT
Địa chỉ : 184 Nguyễn Trãi, phường
Tây Lộc-TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng
BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Nợ TK 1561, 1331 Số: ...........


19


Có TK 331

Họ tên người giao hàng : Công ty TNHH THIẾT BỊ Y TẾ A
Theo…HĐ…Số…0314…ngày…10…tháng…11…năm…2014…của……………
Nhập kho tại: ... Công ty... Đại điểm: ........................................................................
Số Tên, nhãn hiệu,
Đơn
Số lượng

Theo
Thực
T
quy cách,phẩm
vị
Đơn giá
số
CT
nhập
T
chất vật tư
tính
TP . Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2014
1
Máy vi tính
Cái
1
1

5.909.090
HỢP
2
Máy In Epson
Cái ĐỒNG
1 KINH1 TẾ 4.090.910




Căn cứ Luật Dân Sự số 33/2005-QH 11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Thuếhành
10%ngày 14 tháng 6, năm 2005.
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005-QH 11 ban
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khả năng và điều kiện thực hiện của hai đơn vị.
Hôm nay, ngày 15 tháng 11 năm 2014, chúng tôi gồm có:

Cộng
BÊN A (Bên
mua): CÔNG TY TNHH HÙNG ĐẠT

Địa chỉ
Trãi,một
Phường
Tây Lộc – TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng số tiền
viết: 184
bằngNguyễn
chữ: mười
triệu đồng

số thuế
Số chứngMã
từ gốc
kèm: 3300360256
theo:
Điện thoại : 054 3581 168
Tài khoản số: 102010001510335, tại Ngân Hàng TMCP
Công
Thương
VN-CN.
Ngày 10
tháng
11 năm
2014
Thừa Thiên Huế.
Phụ trách
Người
Thủ kho
Kế toán trưởng hoặc b
Đại cung,
diện tiêu
: Bà NGÔ
THỊ giao
THUhàng
HÀ, Giám đốc công
ty.
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
phận có nhu cầu nhậ

BÊN B (Bên bán): CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ AN VIỆT
(Ký, họ tên)
Địa chỉ
: 22 Nguyễn Văn Mại,Phường 4,Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 08.39484284 Fax: 08. 39484286
Mã số thuế : 0402398274
Hình 1.2. Phiếu nhập kho
Tài khoản số: 200014851159933, tại Ngân Hàng Eximbank, chi nhánh
TP.HCM.
Đại diện
: Ông NGUYỄN PHI KHANH, Giám đốc công ty.
Sau khi bàn bạc cụ thể, hai bên (A và B) cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung ứng
thiết bị y tế với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1:

MẶT HÀNG VÀ GIÁ CẢ

Bên B đồng ý bán cho bên A các mặt hàng với giá cả như sau:
STT

TÊN HÀNG

slg

ĐƠN GIÁ
(VND)

THÀNH TIỀN
(VND)


01

MÁY SIÊU ÂM DOPPLER MÀU DI ĐỘNG
Model: SA-X6
Hãng sản xuất: SAMSUNG MEDISON
Nước sản xuất: Hàn Quốc.
20
Năm sản xuất: 2014
Chứng nhận chất lượng: ISO 9001:2008;

01

276.500.000

276.500.000


Hình 1.3.1. Hợp đồng kinh tế
CE; TUV
CẤU HÌNH CHUẨN:
− Hệ thống máy chính kỹ thuật số.
− Màn hình màu LCD 15”
− 2 ổ cấm đầu dò, xe đẩy đồng bộ.
− 01 đầu dò Convex 3.5MHz, đa tần số
(CN2-8),ứng dụng siêu âm tổng quát,sản
phụ khoa.
− 01 đầu dò Linear 7.5MHz, đa tần số (LN512), ứng dụng siêu âm mô mềm, phần nông.
− 01 Hệ thống quản lý dữ liệu siêu âm
SONOVIEW, lưu trữ 20.000 hình ảnh.
− 01 Chương trình tính toán siêu âm bụng tổng

quát, sản phụ khoa, mạch máu, mô mềm, hần
21


02

nông.
− Hình ảnh Harmonic.
− Doppler màu, Doppler năng lượng, Doppler
xung.
− 01 ổ đĩa cứng 160GB.
− Phần mềm trả kết quả siêu âm
− Phụ kiện chuẩn.
Tài liệu đi kèm:
− Sách hướng dẫn sử dụng bằng Tiếng Anh
hoặc Tiếng Việt : 01 quyển
− Catalogue kèm theo : 01 quyển
− Tài liệu kỹ thuật để sửa chữa và bảo dưỡng
bằng tiếng Anh hoặc Tiếng Việt: 01 quyển
BỘ MÁY VI TÍNH

01

6.500.000 6.500.000

03

MÁY IN MÀU EPSON STYLUS T50

01


4.500.000 4.500.000
287.500.0
00

TỔNG CỘNG
Bằng chữ: Hai trăm tám mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng.
Ghi chú: Giá trên đã bao gồm VAT, chi phí lắp đặt và vận chuyển
ĐIỀU 2:

CHẤT LƯỢNG VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT

− Hàng mới 100%, đồng bộ, nguyên đai, nguyên kiện,
− Đảm bảo đúng nguồn gốc và tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Có

phụ lục thông số kỹ thuật chi tiết thiết bị kèm theo.
Hình 1.3.2. Hợp đồng kinh tế
− Xuất xứ: Samsung Medison - Korea

ĐIỀU 3:
THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN, LẮP ĐẶT
− Thời gian giao hàng: 60 ngày sau khi ký hợp đồng và nhận tiền thanh toán đợt 1.
− Địa điểm giao hàng: Hàng giao tại TP. Huế.
ĐIỀU 4:
PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
− Bên A thanh toán cho bên B chia thành 2 đợt”
Đợt 1: 30% giá trị hợp đồng sau khi ký hợp đồng.
Đợt 2: 70% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay khi bên B
bàn giao và lắp đặt thiết bị. Trường hợp bên A không thực hiện thanh toán số
tiền này, thì hàng hóa tại Điều 1 vẫn thuộc quyền sở hữu của bên B, bên B sẽ

thu hồi lại hàng hóa tại Điều 1 và chi phí bàn giao lắp đặt lại cho bên A sau khi
bên A hoàn tất việc thanh toán. Chi phí vận chuyển lắp đặt lại máy do bên A chi
trả.
− Tài khoản chuyển tiền: Công ty TNHH Thiết bị Y tế An Việt.
− Tài khoản số: 200014851159933, tại Ngân Hàng Eximbank, chi nhánh TP. HCM.
ĐIỀU 5:
BẢO HÀNH

22


− Thời gian bảo hành máy siêu âm: 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu.
− Bên B chỉ nhận bảo hành miễn phí những lỗi do máy gây ra, những lỗi do người

sử dụng hoặc thiên tai người sử dụng chịu.
− Sau thời gian bảo hành, bên B nhận cung cấp linh kiện thay thế dài hạn trong 5
năm.
ĐIỀU 6:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
− Bên A đảm bảo thanh toán tiền hàng đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên B.
− Bên B giao hàng đúng thời gian, số lượng, chủng loại theo điều 1 của hợp đồng.
ĐIỀU 7:
CAM KẾT CHUNG
− Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản ghi trên hợp đồng
này.
− Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi nào thì hai bên phải bàn
bạc thống nhất và có văn bản bổ sung hợp đồng kèm theo.
− Trường hợp nếu có tranh chấp sẽ đưa ra Tòa án kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh
giải quyết. Quyết định của tòa án kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh là quyết định
cuối cùng mà hai bên phải chấp nhận thi hành. Mức án phí sẽ do bên thua kiện

chịu.
− Sau khi bên A thanh toán dứt điểm các khoản công nợ cho bên B thì Hợp đồng
mặc nhiên được thanh lý. Riêng điều khoản bảo hành vẫn giữ nguyên giá trị
pháp ty
lý cho
đến Hùng
khi hếtĐạt
thời hạn bảo hành.
Công
TNHH
Mẫu số: S02a – DNN
− Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên
giữ
02 bản
giásố:
trị 48/2006/QĐngang nhau.
(Ban hành
theocó

ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI
BTC DIỆN BÊN B
(đã ký và đóng dấu)
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TỪđồng
GHIkinh
SỔ tế
HìnhCHỨNG
1.3.3. Hợp
► Ta có: Hợp đồng, Hóa đơn GTGT, Phiếu

Số:nhập
10 kho => Bấm lại thành 1 bộ chứng từ.
Ngày 10 tháng 11 năm 2014
Trích yếu
A

Mua hàng hóa nhập kho
Thuế đầu vào

Cộng
Kèm theo ..... chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)

Số hiệu tài khoản
Nợ



B

C

1561
1331

Số tiền

Ghi chú


1

D

10,000,000
1,000,000

x

x
23

x

x

Ngày ....tháng ....năm .....
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Hình 1.4. Chứng từ ghi sổ

24


Bước 1b: Thay vì lập Chứng từ ghi sổ trực tiếp từ các chứng từ kế toán ta có thể thông qua Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại.
Công ty TNHH Hùng Đạt
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ

Tháng 11 năm 2014 (Kèm ... chứng từ)
Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
10 10/11/2014 Phải trả người bán Công ty TNHH thiết bị y tế
An Việt
...
...
...
....
Cộn
g

Tổng số
11 000 000
...

Ghi có TK 331, ghi Nợ các TK
1561
1331
...
...
10 000 000 1 000 000
....

....

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
KẾ TOÁN


GIÁM ĐỐC
Hình 1.5. Bảng Tổng hợp chứng từ

25


×