Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.49 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức: Hs cần nắm được:
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi,
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Kĩ năng: Hs giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
rắn.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên + Cả lớp chuẩn bị 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1
chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất.
- Học sinh sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gv: Em hãy nêu sự khác nhau của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Đặt vấn đề (2 phút)
- Gv: cho học sinh quan sát - Quan sát
tranh vẽ tháp Ép- phen và
giới thiệu đôi điều về tháp
này.

Ghi bảng
CHƯƠNG II


NHIỆT HỌC

Tiết 21 SỰ NỞ VÌ


- Các phép đo vào tháng 1
và tháng 7 cho thấy trong
- Lắng nghe
vòng 6 tháng tháp cao lên
10 cm. Tại sao lại có hiện
tượng đó? Chẳng lẽ một cái
tháp bằng thép có thể cao
lên chăng? Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi này.

NHIỆT
RẮN

CỦA

CHẤT

- Ghi bài
Hoạt động 1 Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (15 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc sgk để - Đọc sgk và tìm hiểu về mục 1.Thí nghiệm
tìm hiểu về trình tự tiến hành đích thí nghiệm và trình tự
và mục đích của thí nghiệm
tiến hành thí nghiệm
- Làm thí nghiệm và yêu cầu - Quan sát hiện tượng và đưa

học sinh quan sát, đưa ra ra nhận xét
nhận xét về hiện tượng
- Gọi học sinh đưa ra nhận
- Đưa ra nhận xét
xét về hiện tượng quan sát
được
+ Khi chưa hơ nóng quả cầu
lọt qua vòng kim loại
+ Khi đã hơ nóng quả cầu
không lọt qua vòng kim loại
+ Nhúng quả cầu vào nước
lạnh thì quả cầu lọt qua vòng
kim loại
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm, trả lời câu
- Qua kết quả thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
hỏi C1, C2
hướng dẫn học sinh trả lời
- C1 vì quả cầu nở ra


câu hỏi C1, C2

khi nóng lên

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Ghi bài
C1, C2

- C2 vì quả cầu co lại

khi lạnh đi

- Nhận xét và thống nhất câu
trả lời
Hoạt động 2 Rút ra kết luận (3 phút)
- Yêu cầu học sinh rút ra kết - Rút ra kết luận
luận
(1) tăng
(2) lạnh đi
- Ghi bài
- Nhận xét và thống nhất kết
luận

3. Kết luận

(C3/ Sgk)

- Gv: Các chất rắn nở ra khi - Suy nghĩ tìm câu trả lời
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Vậy các chất rắn khác nhau
dãn nở vì nhiệt có giống nhau
hay không?
Hoạt động 3 So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn (8 phút)
- Giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài của các thanh kim
- Quan sát
loại khác nhau.

4. So sánh sự nở vì
nhiệt của các chất rắn


- Yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét cho câu hỏi C4
- Các chất rắn khác
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi
nhau nở vì nhiệt khác
C4
- Giới thiệu “đối với vật rắn
nhau
khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt - Ghi bài
thì phân biệt rõ sự nở dài hay
nở khối. Ở bài học này chỉ đề
cập đến sự nở khối”
- Nhận xét


- Lắng nghe

Hoạt động 5 Vận dụng (7 phút)
5. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc và trả - Đọc và làm C5
lời câu hỏi C5
- Hướng dẫn học sinh trả lời
- Trả lời câu hỏi C5
câu hỏi C5
- Nhận xét
- Ghi bài

- Yêu cầu học sinh đọc và
làm C6

- Đọc và làm C6
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C6
- Nhận xét
- Làm thí nghiệm kiểm chứng

- Ghi bài
- Quan sát

- Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C7
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C7
- Ghi bài

3. Củng cố (4 phút)

- C6 nung nóng vòng
kim loại

- Trả lời câu hỏi C6

- Đọc và trả lời câu hỏi C7

- Nhận xét

- C5 phải nung nóng
khâu dao khâu liềm vì
khi được nung nóng
khâu nở ra dễ lắp vào

cán, khi nguội đi khâu
co lại xiết chặt vào cán.

- C7 Vào mùa hè nhiệt
độ tăng lên thép nở ra
nên thép dài ra (tháp
cao lên)


- Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “có thể em chưa biết”
- Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “vì sao vào mùa hè dây điện
thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó?”
4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài, làm bài tập 18.1→18.5/ SBT



×