Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 17: Tổng kết chương I Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.57 KB, 4 trang )

Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và
đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng
tịnh kem giặt, sữa hộp…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Ròng rọc cố định có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên
cao ?
b. Ròng rọc động có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: (15 phút)
I. Ôn tập:
Học sinh trả lời
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
A. Độ dài
B.Thể tích
C. Lực
D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra
những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một
vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên
thì hai lực đó gọi là hai lực gì?


5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là
gì?
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi
lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là
gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi
1kg. Số đó chỉ gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Học sinh lần lượt trả lời :
1:
A. Thước
B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.
D. Cân.
2: Lực.
3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến
đổi chuyển động của vật.
4: Hai lực cân bằng.
5: Trọng lực hay trọng lượng.
6: Lực đàn hồi.
7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.


8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.


Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên
mét khối, kí hiệu là kg/m3.
10: P = 10.m
11: D 

10. Viết công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết công thức tính khối lượng riêng
theo khối lượng và thể tích.
12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã
học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong
công việc sau:
–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần
nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường
lên sàn xe tải.
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên
đường cao tốc.
Hoạt động 2:
II. VẬN DỤNG. (10 phút)
1. Dùng các từ có sẵn viết thành 5
câu khác nhau:

m
V


12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
13:
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy
1.
a. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
b. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực
đẩy lên quả bóng đá.
c. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo
lên các đinh.
d. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên
miếng sắt.
e. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy
lên quả bóng bàn.
2. Chọn câu C.

2. Một học sinh đá vào quả bóng. Có những
hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?
3. Chọn cách B.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.
b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển
động của nó bị biến đổi.


3. Có ba hòn bi kích thước bằng nhau
được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng
nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi

đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn
bằng nhôm, hòn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B,
C
4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.

5. Chọn từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống.
6. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm
dài hơn lưỡi kéo?
7. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay
cầm ngắn hơn lưỡi kéo ?

4. a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên
mét khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10
niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50
kílôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu
tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
5. a. Mặt phẳng nghiêng.
b. Ròng rọc cố định.
c. Đòn bẩy.
d. Ròng rọc động.
6. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng
vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta
tác dụng vào tay cầm.

7. Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta
vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi
là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết
cắt dài theo tờ giấy.

III. Trò chơi ô chữ : ( 15 phút)
Ô chữ thứ nhất: Theo hàng dọc :
1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực ?
- Ròng rọc động
2. Dụng cụ đo thể tích.
- Bình chia độ
3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ.
- Thể tích
4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
- Máy cơ đơn giản
5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
- Mặt phẳng nghiêng


6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Tọng lực
7.Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định.
- Pa lăng
Từ hàng dọc : Điểm tựa.
Ô chữ thứ hai:
Theo hàng ngang:
1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật ?
- TRọng lực
2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật ?

- Khối lượng
3. Cái gì dùng để đo khối lượng ?
- Cái cân
4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại ?
- Lực đàn hồi
5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa là ?
- Đòn bẩy
6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng ?
- Thước dây
Theo hàng dọc: Lực đẩy
4. CỦNG CỐ BÀI:
Hệ thống lại kiến thức của chương
5. DẶN DÒ:
– Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
– Làm bài tập từ số 1 đến số 5.



×