Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 17: Tổng kết chương I Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.86 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6

TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC
I.Mục tiêu bài học Giúp HS
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức, vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên đề cương ôn tập, phiếu học tập
- Học sinh vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra
2.Bài mới
TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh trả lời và ghi chép
I. PHẦN LÝ THUYẾT

- GV: Hệ thống hoá kiến
thức bằng một số câu hỏi
- HS trả lời các câu hỏi
đưa ra trên bảng phụ treo
lên bảng để HS trả lời.
Câu 1 Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật
khác gọi là lực.


Câu 1 Tác dụng đẩy hoặc
kéo vật này lên vật khác Câu 2


gọi là gì?

Lực tác dụng lên một vật

20ph Câu 2 Lực tác dụng lên + Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó
một vật có thể gây ra
+ Có thể làm vật biến dạng
những kết quả gì trên vật?
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa
làm vật bị biến dạng.
Câu 3
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên
Câu 3 Trọng lực là gì? các vật.
Trọng lực có phương và có
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ
chiêù như thế nào?
trên xuống dưới.
Câu 4
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt
Câu 4 Trình bày tên các phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
loại máy cơ đơn giản? Và
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con
dùng nó có tác dụng gì?
người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên

Câu 5 Em hãy trình bày với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
kếy luận về mặt phẳng
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực
nghiêng và cho biết có mấy
cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
cách làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng?
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng
nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm


chiều cao của vật kê.
Câu 6 Trình bày các yếu tố Câu 6 Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm
cấu tạo lên đòn bẩy?
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
- GV: Treo bài tập ghi sẵn
lên bảng phụ và yêu cầu
HS đọc đề bài và tóm tắt
sau đó tiến hành giải.
Bài 1 Biết 5 lít cát có m =
7, 5 kg.

II. PHẦN BÀI TẬP
- HS Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo

hướng dẫn của GV:.
Bài 1
Tóm tắt
V = 5 lít = 5 dm3 = 0, 005 m3
m = 7, 5kg
a) D =?
b) V` =? biết m` = 5 tạ = 500kg.
Giải
a) Khối lượng riêng của cát là

a) Tính KLR của cát.
b) Tính thể tích của 5 tạ D = m = 7,5 = 1500(kg / m 3 )
V 0,005
cát.
24ph
b) Thể tích của 5 tạ cát là
- GV: Đặt câu hỏi;
m ` 500
3
* Bài toán đã cho biết V = D = 1500 = 0,333(m )
`

những gì? (m = 7, 5kg; V = Bài 2
Tóm tắt
5 lít), cần tìm gì? (D =? ; m = 1200g = 1, 2 kg.
V = 1lít = 0, 001m3.
V`=? biết m` = 5 tạ).
a) P =?
b) D =?
* Muốn tìm khối lượng

Giải
riêng ta sử dụng công thức
a) Trọng lượng của mật ong là
m
D
=
nào? (
).
P= 10. m = 10. 1, 2 = 12 (N)
V
b) Khối lượng riêng của mật ong là
* Muốn tìm thể tích ta sử D = m = 1,2 = 1200(kg / m3).
V 0.001
dụng công thức nào?
(
V =

m
).
D

Bài 2 Khi ta muốn mua


mật ong chúng ta phải biết
rằng cứ 1200g mật ong có
thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của
mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?

- Bài toán đã cho biết
những gì? (m = 1200g; V =
1 lít), và cần tìm gì? (P
=? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta
sử dụng công thức nào? (P
= 10. m)
- Muốn tìm khối lượng
riêng ta sử dụng công thức
nào? ( D =

m
).
V

3.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài, làm lại các bài tập của chương cơ học
- Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.



×