Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De dap an thi HSG mon sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.89 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9; NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Sinh học 9 - Vòng 2
Thời gian làm bài tự luận: 90 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 27/11/2017
(Đề thi có: 01 trang)
B. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm

Câu 1 (2,0 điểm):
a) Prôtêin hay ADN có tính đa dạng hơn, vì sao?. Khi bị đun sôi Prôtêin còn
thực hiện được chức năng của mình không?
b) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhận đôi lại giống hệt
ADN mẹ?. Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 2 (1,5 điểm): Cấu trúc và chức năng cơ bản của ADN, ARN, và prôtêin?
Câu 3 (2,5 điểm): Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài
nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được hình thành đều giảm phân
tạo ra 160 giao tử. Số NST có trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo
thành là 480 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%.
a) Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành?
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm động có
trong các hợp tử được tạo thành khi chúng đang ở kỳ giữa của lần nguyên phân đầu tiên?
Câu 4 (4,0 điểm): Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai
ruồi giấm cái:
- Với ruồi giấm cái thứ nhất màu xám, cánh cong, thu được F1:
+ 150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong.
+ 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong.
- Với ruồi giám cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được F1:
340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong.
a) Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các


cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
b) Làm thế nào để xác định kiểu gen của ruồi giấm thân màu đen, cánh thẳng?
Họ và tên thí sinh:.................................................. SBD:...............
-------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm-------

1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9; NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh học 9 - Vòng 2
Ngày thi: 27/11/2017
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 10 điểm (20 câu, mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

Đáp án

A, C

C

D

A

A

D

C

A

C

B

Câu


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

C

A

B


B

A

D

B

B

C, D

B. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm.
Câu

Câu 1
(2,0
điểm)

Câu 2
(1,5
điểm)

Nội dung

a) Prôtêin đa dạng hơn ADN vì:
+ Prôtêin gồm hơn 20 loại aa khác nhau, sự đa dạng của Prôtêin
được qui định bởi trình tự sắp xếp, thành phần, số lượng các aa, sự
đa dạng của Prôtêin còn phụ thuộc vào cấu trúc không gian của

Prôtêin (có 4 bậc cấu trúc).
+ Còn sự đa dạng của ADN chỉ phụ thuộc vào trình tự sắp xếp,
thành phần, số lượng các nuclêôtit, mà ADN có 4 loại A, T, G, X.
- Khi bị đun sôi prôtêin không thực hiện được chức năng của mình
do prôtêin bị co lại (bị đông đặc, mất cấu trúc không gian).
b) Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi
diễn ra theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuân mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được
tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ;
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuân với
các nuclêôtit tự do là cố định: A liên kết với T hay ngược lại; G liên
kết với X hay ngược lại;
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có
một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp.
+ Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong
quá trình nhân đôi.
Cấu trúc và chức năng cơ bản của ADN, ARN, và prôtêin?
Cấu trúc
Chức năng
- Chuỗi xoắn kép;
- Lưu giữ thông tin di truyền;
ADN
- 4 loại nuclêôtit: A, - Truyền đạt thông tin di truyền
G, X, T.
- Chuỗi xoắn đơn;
- Truyền thông tin di truyền;
ARN
- 4 loại nuclêôtit: A, - Vận chuyển axit amin;
G, X, U.
- Tham gia cấu trúc ribôxôm

2

Điểm
0,5

0,5

0,25

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5


- Một hay nhiều - Cấu trúc tế bào;
chuỗi đơn;
- Enzim xúc tác trao đổi chất;
Prôtêin - 20 loại axit amin.
- Hoocmon điều hòa trao đổi
chất;
- Vận chuyển, cung cấp năng
lượng...,
a) Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo
thành.
- Gọi a là số tế bào sinh trứng được tạo thành từ một tế bào sinh dục
cái nguyên phân (a>0).
Suy ra số tế bào sinh tinh là a (vì số tế bào sinh dục đực và tế bào

sinh dục cái nguyên phân số lần bằng nhau).
+ Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng nên khi tế bào
sinh tinh trên giảm phân tạo số tinh trùng là: 4a.
+ Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho một trứng nên số trứng
được tạo ra từ số tế bào sinh trứng trên giảm phân là: a
- Theo bài ra tổng số giao tử được tạo ra là 160 nên ta có:
Câu 3 4a + a = 160 → a = 32.
(2,5 Vậy,
Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là: 32 tế bào.
điểm)
Số hợp tử được tạo thành bằng số trứng được thụ tinh
= 32 x 6,25% = 2 (hợp tử).
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm
động có trong các hợp tử được tạo thành khi chúng đang ở kỳ giữa của
lần nguyên phân đầu tiên.
Gọi 2n là số bộ NST lưỡng bội của loài
Ta có: 4.32.n – 32.n = 480
→ n = 5 → 2n = 10 (NST).
Có hai hợp tử nguyên phân trên ở kỳ giữa
- Số tâm động: 2.2n = 2.10 = 20.
- Số crômatit: 2.20 = 40.
Câu 4 a) Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai.
(4,0 Trường hợp 2:
340
3
điểm)
Xét tính trạng dạng cánh: Thẳng/cong =
=
120


437 + 445
3
=
150 + 149
1

+ Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của
Menđen suy ra tính trạng thân màu xám là tính trạng trội, thân màu
đen là tính trạng lặn.
3

0,5
0,25
0,25

0,5

0,5
0,25
0,25
0,5

1

+ Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của
Menđen suy ra tính trạng cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là
tính trạng lặn.
+ Quy ước: B-cánh thẳng; b-cánh cong
+ Kiểu gen của P là:
Bb x Bb

Trường hợp 1:
- Xét tính trạng màu sắc thân: Xám/đen =

0,5

1,0


+ Quy ước: A-thân màu xám; a-thân màu đen.
+ Kiểu gen của P là:
Aa x Aa
- Xét tính trạng dạng cánh: Thẳng/cong =

150 + 437
1
=
149 + 445
1

→ Đây là kết quả của phép lai phân tích, suy ra kiểu gen của P là :

Bb x bb.
- Kiểu gen của ruồi đực thân xám, cánh thẳng là: AaBb.
- Kiểu gen của ruồi cái thân xám, cánh cong là: Aabb.
- Sơ đồ lai:
P:
AaBb
x
Aabb
(Ruồi đực thân xám, cánh thẳng) (Ruồi cái thân xám, cánh cong)

G:
AB, Ab, aB, ab
Ab, ab
F1: Học sinh viết sơ đồ lai:
Kết quả:
KG: 1AABb : 2AaBb : 2Aabb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 3 thân xám, cánh thẳng; 3 thân xám, cánh cong
1 thân đen, cánh thẳng; 1 thân đen, cánh cong
Trường hợp 2:
- Xét tính trạng màu sắc thân:
P: ruồi đực thân xám x ruồi cái thân xám → F1 : 100% thân xám.
- Kiểu gen của ruồi đực thân xám, cánh thẳng là: AaBb (trường hợp
1).
- Kiểu gen của ruồi cái thân xám, cánh thẳng là: AABb.
- Sơ đồ lai:
P:
AaBb
x
AABb
(Ruồi đực thân xám, cánh thẳng) (Ruồi cái thân xám, cánh thẳng)
G:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab
F1: Học sinh viết sơ đồ lai:
Kết quả:
KG: 1AABB : 2AaBb : 2AABb : 1AaBB : 1AAbb : 1Aabb
Kiểu hình: 6 thân xám, cánh thẳng; 2 thân xám, cánh cong
(hay tỷ lệ 3 thân xám, cánh thẳng; 1 thân xám, cánh cong).
b) Xác định kiểu gen của ruồi giấm thân màu đen, cánh thẳng (aaB-)
- Dùng phép lai phân tích với ruồi giấm thân đen, cánh cong (aabb).

+ Nếu Fa 100% thân đen, cánh thẳng suy ra kiểu gen của ruồi thân đen,
cánh thẳng là aaBB.
+ Nếu Fa 50% thân đen, cánh thẳng: 50% thân đen, cánh cong suy ra
kiểu gen của ruồi thân đen, cánh thẳng là aaBb.

1,0

1,5

Ghi chú:
Học sinh giải theo cách khác mà đúng, giám khảo thống nhất tính điểm tối đa phần đó
-----------------------------

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×