Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ĐỒ án nền và MÓNG, đại học CÔNG NGHỆ GTVT, NGUYỄN QUỐC TUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.78 KB, 33 trang )

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

1


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

PHẦN 1
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

1.1 Đặc điểm địa chất ,thủy văn khu vực xây dựng công trình:
1.1.1.

Mô tả cấu tạo địa chất

Lớp 1:
Lớp 1 cóký hiệu lớp 2a, là lớp sét pha cát, mầu xám nâu, xám xanh.
Chiều dày của lớp là 9.80m, cao độ mặt lớp là 0.60m, cao độ đáy lớp là
-9.20m. Lớp đất có độ ẩm tự nhiên W = 26.47% .Lớp đất ở trạng thái
cứng vừa đến cứng.
Lớp 2:
Lớp 2 cóký hiệu lơp TK2, là lớp cát sét lẫn sỏi, mầu xám nâu, nâu đỏ.
Chiều dày của lớp là 7.50m, cao độ mặt lớp là -9.20m, cao độ đáy lớp là


-16.70m. Lớp đất có độ ẩm tự nhiên W = 20.80% .Lớp đất ở trạnh thái
chặt vừa.
Lớp 3:
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

2


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Lớp 3 có ký hiệu lớp 2a, là lớp sét pha cát, mầu xám nâu, xám xanh.
Chiều dày của lớp là 4.20m, cao độ mặt lớp là -16.70m, cao độ đáy lớp
là -20.90m. Lớp đất có độ ẩm tự nhiên W = 26.47% .Lớp đất ở trạng thái
cứng vừa đến cứng.
Lớp 4:
Lớp 4 có ký hiệu lớp 3, là lớp cát sét, cát bụi, mầu xám vàng, xám trắng.
Chiều dày của lớp là 8.00m, cao độ mặt lớp là -20.90m, cao độ đáy lớp
là -28.90m. Lớp đất có độ âm tự nhiên W = 16.90%. Lớp đất ở trạnh thái
chặt vừa đến chặt, bão hoà nước.

Lớp 5:
Lớp 5 có ký hiệu lớp TK3-2, là lớp sét gầy mầu xám nâu. Chiều dày của
lớp là 3.30m, cao độ mặt lớp là -28.90m, cao độ đáy lớp là -32.20m. lớp
có độ ẩm tự nhiên W = 25.69%. Lớp đất ở trạng thái cứng.
Lớp 6:
Lớp 6 có ký hiệu lớp 3, là lớp cát sét, cát bụi, mầu xám vàng, xám trắng.
Chiều dày của lớp là 42.20m, cao độ mặt lớp là -32.20m, cao độ đáy lớp
là -74.40m. Lớp đất có độ âm tự nhiên W = 16.90%. Lớp đất ở trạnh thái

chặt vừa đến chặt, bão hoà nước.
1.2. Nhận xét và đề xuất phương án

+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp
móng cọc ma sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 6 làm
tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 6 để tận dụng khả năng chịu
ma sát của cọc.
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

3


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

PHẦN 2
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

4


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

2.1Bố trí chung công trình


SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

5


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

6


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

2.2. Chọn sơ bộ kích thước công trình
2.2.1. Chọn vật liệu
+ Bê tông có f'c = 30 Mpa, có γbt = 24 KN/m3
+ Thép ASTM A615 có fy = 420 Mpa
2.2.2. Kích thước và cao độ của bệ cọc
* Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT):
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay
đổi mực nước giữa MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện
mỹ quân trên sông ta chọn các giá trị cao độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ chọn như sau: Max
Trong đó:
MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 5,4 m

MNTT: Mực nước thông thuyền, MNTT = 3.20 m
Htt: Chiều cao thông thuyền, Htt =

2,5 m

=>CĐĐT = Max ( 6.4 5.7)-0.3=6,1 m
* Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB):
CĐĐB ≤ MNTN -0.5m = 1.80-0.5 = 1.3m
Ta thiết kế móng cọc đài thấp nên CĐĐB ≤ cao độ mặt đất sau xói
EL2= -2.10 m
= > Chọn CĐĐB = -2,5 m
* Cao độ đáy bệ (CĐĐAB):
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

7


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

CĐĐAB = CĐĐB - Hb
Trong đó: Hb là chiều dầy bệ móng, chọn Hb = 2 m
= > CĐĐAB = -4,5 m
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:
Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = 6.10m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = -2,5 m
Cao độ đáy bệ: CĐĐAB = -4.5m
Chiều dầy bệ móng Hb = 2m
Hình 2. Tổng hợp các thông số thết kế


SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

60

Htr=?

Hb = 2

80

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

9


Htr=?

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Trong đó: Qcd1 = nt.Qot+nh.Qoh


Tổ hơp tải trọng tại đỉnh bệ:
Tải trọng
Tải trọng thẳng đứng
Tải trọng ngang
Momen

Đơn vị
KN
KN
KN.m

TTGHSD
7559.7
120,00
1326

2.4. Xác định sức kháng của cọc
2.4.1. Sức kháng của cọc theo vật liệu PR
* Bố trí cốt thép trong cọc :
+ Cốt chủ : Chọn 8 22, bố trí xuyên suốt chiều dài cọc.
+ Cốt đai : Chọn thép

8

Hb = 2

Hình 4 Mặt cắt ngang cọc BTC

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN


10

TTGHCĐ
10699.7
210
2202


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

+ Cọc bê tông cốt thép, tiết diện của cọc hình vuông 0.45x0.45m
+ Bê tông có f’c = 30 Mpa
+ Thép ASTM A 615 có fy = 420 Mpa
Bô trí cốt thép trong cọc:
Cốt chủ: chọn thép d18, số lượng thanh là: 8 thanh
Cốt đai: chọn thép d8
Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu:
PR = φ.Pn = φ x 0.8 x{0.85 x f'c x (Ag - Ast) + fy x Ast}
Trong đó:
φ: Hệ số sức kháng của bê tông, φ= 0.75
f’c: Cường độ nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (Mpa)
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

11


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG


80

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

fy: Giới hạn chảy tối thiểu quy định của thanh cốt thép (Mpa)

Ast: Diện tích cốt thép Ast = 2035mm2

Htr= 7.30

Hb = 2

Ag: Diện tích mặt cắt nguyên của cọc, Ag = 202500mm2

60

Vậy: PR = 18586118.22 N = 1859 KN
2.4.2. Sức kháng của cọc theo đất nền QR
QR=φqp.Qp+φqs.Qs
Trongđó:
Qp: Sức kháng mũi cọc (N)
Qs: Sức kháng thân cọc (N)
φqp: hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định dùng cho
các phương pháp tách rời sức khángcủa cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.
+ Đối với đất dính φqp= 0.70

= 0.56


+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqp= 0.45λv = 0.36

Htr=7.3

φqs: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc dùng cho các
phương pháp tách rời sức kháng của cọc dosức kháng của mũi cọc
và sức kháng thân cọc.
+ Đối với đất dính tính theo phương pháp α:φ

= 0.70

+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqs = 0.45λv = 0.36
a. Sức kháng thân cọc Qs
Qs = qs.As
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

12

= 0.56


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Trong đó:
As: là diện tích bề mặt thân cọc (mm2)
Do thân cọc ngàm vào trong 4 lớp đất, lớp đất thứ nhất và lớp đât thứ 3
là đất dính, lớp đất thứ 2 và lớp đất thứ 4 là đất rời nên ta sử dụng
phương pháp để tính Qs đối với đất dính và phương pháp ước tính sức

kháng của cọc dựa trên thí nghiệm hiện trường sử dụng kết quả thí
nghiệm SPT để xác định Qs với lớp đất rời.
Hb = 2

• Theo phương pháp , sức kháng đơn vị thân cọc Qs như sau:

Qs = Su
Trong đó: nếu không có thí nghiệm nén nở hông cát không thoát
nước không cố kết UU
Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa)
Su = Cu =qu/2
a : Hệ số kết dính phụ thuộc vào Su và tỷ số Db/D và hệ số dính
được tra bảng theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Đồng thời ta cũng tham khảo công thức xác định của API như sau
Nếu Su ≤ 25 KPa => α = 1.0
Nếu 25KPa ≤ Su ≤ 75 KPa =>
Nếu Su ≥ 75 Kpa => α = 0.5
* Theo phương pháp ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí nghiệm
hiện trường sử dụng kết quả SPT xácđịnh Qs như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển:
qs: ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (Mpa)

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

13


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG


N: số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân
(Búa/300mm)
- Với lớp 1 là đất sét, ta có:
Su= 31 KPa = 0,031 Mpa
=> α = 0.94
- Với lớp 2 là đất cát, ta có:
Số đếm búa SPT trung bình dọc theo thân búa của lớp 2 là:
(Búa/300mm)
- Với lớp 3 là đất sét, ta có:
Su= 31 KPa = 0,031 Mpa
=> α = 0.94
- Với lớp 4 là đất cát, ta có:
Số đếm búa SPT trung bình dọc theo thân búa của lớp 4 là:
(Búa/300mm)Kết quả Qs được lập thành bảng như sau:

Tên
lớp

Chiề Chu Diện tích
u dầy vi U As (mm2)
(mm) (mm
)

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

Hệ
số

14


Su
qs
Qs=qsAs
(Kpa (Mpa
(N)
)
)


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

Lớp 1 5300 1800 9540000
(dính)
Lớp 2 7500 1800 1350000
(cát)
0
Lơp 3 4200 1800 7560000
(dính)
Lớp
500 1800 900000
4(cát)
b. Sức kháng mũi cọc Qp

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

0,94 0,03
1
26,2
5

0,94 0,03
1
10

0,029

276660

0,049

661500

0,029

219240

0,019

1710

Qp= qp.Ap
Trong đó:
Ap: diện tích mũi cọc (mm2)
Qp: sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
* Đối với đất dính: qp= 9 Su
Với: Su= cường độ kháng cắt không thoát nước của sét gần chân cọc
(MPa)
* Đối với đất rời:
qp=
Với: N

Trong đó:
Ncorr: Số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ' v
(Búa/300mm)
N: số đếm SPT đo được (Búa/300mm)

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

15


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

σ'v: Ứng suất hữu hiệu thẳng đứng TAI MUI COC (Tinh tu tren Mat dat
tu nhien --> mui coc)
D: Chiều rộng hay đường kính cọc (mm)
Db: Chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm)
ql: sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0.4N corr cho cát va 0.3Ncorr cho bùn
không dẻo (Mpa)
Do mũi cọc nằm trong lớp 4là lớp đất rời nên ta có kết quả tính Qp như
trong bảng sau:
N
(búa/300m
(Mp
m)
a)

D
(m

m)

Db
(m
m)

Ncorr
(búa/300m
m)

Ap
(mm2
(Mp
)
(Mp a)
a)
10
0.21 450 500
7,4
2,96 2,96 2025
00
Vậy sức kháng tính toán của cọc theo đất nền là:

Qp
(N)

5994
00

QR = φqp.Qp + φqs.Qs = 0,56*276660 + 0,36*661500 + 0,56*219240 +

0,36*1710 + 0,36*599400 = 732243.6(N) =732 (KN)
=> Sức kháng dọc trục của cọc đơn Ptt:
Ptt = Min (PR : QR) = 732 (KN)
2.5. Chọn số lượng và bố trí cọc
2.5.1. Tính toán số lượng cọc
Số lượng cọc N được xác định như sau: n
Trong đó:
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

16


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

N: Tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ (KN); N = 10691
Ptt: Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN); Ptt = 732
n14,6

Với trụ ta thường lấy giá trị : n 1,5
Với mố ta lấy n
Chọn n = 28 cọc
2.5.2. Bố trí cọc chọn kích thước bệ móng
a) Bố trí cọc trên mặt bằng
Tiêu chuẩn 22TCN 272-05 quy định:
Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất
của móng phải lớn hơn 225mm.
Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm
hoặc 2.5 lần đường kính hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn

Với n= 28 cọc được bố trí theo dạng lưới ô vuông trên mặt bằng và được
bố trí thẳng đứng trên mặt đứng, với các
thông số :
+ Số hàng cọc theo phương dọc cầu là: 4 hàng
Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương dọc cầu là: 900mm 3d
-->6d
+Số hàng cọc theo phương ngang cầu là 7hàng 3d 4.5d
Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là: 900mm 4d
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

17


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

+ Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ theo cả hai phương
dọc cầu và ngang cầu là: 500mm

p2

p3

p4

p5

p6


p7

p8

p9

p10

p11

p12

p13

p14

p15

p16

p17

p18

p19

p20

p21


p22

p23

p24

p25

p26

p27

p28

50

6X120=720

50

Hình 5. Mặt bằng cọc (cm).
Với 28 cọc, ta bố trí như trên hình vẽ
Các kích thước của bệ là: 8200 x 4600 mm
Thể tích của bệ là: Vb =75.44 m3
2.5.3. Tổ hợp tải trọng tại tâm đáy bệ cọc
- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng:
Tải trọng

Đơn vị
KN


TTGHSD
8630

KN

120

KN.m
- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ:
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

18

460

p1

50

3X120=360

50

820


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG


Tải trọng
Ncd
Hcd
Mcd

Đơn vị
KN
KN
KN.m

TTGHCD
12038
210
2622

-Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ được tổng hợp theo bảng sau:
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
Tải trọng thẳng đứng
KN
8630
Tải trọng ngang
KN
120
Momen
KN.m
2.6. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cường độ


TTGHCD
12038
210
2622

2.6.1. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
a. Tính nội lực tác dụng lên đầu cọc
Trường hợp tất cả các cọc đều thẳng đứng, tải trọng tác dụng lên đầu
cọc được xác định theo công thức sau:

=

+

Dọc cầu Mx : My =0

(KN)
Ngang cầu My: Mx=0

Trong đó:
n: là số lượng cọc trong móng.
N: là tổng tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ ở đáy bệ (KN)
Mx, My: momen của tải trọng ngoài ở TTGHCĐ lấy đối với trục Ox và
Oy ở đáy đài (KNm)

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

19



50

P1

P2

P3

P4

P5

P6

3x120=360

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

P8

P9

P10

P11

P12

P13


P15

P16

P17

P18

P19

P20

P22

P23

P24

P25

P26

P27

50

460

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT


50

6x120=720

50

820

Tải trọng tác dụng lên các cọc được tính theo bảng sau:
tên
cọc

n

N (KN)

Mx (KN.m) dọc cầu

My (KN.m)
ngang cầu

Xi
(m)

Yi
(m)

Ni
(KN)


1

28

12038

2622

0

-2.7

1.35

555

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

20


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

2

28

12038


2622

0

-1.8

1.35

555

3

28

12038

2622

0

-0.9

1.35

555

4

28


12038

2622

0

0

1.35

555

5

28

12038

2622

0

0.9

1.35

555

6


28

12038

2622

0

1.8

1.35

555

7

28

12038

2622

0

2.7

1.35

555


8

28

12038

2622

0

-2.7

0.45

472

9

28

12038

2622

0

-1.8

0.45


472

10

28

12038

2622

0

-0.9

0.45

472

11

28

12038

2622

0

0


0.45

472

12

28

12038

2622

0

0.9

0.45

472

13

28

12038

2622

0


1.8

0.45

472

14

28

12038

2622

0

2.7

0.45

472

15

28

12038

2622


0

-2.7

-0.45

388

16

28

12038

2622

0

-1.8

-0.45

388

17

28

12038


2622

0

-0.9

-0.45

388

18

28

12038

2622

0

0

-0.45

388

19

28


12038

2622

0

0.9

-0.45

388

20

28

12038

2622

0

1.8

-0.45

388

21


28

12038

2622

0

2.7

-0.45

388

22

28

12038

2622

0

-2.7

-1.35

304


23

28

12038

2622

0

-1.8

-1.35

304

24

28

12038

2622

0

-0.9

-1.35


304

25

28

12038

2622

0

0

-1.35

304

26

28

12038

2622

0

0.9


-1.35

304

27

28

12038

2622

0

1.8

-1.35

304

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

21


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
28

12038


28

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG
0

2622

2.7

-1.35

90.7

28.2

Vậy NMax=555
Nmin=304
b. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
Công thức kiểm toán: Nmax + ΔN ≤ Pt
Trong đó:
Nmax: Nội lực lớn nhất tác dụng lên đầu cọc (lực dọc trục).
ΔN : Trọng lượng bản thân cọc (KN)
Ptt : Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN).
Ta có: Ptt =732 KN

ΔN= Lc.

.


= 85,05 (KN)

Vậy: Nmax + ΔN = 555+ 85,05 = 640.05< Ptt
=> Đạt
2.6.2. Kiểm toán sức kháng dọc của nhóm
Công thức kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm:
VcQR= g.Qg
Trong đó:
Vc: Tổng lực gây nén nhóm cọc đã nhân hệ số. Vc = 12038 (KN)
QR: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc.
φg: Hệ số sức kháng đỡ của nhóm cọc
SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

22

304


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Qg: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc .
Do cọc ngàm qua lớp đất rời nên Qg = Q1
Với Q1: Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn

* Tính Qg :
Tổng sức kháng danh định dọc trục của cọc đơn trong đất sét:
Qn = Qs+ Qp =276660+661500+219240+1710+599400 = 178510(N)
= 1785 (KN)

Móng cọc đài thấp có bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất, nên tổng sức kháng dọc trục
của các cọc đơn là:
Qg= Q1=n.Qn= 28 x 1785 = 49980(KN)
Hệ số sức kháng của nhóm cọc g = 0,45v=0,36
Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc :
QR = 0,36 x 49980 = 17992,8(KN) > Vc = 12038 (KN) => Đạt
2.7. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn sử dụng (Tính lún)
Với mục đích tính toán độ lún của nhóm cọc, tải trọng được giả định tác động lên
móng tương đương đặt tại 2/3 độ sâu chôn cọc vào lớp chịu lực như hình vẽ

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

23


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

y

2
Db
3

Lop
dat
tot

1

Db
3

1

Db

2

Móng tuong duong

Cao độ bắt đầu từ lớp số 2a xuống (lớp chịu lực) (tức là từ lớp tốt) là: -4,5 m
Như vậy ở đây Db= - 4,5 - (-22) = 17.5 m
2Db/3 = 11.67 m
Vậy móng tương đương nằm trong lớp 2
Cao độ đáy của móng tương đương -28.90 m
Lớp đất tính lún ở bên dưới móng tương đương, có chiều dày như hình vẽ

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

24


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

SVTH: ĐỖ QUỐC TUYÊN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

25



×