TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIA THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG TRÌNH
BỘ MÔN ĐỊA KỸ THUẬT
TÀI LIỆU HỌC TẬP
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Giảng viên: Nguyễn Thị Bích Hạnh
Lê Văn Hiệp
HÀ NỘI, THÁNG 8/2014
1
Phần 1.
NHẬN BIẾT KHOÁNG VẬT CHÍNH, CÁC LOẠI ĐẤT, ĐÁ DÙNG
TRONG XÂY DỰNG
a. Mục đích, yêu cầu:
* Mục đích: Nhận biết khoáng vật chính, các loại đất, đá.
* Yêu cầu: Nhận biết được một số khoáng vật chính, đất, đá dùng trong xây dựng.
b. Nội dung chi tiết:
TT
NỘI DUNG CHI TIẾT
Quan sát các mẫu khoáng vật, đất, đá
-Mô tả màu sắc, các đặc tính (khoáng vật), các đặc điểm (đá,
đất).
- Phạm vi sử dụng của đất, đá dùng trong xây dựng.
Tổng cộng
THỜI GIAN
(giờ)
4,0
4
c. Hướng dẫn thực hiện:
* Trọng tâm: Quan sát, mô tả về một số đặc tính, phạm vi sử dụng của khoáng vật,
đất, đá.
* Kiến thức, kỹ năng cần đạt: Phạm vi sử dụng của một số loại khoáng vật, đất đá
dùng trong xây dựng.
* Đánh giá kết quả: Kiểm tra thường xuyên
2
TRÍCH BÀI: QUAN SÁT CÁC MẪU KHOÁNG VẬT
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1, Phòng thí nghiệm Địa chất công trình gồm có 398 mẫu khoáng vật, đất, đá (trong
đó có: 140 mẫu khoáng vật, 218 mẫu đá và 40 mẫu đất) được trang bị bởi dự án Jica và 50
mẫu đất, đá thu thập được trong quá trình đi thực tế ở Việt Nam thuộc dự án Jica.
2, Giới thiệu một số mẫu khoáng vật điển hình:
Bảng 1.1: Khoáng vật lớp silicat / nhóm orthorsilicat
Tên
Số hiệu
Tinh thể
Màu
olivin
57
dạng hạt
xanh
ôliu, nâu
topaz
65
tập hợp
khối hạt
xanh,
vàng,
hồng
Cát khai
Vết vỡ
Độ
cứng
Tỷ
trọng
Thành phần
k/v của đá
thuỷ tinh
không
hoàn
toàn
Không
bằng
phẳng
6,5÷
7
3,3÷3,
4
Magma bazơ,
(gabro), Magma
siêu bazơ
(peridotit, dunit)
thuỷ tinh
hoàn
toàn
Không
bằng
phẳng
8
3,4÷3,
6
Ánh
Bảng 1.2: Khoáng vật lớp silicat / nhóm silicat ngậm nước
Tên
talc
Khoáng
vật sét
(monmori
lonit)
Khoáng
vật sét
(kaolinit)
Số hiệu
Tinh thể
Màu
Ánh
Cát khai
Vết vỡ
Độ
cứng
Tỷ
trọng
86
dạng vảy
lá, vảy
đặc xít
trắng,
xanh
nhạt,
vàng
nhạt
Thủy
tinh,mỡ
rất hoàn
toàn
1,0
2,7÷2
,8
89
vảy nhỏ,
tập hợp
dạng đất
trắng
xám
thuỷ tinh
rất hoàn
toàn
1÷2
2÷2,
5
1÷2,5
2,6
91
dạng tấm
vảy nhỏ
đặc xít
Mica đen
(biotit)
87
tập hợp
dạng vảy
Mica
trắng
(muscovi)
88
tấm, vảy,
lá
trắng
đục,
vàng
nhạt,
xám
xanh
đen, nâu
sẫm
sáng,
vàng,
không
màu
Thành phần
k/v của đá
Đất
ánh đất
rất hoàn
toàn
Thủy
tinh, xà
cừ
rất hoàn
toàn
2÷3
3÷3,
1
Thủy
tinh, xà
cừ
rất hoàn
toàn
2÷3
2,7÷3
,1
Magma trung tính
(syenit, diorit)
3
Bảng 1.3: Khoáng vật lớp oxyt và hydroxyt
Tên
Số hiệu
Tinh thể
Màu
trắng,
dạng vô
vàng,
định hình
xám
opal
34
hematit
25
dạng
tấm, vảy
limonit
40
dạng
nâu sẫm,
hình lập
nâu vàng
phương
Ánh
mỡ,
xà cừ
nâu đỏ,
kim loại
xám đen
-
Cát khai
không
hoàn
toàn
Vết vỡ
Độ cứng
Tỷ trọng
Vỏ sò
5,5÷6,5
1,9÷2,3
không
cát khai
Không
bằng
phẳng
5,5
không
cát khai
đất
5÷5,5
3,3÷4
Độ cứng
Tỷ trọng
4,9÷5,3
Bảng 1.4: Khoáng vật lớp carbonat
Tên
Số hiệu
Tinh thể
calcit
43
tập hợp
khối
trứng cá
đolomit
44
tập hợp
khối hạt
Màu
trắng
sữa,
không
màu
xám,
vàng
phớt lục
Ánh
Cát khai
Vết vỡ
thuỷ tinh
hoàn
toàn
3
2,7
thuỷ tinh
hoàn
toàn
3,5÷4,5
2,8÷2,9
Bảng 1.5: Khoáng vật lớp sunfua
Tên
Số hiệu
pyrit
15
Tinh thể
lập
phương,
tập hợp
khối hạt
xâm tán
Màu
Ánh
Cát khai
Vết vỡ
Độ cứng
Tỷ trọng
vàng
đồng
thau
kim loại
mạnh
trung
bình
Không
bằng
phẳng
6÷6,5
5
Độ cứng
Tỷ trọng
4
3÷3,2
Bảng 1.6: Khoáng vật lớp halogenur
Tên
Số hiệu
fluorit
20
Tinh thể
lập
phương,
giòn dễ
vỡ
Màu
tím,
vàng,
xanh lá
cây
Ánh
Cát khai
thuỷ tinh
rất hoàn
toàn
Vết vỡ
Bảng 1.7: Khoáng vật lớp các nguyên tố tự sinh
4
Tên
Số hiệu
Gold
2
Tinh thể
Màu
Ánh
Đồng
Kim loại
Cát khai
Vết vỡ
Không
bằng
phẳng
Độ cứng
Tỷ trọng
2,5÷3
15,6÷19,3
Phần 2.
KHẢO SÁT, LẬP BẢN VẼ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
a. Mục đích yêu cầu:
* Mục đích: Khảo sát, thí nghiệm đất đá và lập bản vẽ địa chất công trình;
* Yêu cầu: Thực hiện quy trình khảo sát, thí nghiệm đất đá và lập bản vẽ địa chất
công trình.
b. Nội dung chi tiết:
TT
NỘI DUNG CHI TIẾT
2.1 Mục đích, yêu cầu và các chú ý khi tiến hành thí nghiệm hiện
trường
2.2 Thực hành các thí nghiệm ngoài hiện trường
2.2.1 Thí nghiệm khoan lấy mẫu
2.2.2 Các thí nghiệm về đất
-Thí nghiệm mẫu nguyên dạng (chi tiết ở học phần Cơ đất)
-Thí nghiệm mẫu không nguyên dạng (chi tiết ở học phần Cơ
đất)
2.2.3 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
2.2.4 Thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT)
2.2.5 Thí nghiệm cắt cánh (FVT)
2.2.6 Thí nghiệm nén ngang (PMT)
2.3 Các thí nghiệm về đá
2.3.1 Đo thế nằm của đá
2.3.2 Lấy mẫu
2.3.3 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đá (cường độ)
2.4 Lập bản vẽ địa chất công trình
Tổng cộng
THỜI GIAN
(giờ)
1
27
10
1
4
4
4
4
3
1
1
1
1
32
c. Hướng dẫn thực hiện:
* Trọng tâm: Quy trình khảo sát, thí nghiệm đất đá, lập bản vẽ địa chất công trình.
* Kiến thức, kỹ năng cần đạt: Thực hiện quy trình khảo sát, thí nghiệm đất đá,, lập
được bản vẽ địa chất công trình.
5
* Đánh giá kết quả: Kiểm tra thường xuyên
TRÍCH DẪN “CÁCH SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM NÉN NGANG (PMT)”
* Nguyên lý tiến hành thí nghiệm:
Phương pháp thí nghiệm nén ngang trong
hố khoan được xác định theo tiêu chuẩn
ASTM D4719-00. Nguyên lý thí nghiệm
là đưa vào trong hố khoan tạo trước một
ống đo hình trụ có thể giãn nở ngang để
ép vào thành hố khoan tại một chiều sâu
nhất định. Ống đo dạng hình trụ cấu tạo
bằng thép, đường kính 60cm, ngoài bọc
màng cao su được ngăn cách thành 3
buồng, buồng đo nằm ở giữa và buồng
bảo vệ nằm ở hai đầu. Ống đo được nối
với hộp điều khiển để đo biến thiên áp lực
– thể tích. Áp lực được cung cấp bằng
bơm nước vào buồng nén ở giữa lõi thép
và màng cao su, làm giãn nở màng ra ép
vào thành hố khoan. Do tiếp xúc với đất
đá bên thành lỗ khoan nên khả năng giãn
nở theo chiều ngang của buồng nén dưới
các cấp áp lực khác nhau phụ thuộc vào
bản chất và tính chất biến dạng của các
loại đất đá trên thành lỗ khoan. Bằng quan
hệ giữa áp lực nén và thể tích buồng nén,
người ta xác định được các đặc trưng biến
dạng của đất đá.
Thiết bị nén ngang gồm một số bộ phận sau:
6
Máy tính xử lý số liệu
ống thép làm thành lỗ khoan
Buồng nén
Bơm áp lực nước
Ngoài ra còn có cần khoan là các đoạn cần rỗng được nối lại với nhau bằng ren, để
đưa buồng nén xuống vị trí nào đó. Ống đồng trục làm bằng chất dẻo, dài liên tục, trong
ống có đường dẫn khí vào các ngăn bảo vệ và đường dẫn nước vào ngăn để đo. Nguồn
điện, Bộ phận điều khiển
7
Tác dụng áp lực theo các cấp tăng dần vào ống đo, để ép vào môi trường đất đá
quanh hố khoan một ứng suất dạng hình trụ đồng tâm, đồng đều và tăng dần. Biến thiên
của mực nước trên hộp điều khiển cho phép xác định độ biến dạng tương ứng với các cấp
áp lực tác dụng và thời gian.
* Kết quả thí nghiệm nén ngang trong hố khoan
- Kết quả thí nghiệm nén ngang PMT sử dụng trong tính toán công trình móng cọc.
* Ưu nhược điểm của thí nghiệm nén ngang trong hố khoan (PMT)
- Thí nghiệm nén ngang tiến hành nhanh, phù hợp với loại đất chặt và đá mềm yếu,
kết quả thí nghiệm còn được sử dụng trong tính toán công trình móng cọc. Thí nghiệm có
nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng cho đá cứng.
- Nhược điểm là thí nghiệm đắt tiền, chỉ được tiến hành nếu có các đối tác châu Âu
yêu cầu.
8