Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.32 KB, 3 trang )

Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.
3. Tư tưởng: Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3 và 21.5.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án. Một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn.
- HS: Xem bài mới.
2. Phương pháp dạy học:
- Hợp tác theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
- Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một một lượng chất lỏng?
a. khối lượng của chất lỏng tăng.
b. Trọng lượng của chất lỏng
tăng.
c. Thể tích của chất lỏng tăng.
d. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Quan sát lực xuất


hiện trong sự co dãn vì
nhiệt.
GV: Yêu cầu HS đọc thông
tin TN SGK.
GV: Tiến hành TN:
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của TN.

HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
HS: Dự đoán trả lời.

NỘI DUNG
I. Lực xuất hiện trong
sự co dãn vì nhiệt.
1. Thí nghiệm: (SGK).

HS: Đọc thông tin TN
SGK.
2. Trả lời câu hỏi
HS: Dự đoán kết quả của C1: Thanh thép nở ra (dài
TN.
ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt,


GV: Tiến hành làm thí
nghiệm, HS quan sát.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
C1, C2.

GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn HS đọc câu
hỏi và quan sát hình vẽ
21.1b để dự đoán hiện
tượng xảy ra. Làm TN kiểm
chứng.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn HS chọn
cụm từ trong khung để điền
vào chỗ trống. C4.
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
C5, C6.
GV: Nhận xét đánh giá.

HS: Quan sát TN.

nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất
lớn.
HS trả lời câu C1, C2.
C3: Khi co lại vì nhiệt,
C1: Thanh thép nở ra (dài nếu bị ngăn cản thanh
ra).
thép có thể gây ra lực rất
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, lớn.
nếu bị ngăn cản thanh thép
có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu

bị ngăn cản thanh thép có
thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận.
C4: (1)- nở ra
(2)- lực
(3)- vì nhiệt
(4)- lực.

C4: (1)- nở ra
(2)- lực
(3)- vì nhiệt
(4)- lực.

C5: Có để một khe hở…  Kết luận:
(làm cong đường ray)
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị
C6: Không giống nhau. tạo ngăn cản có thể gây ra
đk cho cầu dài ra khi nóng
những lực rất lớn.
lên mà không bị ngăn cản.
HĐ4: Băng kép
II. Băng kép
GV: Yêu cầu HS đọc thông
1. Quan sát thí nghiệm:
tin TN SGK.
HS đọc thông tin TN SGK. SGK.
GV: Tiến hành TN:
- Giới thiệu dụng cụ TN.
HS: Quan sát TN.
2. Trả lời câu hỏi:

- Mục đích của TN.
GV: Tiến hành làm thí
C7: Khác nhau.
nghiệm, HS quan sát.
C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía thanh
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C8: Cong về phía thanh thép.
C7, C8, C9.SGK.
thép.
C9: Có và cong về phía
GV: Nhận xét chung.
C9: Có và cong về phía thanh đồng.
thanh đồng.
 Kết luận:
HĐ5: Vận dụng.
- Băng kép bị đốt nóng
GV: Yêu cầu HS thảo luận
hoặc làm lạnh đều cong
trả lời câu C10 trong (2’).
lại.
- Yêu cầu HS trả lời.
HS thảo luận trả lời câu - Người ta ứng dụng tính
GV: Nhận xét chung.
C10 trong (2’).
chất này của băng kép
- Yêu cầu HS đọc phần có
vào việc đóng - ngắt tự


thể em chưa biết.


C10: Khi đủ nóng, băng kép động mạch điện.
cong lên phía trên, đẩy tiếp
điểm lên, làm ngắt mạch
điện. Thanh đống năm dưới.

4.Kết luận toàn bài:
- Sự co dãn vì nhiệt có thể gây ra điều gì?
- Người ta ứng dụng băng kép vào đâu?
- Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước
nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 21.1 đến 20.4 SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.



×