Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài tập xác định nguyên tố dựa vào m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.92 KB, 3 trang )

TUN 3: XC NH NGUYấN T DA VO M
Bi 1. Cho 0,78g mt kim loi kim tỏc dng vi H 2O thy cú 0,224 lớt mt cht khớ duy nht bay lờn ktc.
Xỏc nh tờn kim loi kim ú.
Bi 2. Hũa tan hon ton 1,08g hn hp 2 kim loi kim A, B thuc 2 chu kỡ liờn tip vo H 2O c 0,448 lớt
khớ H2 ktc. Tỡm A,B v % khi lng mi kim loi trong hn hp.
Bi 3. Hon tan hon ton 11,25g hn hp 2 kim loi kim A, B thuc 2 chu kỡ liờn tip vo H 2O c 3,92 lớt
khớ ktc. Xỏc nh tờn 2 kim loi v tớnh % khi lng mi kim loi trong hn hp
Bi 4. Cho 0,99g hn hp 2 kim loi kim A v K vo H 2O. trung hũa dung dch thu c cn 50ml dd
HCl 1M. tỡm A v tớnh % khi lng mi kim loi trong hn hp u
Bi 5. Cho 2g hn hp 2 kim loi, 2 chu kỡ liờn tip v thuc nhúm IIA tỏc dng ht vi dd H 2SO4 10%, cụ
cn dd thu c 8,72 gam hn hp mui khan.
a, Xỏc nh 2 kim loi.
b, Tớnh khi lng dd H2SO4 ó dựng.
Bi 6. Y l hidroxit ca kim loi M, cho 80g dd Y 5% tỏc dng ht vi dd HCl, cụ cn c 5,85g mui khan.
Tỡm cụng thc ca Y
Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 16 gam một oxit của kim loại M cần vừa đủ 500 ml dung
dịch HCl 0,8M thu đợc dung dịch A .
a) Xác định tên nguyên tố M và công thức của oxit .
b) Nồng độ mol/l của dung dịch A .
Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 46,4 gam một oxit của sắt cần vừa đủ 500 ml dung dịch
HCl 3,2M thu đợc dung dịch A .
a) Xác định công thức của oxit sắt .
b) Nồng độ mol/l của dung dịch A .
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp Na và một kim loại M (hóa trị II) bằng oxi
d thu đợc 12,65 gam hỗn hợp hai oxit .
Mặt khác cho 0,5 mol hỗn hợp hai kim loi trên phản ứng với dung dịch H2SO4 0,5M
(H2SO4 d 25% so với lợng phản ứng đủ), thu đợc 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch B .
a Xác định tên nguyên tố M .
b Nồng độ mol/l của dung dịch B .
Bài 10. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp oxit Al 2O3 và oxit của một kim loại M ( hóa
trị I ), cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 18,25% thu đợc dung dịch A. Cô cạn dung


dịch A thu đợc 45,5 gam hỗn hợp muối khan .
a) Xác định tên nguyên tố M và công thức của oxit .
b) Nồng độ % của dung dịch A .
Bài 11. Hoà tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp oxit Fe 2O3 và oxit của một kim loại M (có
hóa trị không đổi trong các hợp chất), cần vừa đủ 1100 ml dung dịch H 2SO4 1M thu
đợc dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đợc 148,4 gam hỗn hợp muối khan .
a) Xác định tên nguyên tố M và công thức của oxit .
b) Nồng độ mol/l của dung dịch A .
Bi 12. Hũa tan 28,4 gam 2 mui cacbonat ca 2 kim loi húa tr II bng dung dch HCl d thu c 6,72 lớt
khớ ktc v dd A.
a. Tớnh khi lng mui cú trong dd A?
b. Xỏc nh hai kim loi, bit chỳng hai chu kỡ liờn tip nhau trong phõn nhúm chớnh nhúm II?
c. Tớnh % theo khi lng mi mui trong hh u?
Bi 13. Cho 7,2 gam hn hp 2 mui cacbonat ca hai kim loi kim th (húa tr II) thuc 2 chu kỡ liờn tip
tỏc dng vi dung dch HCl d thy thoỏt ra khớ B. Cho khớ B hp th ht vo dung dch Ba(OH) 2 d thu c
15,76g kt ta. Xỏc nh 2 mui cacbonat v tớnh thnh phn % khi lng ca hai mui ú?
CU HI TRC NGHIM
Cõu 1. Ho tan 1,3 gam mt kim loi M húa tr II cn 100 ml dung dch H2SO4 0,2M. Xỏc nh kim loi M?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
Cõu 2. Ho tan hon ton 2 gam kim loi thuc nhúm IIA vo dung dch HCl v sau ú cụ cn dung dch
ngi ta thu c 5,55 gam mui khan. Kim loi nhúm IIA l:
A. Be.
B. Ba.
C. Ca.
D. Mg.



Câu 3. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam
muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 4. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 5m gam muối khan. Kim loại M là:
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25
gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 6. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn.
Muối cacbonat của kim loại đã dùng là:
A. FeCO3.
B. BaCO3.
C. MgCO3.
D. CaCO3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam muối cacbonat của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H 2SO4 17,5%
(vừa đủ), thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.

Câu 8: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2
(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ni.
D. Al.
Câu 9. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư
cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam một muối cacbonat của kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch HCl, thu
được 560 ml khí CO2 (đktc), đồng thời khối lượng phần dung dịch tăng thêm 1,0 gam. Kim loại R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol Fe và 0,04 mol kim loại M trong dung dịch H 2SO4 (loãng,
dư), thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cô cạn X, thu được 9,88 gam muối khan. Kim loại M

A. Na.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al
Câu 12: Cho 4 gam hỗn hợp Al và kim loại R vào dung dịch gồm HCl 0,3M và H 2SO4 0,1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch E, 2,24 lít khí H 2 (đktc) và còn lại 0,68 gam kim loại dư. Cô cạn
E, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,10.
B. 13,12.

C. 11,42.
D. 7,37.
Câu 13: Khử 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại tạo thành được
cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Fe.
B. Zn.
C. Cr.
D. Mg.
Câu 14: Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm R vào H2O, sau phản ứng thu được dung
dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa là lớn nhất.
Lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại R là:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là:
A. Be,Mg
B. Mg,Ca
C. Ca,Sr
D. Sr,Ba
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong phân
nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B. Cho toàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,015M thu được 4 gam kết tủa. Hai kim loại đó là:
A. Mg,Ca
B. Ca,Ba
C. Be,Mg
D. A và C đều đúng.
Câu 17. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kim loại đó là:

A. K và Cs.
B. Na và K.
C. Li và Na.
D. Rb và Cs.
Câu 18: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung
dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 19: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X
và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X
tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim
loại X là


A. Ba.

B. Ca.

C. Sr.

D. Mg.



×