Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

LA02 185 giải pháp tài chính phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hà nội trong thời kỳ hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


NGÔ THỊ MAI LINH

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


NGÔ THỊ MAI LINH

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC



1. PGS, TSKH. Đỗ Nguyên Khoát
2.PGS, TS.Vũ Văn Ninh

HÀ NỘI - 2015
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Ngô Thị Mai Linh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU

Chƣơng 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Giải pháp tài chính và tác động
của giải pháp tài chính đối với phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 12
1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về DNNVV ................................................ 12
1.1.2. Ưu thế, hạn chế của DNNVV. ...................................................... 15
1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế xã hội ............. 17
1.2. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời kỳ hội nhập. ............... 20
1.2.1. Phát triển DNNVV ........................................................................ 20
1.2.2. Nội dung phát triển DNNVV ........................................................ 22
1.2.3. Tác động của hội nhập quốc tế đối với phát triển DNNVV ......... 26
1.3. Giải pháp tài chính đối với phát triển DNNVV ................................... 32
1.3.1. Vai trò của tài chính đối với phát triển DNNVV .......................... 32
1.3.2. Giải pháp tài chính đối với phát triển DNNVV ............................ 36
1.4. Kinh nghiệm về sử dụng giải pháp tài chính để phát triển DNNVV ... 59
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về sử dụng giải pháp tài chính.................... 59
1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố của Việt Nam về sử dụng
giải pháp tài chính để phát triển DNNVV và bài học cho Thành phố Hà
Nội ........................................................................................................... 67
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng giải pháp tài chính để phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội ...................................................... 73
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



2.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội...................... 73
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thủ đô Hà Nội .............................. 73
2.1.2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội .. 77
2.2. Thực trạng sử dụng giải pháp tài chính đối với phát triển DNNVV trên
địa bàn Hà Nội. ........................................................................................... 93
2.2.1. Thực trạng sử dụng giải pháp thuế đối với phát triển DNNVV ... 94
2.2.2. Thực trạng sử dụng giải pháp tín dụng để phát triển DNNVV... 110
2.2.3. Thực trạng sử dụng chính sách tỷ giá để phát triển DNNVV..... 129
2.2.4. Thực trạng sử dụng các Quỹ nhằm phát triển DNNVV Hà Nội. 135
2.2.5. Thực trạng hỗ trợ mặt bằng SXKD cho DNNVV Hà Nội .......... 141
2.3. Đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính đối với phát triển
DNNVV Hà Nội. ....................................................................................... 142
2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng giải pháp thuế đối với DNNVV ... 142
2.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng giải pháp tín dụng đối với phát triển
DNNVV Hà Nội. ................................................................................... 143
2.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng các Quỹ để phát triển DNNVV .... 147
2.3.4. Đánh giá chính sách tỷ giá đối với sự phát triển các DNNVV ... 149
2.3.5. Đánh giá thực trạng chính sách mặt bằng cho DNNVV............. 151
Chƣơng 3: Hoàn thiện giải pháp tài chính để phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................. 154
3.1. Định hướng, quan điểm phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà
Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và năm 2050. ...................... 154
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô Hà Nội đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030, 2050 ................................................. 154
3.1.2. Cơ hội, thách thức đối với phát triển DNNVV Hà Nội .............. 157
3.1.3. Định hướng phát triển DNNVV Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030, 2050. ............................................................................. 161
3.1.4. Quan điểm sử dụng giải pháp tài chính đối với phát triển DNNVV
Hà Nội ................................................................................................... 164
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


3.2. Hoàn thiện sử dụng giải pháp tài chính để phát triển DNNVV trên địa
bàn Thành phố Hà Nội .............................................................................. 166
3.2.1. Hoàn thiện sử dụng giải pháp thuế.............................................. 166
3.2.2. Một số đề xuất hoàn thiện giải pháp thuế ................................... 172
3.2.3. Hoàn thiện giải pháp tín dụng để phát triển DNNVV Hà Nội.... 173
3.2.4. Một số đề xuất về hoàn thiện giải pháp tín dụng ........................ 180
3.2.5. Hoàn thiện chính sách điều hành tỷ giá để phát triển DNNVV.. 181
3.2.6. Hoàn thiện chính sách đầu tư và các quỹ hỗ trợ của Thành phố 186
3.2.7. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ mặt bằng SXKD đối với DNNVV
............................................................................................................... 192
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AFTA

:


Khu vực thương mại tự do ASEAN

APEC

:

Diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Bình Dương

ASEAN

:

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

CEPT

:

Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung

CNH, HĐH

:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTB

:


Chủ nghĩa tư bản

CTTC

:

Cho thuê tài chính

DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

:


Doanh nghiệp tư nhân

EU

:

Liên minh Châu Âu

GDP

:

Tổng sản phẩm Quốc nội

GTGT

:

Giá trị gia tăng

ICOR

:

Chỉ số vốn đầu tư/sản lượng tăng thêm

KTQD

:


Kinh tế Quốc dân

KTTT

:

Kinh tế thị trường

KTXH

:

Kinh tế - xã hội

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NSTW

:

Ngân sách Trung ương

OECD

:

Các nước công nghiệp phát triển

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TCDN

:

Tài chính doanh nghiệp

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn


TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

:

Ủy ban nhân dân

UNDP

:

Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên hiệp quốc

WB

:

Ngân hàng Thế giới

WTO

:

Tổ chức Thương mại thế giới


XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

XNK

:

Xuất nhập khẩu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ ....... 13
Bảng 1.2. Tiêu thức phân loại các DNNVV ở Việt Nam ............................... 14
Bảng 2.1. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của Hà Nội (đơn vị tính %) ........ 75
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP/người của Hà Nội (2008-2015) 76
Bảng 2.3. Số lượng DNNVV Hà Nội đang hoạt động, theo tiêu chí lao động79

Bảng 2.4. Số lượng DNNVV Hà Nội đang hoạt động (xét theo tiêu chí vốn) 81
Bảng 2.5. Số lượng các DNNVV Hà Nội đăng ký kinh doanh ...................... 83
Bảng 2.6. Số lượng DN Hà Nội đang hoạt động theo quy mô vốn ................ 84
Bảng 2.7. Chỉ tiêu kinh doanh DNNVV Hà Nội so với cả nước năm 2013 .. 84
Bảng 2.8. Chỉ tiêu kinh doanh của DNNVV Hà Nội ...................................... 86
Bảng 2.9. Tình hình tiếp cận vốn NH của DNNVV Hà Nội (đơn vị tính: %)
....................................................................................................................... 111
Bảng 2.10. Tỷ lệ vốn vay đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV ..................... 112
Bảng 2.11. Những khó khăn khi tiếp cận vốn tín dụng của DNNVV .......... 113
Bảng 2.12. Tình hình hoạt động của NH, TCTD Hà Nội (năm 2010-2014) 116
Bảng 2.13. Tình hình cho vay DNNVV của khối NHTM ngoài nhà nước .. 121
Bảng 2.14. Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008-2015 ..................... 132
Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị GDP theo ngành kinh tế Hà Nội 2020, 2030 ......... 156
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu phát triển của Hà Nội đến năm 2020,2030 .......... 157
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế của Hà Nội ..................... 157

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên bảng

Trang

Biểu đồ 2.1. Số lượng DNNVV Hà Nội (theo tiêu chí lao động) ................... 80
Biểu đồ 2.2. Số lượng DNNVV Hà Nội đang hoạt động (theo tiêu chí vốn) . 82

Biểu đồ 2.3. Số lượng DNNVV Hà Nội đăng ký kinh doanh (từ 2008-2014) 83
Biểu đồ 2.4. So sánh chỉ tiêu kinh doanh của DNNVV Hà Nội với cả nước . 85
Biểu đồ 2.5. Đóng góp của DNNVV trong GDP của thành phố (đơn vị %) .. 86
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu phân bố DNNVV Hà Nội theo ngành ............................ 87
Biểu đồ 2.7. So sánh thu NSNN của Hà Nội qua các năm ........................... 109
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV ............................................... 112
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ vốn vay NH đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV ............ 113
Biểu đồ 2.10. Gia tăng các TCTD trên địa bàn Hà Nội ................................ 114

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Hiện nay, DNNVV chiếm trên 95% tổng số DN và đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước. Phát
triển DNNVV là tất yếu và chiến lược lâu dài trong phát triển nền KTTT định
hướng XHCN ở nước ta. Sự ra đời của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đã
tác động tích cực đến quá trình phát triển DN Việt Nam, tạo môi trường kinh
doanh bình đẳng, thông thoáng cho tất cả các loại hình DN. Hàng năm,
DNNVV đóng góp hơn 47% GDP, tạo việc làm cho 70% lực lượng lao động.
Các DNNVV phát triển ở tất cả các địa phương, ngành, lĩnh vực của
nền kinh tế, trong đó Thành phố Hà Nội chiếm khoảng 25%. Các DNNVV đã
huy động được nhiều nguồn lực, tạo nhiều việc làm, tăng thu NSNN, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH,HĐH. Trên thực tế, các

DNNVV đang gặp khó khăn về vốn, năng lực quản lý kinh tế, quản trị tài
chính. Trong quá trình chuyển sang nền KTTT định hướng XHCN và mở cửa
hội nhập vào nền kinh tế thế giới, các chính sách, công cụ quản lý kinh tế, đặc
biệt các giải pháp tài chính luôn được Chính phủ quan tâm hoàn thiện nhằm
tạo điều kiện cho DNNVV phát triển. Tuy nhiên, quá trình vận động, phát
triển của nền KTTT và hội nhập quốc tế luôn nảy sinh những vấn đề mới làm
cho các chính sách, giải pháp luôn có xu hướng lạc hậu, bất cập, đòi hỏi phải
thường xuyên được nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện. Các giải pháp tài chính
bao gồm: Giải pháp tài chính vĩ mô (chính sách tài chính, công cụ tài chính,
thị trường tài chính) và giải pháp tài chính vi mô - tài chính doanh nghiệp
được Chính phủ sử dụng để quản lý có hiệu quả nền kinh tế nhằm thúc đẩy
các DNNVV phát triển. Tuy nhiên các giải pháp tài chính chưa thực sự chú ý
đến đặc điểm đặc thù của DNNVV mà áp dụng chung cho mọi loại hình DN,
đồng thời do “độ trễ” của chính sách, giải pháp nên trong thực tiễn quản lý
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

kinh tế tài chính chưa mang lại hiệu quả tương xứng so với mục tiêu và khả
năng của các DNNVV.
Những năm qua, tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, lạm phát, lãi
suất, tỷ giá hối đoái,…đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của DNNVV.
Khả năng chống đỡ của các DNNVV trước khủng hoảng và suy thoái kinh tế
rất yếu ớt, khả năng tái đầu tư rất khó khăn. Điều này đòi hỏi có sự “trợ giúp”
của Chính phủ mà giải pháp tài chính là mắt khâu trọng yếu.
Xuất phát từ mục tiêu phát triển DNNVV, việc nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp tài chính với tư cách một công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước

nhằm tạo điều kiện môi trường thuận lợi, bình đẳng cho các DNNVV phát
triển từ đó đóng góp vào tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế và Thủ
đô Hà Nội. Vì vậy, Nghiên cứu sinh (NCS) đã chọn đề tài: "Giải pháp tài
chính phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội
nhập" làm đề tài luận án với hy vọng sẽ đóng góp một phần trí tuệ và sức lực
nhỏ bé của mình để kiến giải một vài giải pháp về quản lý kinh tế tài chính
nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Song, giải pháp tài chính là đề tài rất rộng, bao trùm toàn bộ các hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, gồm: Các giải pháp vĩ mô (chính sách tài chính, công
cụ tài chính, thị trường tài chính) và giải pháp vi mô - tài chính doanh nghiệp.
Trong khuôn khổ của luận án, tác giả đi sâu phân tích một số giải pháp vĩ mô:
tín dụng, thuế, qũy đầu tư và các quỹ trợ giúp, chính sách đất đai đối với phát
triển DNNVV Hà Nội.
2. Mục tiêu của đề tài.
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu các giải pháp tài chính vĩ mô đối với
phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội, đề tài tập trung làm rõ các vấn đề:
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận về DNNVV. Làm rõ nội hàm phát triển
DNNVV (khái niệm, nội dung, tiêu thức đánh giá) trên cơ sở đó phân tích rõ
tác động của HNKTQT (cơ hội, thách thức) đối với phát triển DNNVV.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

- Nghiên cứu thực trạng phát triển DNNVV, sử dụng giải pháp tài
chính đối với phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội từ khi mở
rộng địa giới hành chính (2008 đến nay), chỉ ra bất cập của từng giải pháp.
- Nghiên cứu định hướng, quan điểm phát triển DNNVV, sử dụng giải

pháp tài chính đế phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội, trên cơ sở đó, đề
xuất hoàn thiện sử dụng giải pháp tài chính nhằm phát triển DNNVV Hà Nội
phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030, 2050.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Các DNNVV nói chung, DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Thực trạng và những vấn đề đặt ra trong sử dụng giải pháp tài chính
của các cơ quan quản lý nhà nước đối với phát triển DNNVV trên địa bàn
Thành phố Hà Nội từ 2008 đến nay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: nghiên cứu về DNNVV, việc sử dụng giải pháp tài
chính đối với phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Về thời gian: sự phân tích DNNVV, việc sử dụng giải pháp tài chính
chủ yếu từ năm 2008 (khi Hà Nội mở rộng địa giới hành chính) đến nay.
- Chủ thể nghiên cứu: Giải pháp tài chính từ phía các cơ quan quản lý
Nhà nước đối với phát triển DNNVV.
Do phạm vi của đề tài “các giải pháp tài chính” là quá rộng, NCS chỉ đi
sâu nghiên cứu việc sử dụng giải pháp tài chính từ phía các cơ quan quản lý
nhà nước: thuế, tín dụng, các Quỹ trợ giúp và quỹ đầu tư, chính sách hỗ trợ
mặt bằng sản xuất nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học chung: phân
tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp, suy luận, logic. Các phương pháp nghiên
cứu của khoa học kinh tế: thống kê, đánh giá, biểu bảng.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4


- Nguồn thông tin dữ liệu từ nhiều nguồn như từ các nghiên cứu khoa
học về DNNVV của các nhà nghiên cứu, các dữ liệu từ Tổng cục thống kê, Sở
kế hoạch và Đầu tư, Niên giám thống kê, các kết quả khảo sát về DNNVV
của các tổ chức kinh tế trong nước và Hà Nội, các bài báo, tạp chí, báo điện
tử, nhận định của các chuyên gia về các vấn đề của DNNVV Hà Nội. Số liệu
thứ cấp được sử dụng từ các tài liệu nghiên cứu đã được tổng hợp.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Nhìn nhận, đánh giá đúng vai trò, thực trạng phát triển của DNNVV
trên địa bàn Thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện việc sử dụng các giải pháp tài chính từ phía các cơ quan quản lý
nhà nước đối với phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội, đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế của Thành phố và nền kinh tế Việt Nam.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu xung quanh đề tài luận án.
Trên thế giới đã có nhiều sách, bài viết về DNNVV như:
- “Small and medium-sized enterprises in countries in transition/
Economic commission for Europe" của United Nation - Geneva New York;
Phân tích tình hình hoạt động của các DNNVV ở các nước Đang
chuyển đổi - được mệnh danh là hoa hồng cho kinh tế Châu Âu. Tác giả chỉ
rõ đặc điểm, tiêu thức phân loại, đánh giá sự hoạt động và vai trò của các
DNNVV
- “Accounting and financial reporting guidelines for small and
mediumsized enterprises (SMEGA): Level 3 guidance” của United Nations
Conference on trade and development.
Đây là tài liệu về kế toán và báo cáo tài chính hướng dẫn thực hiện cho
các DNNVV
- Nguyen Hoa Cuong (2007). Donor Coordination in SME
Development in Vietnam: What has been done and How can it be
strengthened?. Vietnam Economic Management Review.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


5

Phân tích về tình hình hoạt động của các DNNVV Việt Nam, trên cơ sở
đó điều phối các nhà tài trợ nhằm trợ giúp cho DNNVV phát triển. Tác giả đã
phân tích thực trạng hỗ trợ tài chính cho các DNNVV
- Huyen Linh (1998). Situation of Hanoi’s Small and Medium
Enterprises. Vietnam Business.
Tác giả phân tích tình hình hoạt động, phát triển của các DNNVV Hà
Nội. Tuy nhiên, tác giả phân tích thực trạng các DNNVV Hà Nội giai đoạn
trước năm 1998 từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế cũng như vai trò của
loại hình DNNVV đối với tăng trường kinh tế của Thủ đô Hà Nội
- Economic Commission for Europe (2003). Small and Medium - sized
enterprises in countries in transition. Geneva New York: United
Nations.Hanoi.
Đây là tài liệu của Ủy Ban kinh tế Châu Âu phân tích về tình hình các
DNNVV ở các nước đang trong quá trình chuyển đổi. Đánh giá vai trò của
các DNNVV trong đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của các nước này.
Ở nước ta, những vấn đề lý luận về DNNVV cũng như chính sách vĩ
mô của Nhà nước tác động đến các DNNVV đã được quan tâm nghiên cứu từ
cuối thập niên 80. Những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu, luận
án, luận văn, các bài nghiên cứu về DNNVV dưới góc độ khác nhau, đó là:
- “Sử dụng các công cụ tài chính để khuyến khích và định hướng phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam” Luận án PTS của Bạch Đức Hiển,
1996 - ĐH Tài chính Kế toán (nay là Học viện Tài chính)
Tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng các công cụ
tài chính như thuế, chứng khoán, tín dụng trong việc định hướng sự phát triển

các DNNVV ở nước ta từ năm 1986 đến năm 2000. Tư liệu tác giả sử dụng từ
trước 1995 trong đó tác giả đặc biệt quan tâm đến vai trò của thị trường chứng
khóan trong huy động nguồn vốn chonh phố để phát triển loại hình
DNNVV. Thành phố xây dựng cơ chế khuyến khích các nguồn vốn đầu tư xã
hội để thành lập mới DNNVV trong các ngành nghề mà Hà Nội có lợi thế.
3.2.6.2.

Sử dụng có hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển Thành phố Hà

Nội
- Đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn cả bề rộng và bề sâu, nhất là
hoạt động đầu tư và huy động vốn. Tăng tỷ lệ đầu tư trực tiếp, giảm tỷ trọng
cho vay trong tổng nguồn vốn đầu tư, phát triển các nghiệp vụ đầu tư theo
hình thức BT, BOT, nhượng và chuyển nhượng quyền khai thác, sử dụng
công trình,... Hướng tới mô hình huy động vốn thông qua phương thức hợp
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


188

vốn, mở rộng các đối tác tham gia hợp vốn ra các tổ chức có nguồn đầu tư dài
hạn như bảo hiểm, các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, nâng cao khả
năng thoái vốn của Quỹ để Quỹ phát huy đầy đủ vai trò là nguồn vốn mồi để
thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH của Thành phố.54
- Xúc tiến quản lý các quỹ tài chính Thành phố giao. Quản lý và sử
dụng hiệu quả nguồn vốn huy động, cho vay ưu đãi của các tổ chức tài chính
quốc tế cho phát triển kết cấu hạ tầng tại địa phương và đáp ứng được nhiệm
vụ được giao.

- Sử dụng vốn của Quỹ với vai trò “vốn mồi” trong các kênh đầu tư
(trực tiếp và gián tiếp), huy động vốn, nhằm định hướng đầu tư và thu hút các
nhà đầu tư, các TCTD, NH trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào các dự án
đầu tư cấp thiết cho phát triển KTXH, có khả năng thu hồi, hoàn được vốn.
- Xây dựng mô hình Quỹ theo hướng mở là một tổ chức huy động vốn,
quản lý các nguồn vốn. Một mặt thể hiện trò quan trọng trong việc tập trung
các nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế kỹ thuật của của
địa phương, mặt khác là một tổ chức giúp địa phương sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tài chính.
Bám sát chức năng, nhiệm vụ được giao, các chỉ thị, Nghị quyết của
Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố từng giai đoạn, triển khai tốt nhất các
nhiệm vụ được giao, về đầu tư (trực tiếp và gián tiếp), huy động vốn cho các
dự án thuộc lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng KTXH ưu tiên phát triển của
Thành phố, cũng như các nhiệm vụ khác Thành phố giao. Phối kết hợp chặt
chẽ hơn để tranh thủ sự ủng hộ, tạo điều kiện của các cơ quan ban ngành
trung ương, Thành phố trong việc triển khai định hướng công tác, tìm kiếm
các dự án đầu tư, cho vay, huy động vốn từng thời kỳ. Nâng cao vai trò lãnh
đạo của tổ chức Đảng, phát huy vai trò tập hợp quần chúng của các tổ chức
đoàn thể trong xây dựng cơ quan và thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục xây dựng và
hoàn thiện bộ máy tổ chức, chú trọng rèn luyện cán bộ lãnh đạo kế cận vừa có
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


189

phẩm chất đạo đức, phẩm chất chính trị tốt, trình độ quản lý giỏi, vừa có khả
năng kế thừa lãnh đạo các nhiệm vụ tại Quỹ. Đồng thời đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ chủ chốt thực sự là “bộ máy cái” trong

hoạt động của Quỹ, có năng lực quản trị cao, có khả năng đáp ứng được các
hoạt động đa dạng của Quỹ. Đào tạo nâng cao, chuyên sâu đội ngũ cán bộ
chuyên môn nghiệp vụ, có tính chuyên nghiệp về tài chính – ngân hàng, quản
trị rủi ro, đầu tư nước ngoài và hợp tác quốc tế. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy chế, quy trình chuyên môn, hướng tới mục tiêu cải cách hành chính
nội bộ, và là cẩm nang trong thực hiện nhiệm vụ tại quỹ.
3.2.6.3. Hoàn thiện sử dụng có hiệu quả Quỹ bảo lãnh tín dụng
Quỹ BLTD đảm bảo cho DNNVV có thể tiếp cận được nguồn vốn mà
không cần tài sản thế chấp, là cầu nối giữa NH và DNNVV nên là một xu thế
tất yếu trong nền KTTT hội nhập, phù hợp với thông lệ của WTO. Quỹ BLTD
sẽ giúp DNNVV vay vốn dễ dàng hơn đồng thời Quỹ cũng sẽ đứng ra thanh
toán khoản vay NH khi DN không có khả năng thanh toán. Bởi vậy Quỹ
BLTD cho DNNVV Hà Nội chính là giải pháp hữu hiệu nhất thay thế cho
những chương trình tín dụng ưu đãi của Thành phố hướng tới các DNNVV.
Bởi những chương trình tín dụng ưu đãi đang tạo ra sự bất bình đẳng giữa các
DN trong nước và trong cùng ngành nghề, với lãi suất ưu đãi hơn lãi suất thị
trường thì tỷ suất lợi nhuận của các DN nhận tín dụng ưu đãi sẽ cao hơn so
với DN không nhận ưu đãi. Như vậy đây không phải là kết quả của những nỗ
lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh mà là do các DN có được lợi thế từ
việc được cấp tín dụng ưu đãi. Hơn thế nữa, những DN được nhận tín dụng ưu
đãi sẽ gặp khó khăn trong việc gia nhập thị trường khi quy định của WTO là
không ưu đãi về tài chính.
Quỹ BLTD cho DNNVV Hà Nội mới ra đời và đang gặp khó khăn
trong hoạt động. Để Quỹ hoạt động có hiệu quản, cần phải nhìn nhận khó
khăn từ chính Quỹ để đưa ra những giải pháp cần thiết. Cụ thể:
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



190

- Vốn hoạt động của Quỹ bảo lãnh được hình thành từ các nguồn: vốn
cấp của ngân sách Thành phố, vốn góp của các TCTD, DN, hiệp hội ngành
nghề, các tổ chức hỗ trợ, vốn tài trợ, vốn bổ sung từ kết quả hoạt động của
Quỹ BLTD. Trên thực tế vốn từ ngân sách rất hạn chế, nên quy mô vốn của
Quỹ phải dựa vào vốn góp của các đối tượng song các đối tượng góp vốn lại
có tâm lý e ngại khi chưa có quy định về việc rút vốn, chuyển nhượng vốn
góp sau khi góp vốn vào Quỹ bảo lãnh. Như vậy, cần có những quy định chi
tiết, cụ thể hơn để đảm bảo quyền lợi của những cá nhân, tổ chức góp vốn.
- Về đóng góp thành lập Quỹ: Nhà nước nên chăng có những quy định
mở hơn tùy thuộc vào điều kiện của từng tỉnh mà có thể cho phép thành lập
quỹ với mức vốn thấp hơn 30 tỷ. Về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ nên bắt buộc các
đơn vị phải thực hiện. cần tổ chức giới thiệu Quỹ cho các DNNVV biết, thành
lập website của Quỹ nêu rõ các chính sách, điều kiện để được bảo lãnh, hỗ
trợ. Nên có quy định cho phép DNVVN đăng ký vay vốn trước đối với Quỹ
BLTD, căn cứ vào đơn xin phép, tình hình hoạt động cũng như tài sản thế
chấp, cầm cố để cấp cho DNNVV một hạn mức tín dụng. Khi DN có nhu cầu
thì sẽ tiến hành thủ tục cho vay, điều này sẽ làm giảm thời gian xin vay đồng
thời đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn vay cho DN. Theo quy định, DN muốn bảo
lãnh phải có tài sản thế chấp, nhưng nếu DN có tài sản thế chấp sẽ không cần
vay vốn từ Quỹ bảo lãnh mà sẽ trực tiếp vay ở NH. Đây là một bất cập. Vậy,
nên cho bảo lãnh tín chấp để tháo gỡ vướng mắc này và có thể chấp nhận từ
20- 30% trong tổng nguồn Quỹ để dành cho bảo lãnh tín chấp.
- Cần tiếp tục hoàn thiện về cơ chế Quỹ BLTD: Quy chế bảo lãnh cho
DNNVV của Quỹ rất chặt chẽ. Ví dụ, DN phải có tài sản thế chấp, phải đáp
ứng được các điều kiện về khả năng trả nợ, quy chế bảo lãnh của Quỹ không
khác quy chế cho vay của NHTM. Nếu đáp ứng được các điều kiện này, DN
sẽ đi vay NH chứ không cần đến Quỹ Bảo lãnh. Hiện nay, UBND Thành phố
Hà Nội đang nghiên cứu xây dựng quy chế quản lý rủi ro tín dụng của Quỹ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


191

BLTD cho DNNVV, NHNN ban hành thông tư hướng dẫn các TCTD phối
hợp với Quỹ BLTD triển khai thực hiện cơ chế bảo lãnh theo quy định tại
Quyết định số 58/2013/QĐ-TTgngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của Qũy.
3.2.6.4. Thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm (Venture capital) của Hà Nội:
Trong điều kiện tiến bộ công nghệ phát triển và tác động của hội nhập,
để giúp các DNNVV Hà Nội có điều kiện thuận lợi khi tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng đa dạng, Thành phố Hà Nội cần có chính sách linh hoạt, mềm
dẻo hơn khuyến khích hoạt động của các Quỹ có thể hoạt động và phát huy
hiệu quả. UBND Thành phố cần quy định chi tiết về việc điều hành, quản lý,
kiểm tra, giám sát nội dung hoạt động để tăng cường hiệu quả của Quỹ đồng
thời đưa ra biện pháp chỉ đạo tích cực hơn để Qũy hoạt động có hiệu quả,
đúng hướng, đúng đối tượng góp phần giải quyết những khó khăn về vốn cho
các DNVVN. Hiện nay, Hà Nội đã thành lập “vườn ươm DN” “vườn ươm
khoa học công nghệ”. Quỹ đầu tư mạo hiểm có vai trò hỗ trợ để phát triển
“vườn ươm DN” “vườn ươm khoa học công nghệ” để “nảy mầm” ra những
DN và doanh nhân giỏi.
UBND Thành phố Hà Nội cần quy định chi tiết về điều hành, quản lý,
kiểm tra, giám sát nội dung hoạt động để tăng cường hiệu quả của quỹ đồng
thời đưa ra biện pháp chỉ đạo tích cực hơn để Quỹ hoạt động có hiệu quả,
đúng hướng, đúng đối tượng góp phần giải quyết những khó khăn về vốn cho
các DNNVV
Thành phố sớm thành lập và vận hành thị trường vốn, thị trường tài

chính Hà Nội: Những năm tới, tác động của tiến trình hội nhập, thực hiện các
cam kết quốc tế, các DN nước ngoài sẽ vào Hà Nội ngày càng nhiều. Mặt
khác, với vị thế “đắc địa” cả về kinh tế- chính trị- xã hội, Hà Nội là nơi “hội
tụ” “giao thương” của các DN nước ngoài và các địa phương khác đòi hỏi thị

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


192

trường vốn, thị trường tài chính Hà Nội phải phát triển, bởi KTTT là kinh tế
tiền tệ, mọi quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hóa
3.2.7. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ mặt bằng SXKD đối với DNNVV
Vấn đề đất đai, mặt bằng sản xuất là một rào cản cho sự phát triển các
DNNVV. Hiện nay, để thúc đẩy đầu tư trong nước, Nhà nước thực hiện chính
sách ưu đãi như: giảm hoặc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc thuế đất
đối với các nhà đầu tư. Chính sách liên quan đến mặt bằng sản xuất (miễn,
giảm tiền thuê đất và thuế đất) được Chính phủ cho phép UBND Thành phố
Hà Nội vận dụng linh hoạt nhằm khai thác lợi thế đặc thù để phát triển KTXH
Thủ đô. Những năm tới, Thành phố cần tập trung đầu tư phát triển hơn nữa
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung để đáp ứng nhu cầu về mặt
bằng SXKD cho các DN dân doanh như: cụm công nghiệp Cầu Giấy (36 lô),
cụm tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng (33 lô), cụm công nghiệp
Nguyên Khê -Đông Anh (12 lô), cụm công nghiệp Ngọc Hồi (34 lô), cụm
công nghiệp Lệ Chi - Gia Lâm (10 lô), cụm công nghiệp nhỏ và vừa Từ Liêm
(32 lô), cụm công nghiệp Phú Thị -Gia Lâm, cụm công nghiệp nhỏ và vừa
Sóc Sơn -Phủ Lỗ, cụm công nghiệp nhỏ và vừa Lâm Giang -Gia Lâm và cụm
công nghiệp nhỏ và vừa An Khánh (thuộc tỉnh Hà Tây cũ).

Ngoài ra, Thành phố cũng cần phê duyệt xây dựng thêm các khu sản
xuất làng nghề truyền thống khác ngoài các khu sản xuất làng nghề Bát Tràng
và làng nghề ở các xã Vân Hà, Liên Hà, Kiêu Kỵ, Triều Khúc.
Trong những năm qua, Thành phố đã áp dụng cơ chế hỗ trợ kinh phí
chuẩn bị đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hàng rào và 30% chi phí giải phóng mặt
bằng của các dự án cụm và khu công nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, tỷ suất đầu tư
xây dựng hạ tầng giảm từ 1-1,5 tỷ đồng/ha đem lại lợi ích trực tiếp cho các
DN được vào cụm, khu công nghiệp của Thành phố. Giai đoạn tới (2015 2020), Thành phố cần phát huy chính sách này để trợ giúp các DNNVV phát
triển. Mặc dù còn một số hạn chế (về quy hoạch, cơ chế quản lý, lựa chọn
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


193

ngành nghề…) song về cơ bản mô hình khu, cụm công nghiệp nhỏ và vừa sau
hơn 9 năm triển khai ở Hà Nội đã đạt được một số kết quả nhất định, bước
đầu giải quyết khó khăn về mặt bằng sản xuất cho DN, góp phần tạo dựng mô
hình sản xuất công nghiệp theo hướng tập trung, hiện đại. Để giải quyết nhu
cầu mặt bằng SXKD cho các DNNVV trong những năm tới, Thành phố cần
thực hiện một số giải pháp cụ thể:
- Tập trung đầu tư, hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong các
cụm, khu công nghiệp, khu trung tâm thương mại dịch vụ tạo mặt bằng phát
triển SXKD cho các DNNVV trên địa bàn Hà Nội.
- Công khai quy hoạch sử dụng đất, công bố rộng rãi danh mục các dự
án đầu tư theo hướng xã hội hóa, thực hiện đấu thầu các dự án có sử dụng đất,
đấu giá quyền sử dụng đất công khai, minh bạch, tạo điều kiện cho DNNVV ở
các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư phát triển SXKD. Cần có chế tài xử lý
nghiêm minh những DN đã được thuê đất nhưng sử dụng sai mục đích, không

hiệu quả, không thực hiện đúng dự án SXKD. Thu hồi những khu đất sử dụng
không hiệu quả, không đúng mục đích, đất hoang hóa giao để bàn cho các DN
có nhu cầu nhằm nâng cao hiệu quả quỹ đất của Thành phố.
- Thành phố hoạch định, thực thi chính sách đất đai linh hoạt, phù hợp
với đặc thù của Hà Nội nhằm tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận thuận
lợi hơn về mặt bằng SXKD. Chính sách đất đai của Thành phố cần hướng tới
tạo lập sự công bằng, bình đẳng trong quan hệ sử dụng đất cho các nhà đầu tư,
các loại hình DN cả trong và ngoài nước.
- Thành phố cần thống nhất và hiện đại hóa việc đăng ký, đồng thời
hợp lý hóa các thủ tục đăng ký đối với đất đai và các công trình xây dựng.
Quy định các thủ tục rõ ràng, đơn giản và hợp lý để giải quyết các tranh chấp
và kiện tụng nhằm giải quyết vấn đề sở hữu và quyền sử dụng đất.
- Thành phố thúc đẩy nhanh hơn việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV yên tâm đầu tư xây dựng nhà
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


194

xưởng để phát triển SXKD. Bởi, khi được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất,
DNNVV sẽ thuận hơn về tài sản thế chấp cho các khoản vay khi tiếp cận các
nguồn vốn TDNH.
- Thành phố cần xây dựng quy hoạch các cụm công nghiệp, khu công
nghiệp để giải quyết mặt bằng cho các DNNVV, đồng thời tạo thuận lợi cho
các DNNVV liên kết với nhau nhằm nâng cao năng lực SXKD
Các giải pháp trên có quan hệ tương tác chặt chẽ nhưng đều chung mục
tiêu nhằm tháo gỡ khó khăn “trợ giúp” cho DNNVV Hà Nội phát triển.
Kết luận chƣơng 3

Những năm qua, Thành phố đã sử dụng có hiệu quả các giải pháp tài
chính nhằm “trợ giúp” DNNVV trên địa bàn Hà Nội phát triển. Việc sử dụng
các giải pháp cần được tiếp tục bổ sung, hoàn thiện phù hợp hơn với thực tiễn
phát triển nền KTTT hội nhập trong những năm tới, đồng thời khai thác lợi
thế của Thủ đô, tạo môi trường thuận lợi cho DNNVV Hà Nội phát triển,
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế Thủ đô. Hiện nay, toàn cầu hóa, mở cửa hội
nhập cùng với tác động của tiến bộ khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức
thì cơ hội, cùng thách thức đặt ra cho DNNVV Hà Nội ngày càng lớn đòi hỏi
vai trò trợ giúp của các giải pháp tài chính nhằm tạo môi trường thuận lợi để
tận dụng cơ hội, giảm thiểu thách thức cản trở sự phát triển DNNVV. Xuất
phát từ quan điểm, định hướng phát triển của Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030,2050 mà NCS đưa ra những đề xuất về giải pháp tài chính với
tư cách một công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước nhằm mục tiêu phát triển
DNNVV trên địa bàn Hà Nội.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


195

KẾT LUẬN
Những năm qua, DNNVV Hà Nội phát triển nhanh về số lượng, chất
lượng, đã và đang ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò to lớn đối với
phát triển KTXH của Thủ đô. Để phát huy lợi thế vốn có của các DNNVV
cũng như vị thế của Thủ đô nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội,
NCS chọn đề tài: “Giải pháp tài chính phát triển DNNVV trên địa bàn Thành
phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập” để nghiên cứu và rút ra những kết luận:
Thứ nhất: Hệ thống hoá lý luận cơ bản về DNNVV, làm rõ nội hàm

phát triển DNNVV (khái niệm, nội dung, tiêu thức đánh giá), tác động của
HNKTQT đối với phát triển DNNVV, sử dụng giải pháp tài chính đối với
phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Nghiên cứu làm sáng tỏ thêm một số
vấn đề trong việc ban hành, thực thi các giải pháp tài chính đối với các
DNNVV nói chung và Thành phố Hà Nội. Các vấn đề được nghiên cứu một
cách lô gíc và khoa học, tạo điều kiện cho việc nâng cao nhận thức lý luận
trong hoạch định, thực thi chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước trong lĩnh
vực tài chính.
Thứ hai, thông qua tổng hợp, phân tích, đánh giá việc sử dụng các giải
pháp tài chính đối với phát triển DNNVV, NCS chỉ ra tính đặc thù cũng như
những bất cập cần được tháo gỡ trong sử dụng giải pháp tài chính để phát
triển DNNVV Hà Nội.
Thứ ba, Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, NCS đề xuất hệ
thống quan điểm và các biện pháp hoàn thiện sử dụng giải pháp tài chính đối
với phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội: giải pháp về thuế, tín dụng, tỷ
giá, các Quỹ trợ giúp, giải quyết mặt bằng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
DNNVV Hà Nội phát triển, đóng góp vào tăng trưởng, phát triển KTXH của
Thủ đô, thực hiện Chiến lược phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, 2050.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


196

Tuy nhiên, nền KTTT hiện đại và tác động của HNKTQT luôn vận
động, phát triển không ngừng làm cho việc sử dụng các giải pháp tài chính
luôn bị bất cập. Chính phủ luôn phải hoàn thiện các chính sách, công cụ quản
lý kinh tế vĩ mô cho phù hợp với trình độ phát triển của KTTT và lộ trình

HNKTQT. Chính sách pháp luật của Chính phủ hoạch đinh, thực thi được áp
dụng thống nhất trong toàn quốc song mỗi địa phương có đặc điểm đặc thù
đòi hỏi sự vận dụng chính sách phải linh hoạt, kịp thời. Hà Nội là Thành phố
trực thuộc Trung Ương, là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của cả nước
nên có nhiều thuận lợi trong triển khai kịp thời, vận dụng linh hoạt chính sách
pháp luật của Nhà nước. Song để đạt hiệu quả tối ưu trong thực thi chính
sách, Thành phố cần khai thác “tính đặc thù và cơ hội” vốn có của Thủ đô cho
mọi đối tượng được thụ hưởng chính sách, nhằm phát triển DNNVV từ đó
đóng góp vào tăng trưởng, phát triển KTXH Thủ đô.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


197
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Thị Mai Linh, (2011), Nợ công gia tăng và nỗi lo của Doanh
nghiệp nhà nước, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán số 4(93), Tr 33-35
2. Ngô Thị Mai Linh, (2012), Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra sau
thông quan của Hải quan việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán số 2
(103) - Tr 30-33
3. Ngô Thị Mai Linh, (2014), kinh nghiệm thực thi giải pháp tài chính
để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và bài học cho Hà Nội, Tạp chí Nghiên
cứu tài chính kế toán số 10(135), Tr 68-70
4. Ngô Thị Mai Linh, (2015), Giải pháp về vốn cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Hà Nội, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán số 04(141), Tr 5354, 57
5. Ngô Thị Mai Linh, (2015), Tháo gỡ khó khăn về vốn tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán số 07(144),

Tr 42-44.
6. Ngô Thị Mai Linh (2011), Kinh tế tư nhân - những vấn đề đặt ra hiện
nay, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán số 2(91), Tr 25-26

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×