Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

BÀI tập địa 9 SGK TRANG 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.24 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI- MÔN ĐỊA LÝ 9
…………………..

Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở n ước ta? Để giải
quyết việc làm cần có những biện pháp gì ?
-Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì:
+Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế ch ưa phát tri ển, ch ất
lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quy ết việc làm .
+Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
+ Ở nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và s ự phát tri ển
ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên thiếu việc làm ở nông thôn, VD: T ỉ l ệ
thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% (năm 2003 )
+ Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, trong khi thiếu lao động có trình đ ộ kĩ
thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT.
- Biện pháp
+Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt h ơn tiềm
năng của mổi vùng vừa tạo thêm việc làm mới
+Đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn ( phát triển các nghề thủ công
truyền thống: mây, tre đan, thêu, ren, gốm, sứ, mộc…), công nghiệp hóa, dịch vụ
hóa nông thôn.
+Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
+ Đổi mới giáo dục đào tạo, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt
động hướng nghiệp ở nhà trường, hoạt động dạy nghề và gi ới thiệu việc làm,
giúp cho người lao động tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm…
+Đẩy mạnh kế hoạc hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh, giảm tỉ l ệ gia tăng dân s ố
+ Xuất khẩu lao động sang nước ngoài…
Câu 2: Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao ch ất
lượng cuộc sống người dân?
- Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thi ện và đã
đạt được những thành tựu đáng kể:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90.3%( năm 1999).


+ Mức thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ XH ngày càng tốt h ơn
+ Tuổi thọ bình quân tăng lên: bình quân của nam là 67.4 và của nữ là 74 (năm
1999)
1


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI- MÔN ĐỊA LÝ 9
…………………..

+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng của trẻ em ngày càng gi ảm, nhi ều d ịch bệnh đã
bị đẩy lùi…
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét về sự thay đ ổi trong sử
dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay
đổi đó?

* Nhận xét:
Cơ cấu sử dụng lao động ở các thành phần kinh tế ở nước ta (giai đoạn 1985 –
200 2) có sự thay đổi: giảm tỉ trọng lao động khu vực nhà n ước, tăng t ỉ lao đ ộng
ở các khu vực kinh tế khác.
- Tỷ trọng lao động khu vực nhà nước giảm từ 15% (1985) xu ống còn 9,6%
(2002), trong vòng 17 năm giảm 5,4%.
- Tỷ trọng lao động trong các khu vực kinh tế khác tăng t ừ 85% (1985) lên
90,4% (2002), tăng 5,4%.
* Ý nghĩa của sự thay đổi đó:
- Cơ cấu sử dụng lao động theo các thành phần kinh t ế có s ự thay đ ổi theo
hướng tích cực, điều này phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hi ện đ ại hóa n ền
kinh tế ở nước ta, đa dạng hóa các thành phần kinh tế và m ở rộng h ợp tác, thu
hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- Phát huy ngày càng tốt hơn các thành ph ần kinh tế, các ngu ồn l ực ở trong và

ngoài nước.
- Tạo điều kiện sử dụng hợp lí nguồn lao động, góp phần giải quy ết việc làm.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×