Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Giáo trình kiểm toán chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.74 KB, 76 trang )

Chương I
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

FBA - FTU

1


Mục tiêu môn học
 Trang bị kiến thức cơ bản nhất về kiểm
toán
 Trang bị kiến thức về đạo đức nghề nghiệp
và chuẩn mực kiểm toán
 Trang bị các phương pháp kỹ thuật mà
kiểm toán viên sử dụng
 Nắm được quy trình một cuộc kiểm tốn
FBA - FTU

2


Nội dung mơn học
Chương I

Tổng quan về kiểm tốn

Chương II

Một số khái niệm cơ bản
trong kiểm tốn


Chương III

Quy trình kiểm toán

Chương IV

Phương pháp và kỹ thuật
kiểm toán
FBA - FTU

3


Phương pháp
 Nghiên cứu trước tài liệu
 Nghe giảng trên lớp
 Làm bài tập
 Thuyết trình/ tiểu luận

FBA - FTU

4


Tài liệu tham khảo
 Giáo trình kiểm tốn – Học viện Tài chính,
NXB Tài chính năm 2008
Luật Kiểm tốn Nhà nước
 Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


FBA - FTU

5


I. Bản chất và chức năng của Kiểm
toán
1. Bản chất của kiểm toán
1.1 Các quan điểm về kiểm toán
1.2 Kết luận về bản chất của kiểm toán


1.1 Các quan điểm về Kiểm toán
a. Quan điểm 1: Kiểm toán là kiểm
tra kế toán
Khái niệm: Kiểm toán là hoạt động
kiểm tra độ tin cậy của các thông tin
do kế toán cung cấp


• Chức năng: kiểm tra/ xác minh
• Đối tượng: đối tượng phản ánh của kế
tốn
• Chủ thể: kế tốn viên
• Khách thể: đơn vị có hoạt động kế tốn
• Cơ sở thực hiện: các nguyên tắc và chế độ
kế toán
Nhận xét:
Quan điểm này chỉ phù hợp với nền kinh
tế kế hoạch hoá tập trung



b. Quan điểm 2: Kiểm tốn là kiểm tốn
tài chính

Khái niệm: Kiểm toán là hoạt động xác
minh và bày tỏ ý kiến về các Bảng
khai tài chính của các thực thể kinh
tế được thực hiện bởi các kiểm toán
viên độc lập dựa trên cơ sở hệ
thống pháp lý có hiệu lực


• Chức năng: xác minh và bày tỏ ý kiến
• Đối tượng: Các Bảng khai tài chính
– Các Báo cáo tài chính
– Bảng khai tài chính khác theo luật
định
• Chủ thể: Kiểm tốn viên độc lập
– Tính độc lập
– Năng lực chuyên môn
– Tư cách pháp lý
– Phẩm chất đạo đức


• Khách thể: các thực thể kinh tế
• Cơ sở pháp lý: hệ thống văn bản pháp
lý có hiệu lực
– Các luật có liên quan
– Hệ thống chuẩn mực kế toán

(Vietnamsese Accounting Standard VAS)
– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
(Vietnamsese Standard Auditing VSA)
 Nhận xét


1.2 Kết luận về bản chất của Kiểm toán
a. Khái niệm

”Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh
giá các bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo
về mức độ phù hợp giữa những thơng tin
đó với các chuẩn mực đã được thiết lập.
Q trình kiểm tốn phải được thực hiện
bởi các kiểm tốn viên có đủ năng lực và
độc lập”
(A.A.Arens & J.k.Locbbecke - “Auditing: An
integrated approach” )


Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,
kiểm toán được hiểu là
“Kiểm tốn là q trình các kiểm tốn viên
(KTV) độc lập và có năng lực tiến hành
thu thập và đánh giá các bằng chứng về
các thơng tin được kiểm tốn nhằm xác
nhận và báo cáo về mức độ phù hợp
giữa các thông tin này với các chuẩn
mực đã được thiết lập”



• Chức năng: xác minh và bày tỏ ý kiến
• Đối tượng: ba nhóm đối tượng
– Các Bảng khai tài chính
– Sự tuân thủ các quy định
– Các hoạt động, nghiệp vụ
• Khách thể: các đơn vị có nhu cầu kiểm
tốn
• Chủ thể: các kiểm tốn viên
• Cơ sở pháp lý: hệ thống các văn bản pháp
lý có hiệu lực


Yêu cầu đối với Kiểm toán viên:
- Độc lập (1)
- Năng lực chuyên môn (2)
- Tư cách pháp lý (3)
- Đạo đức nghề nghiệp (4)


(1) Độc lập (Independence)
• Vị trí độc lập: Thể hiện ở 3 mặt:
- Độc lập về mặt kinh tế
- Độc lập về mặt chuyên môn
- Độc lập về quan hệ xã hội


(1) Độc lập (Independence)
• Độc lập trong q trình tác nghiệp:

Theo đoạn 16, VSA 200 quy định

- Trong quá trình kiểm tốn, KTV phải thực sự khơng
bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất
hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung
thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình
-

- Nếu có sự hạn chế về tính độc lập thì kiểm tốn viên
phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này. Nếu khơng loại
bỏ được thì kiểm tốn viên phải nêu rõ điều này trong
báo cáo kiểm tốn

 Đảm bảo KTV có thể đưa ra ý kiến trung thực
hợp lý cho thông tin được kiểm toán.


(2) Trình độ chun mơn (competence)
• Trình độ chun mơn
- Ở Việt Nam
+ Điều 29- Luật Kiểm toán nhà nước đưa ra tiêu
chuẩn chung cho KTV nhà nước
+ Điều 13, 14- NĐ105/2004/NĐ-CP đưa ra tiêu
chuẩn chung cho KTV và điều kiện của KTV
hành nghề

• Kỹ năng làm việc
- Suy nghĩ có hệ thống (systematic thinking)
- Đánh giá (judgment)
- Khả năng giao tiếp (communication skills)



(3) Tư cách pháp lý (Professionalism)
• NĐ 105/2004/NĐ-CP, quy định:
- KTV muốn hành nghề thì phải thực hiện đăng ký
hành nghề và BTC quản lý thống nhất danh sách
KTV và doanh nghiệp KT đang hành nghề Kiểm toán
độc lập trong cả nước (Khoản 3 điều 14 & Khoản 4,
điều 33)
- Kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm
toán được quyền tham gia các tổ chức nghề nghiệp
về kế toán, kiểm toán


(3) Tư cách pháp lý (Professionalism)
• Đến T7/2005, BTC ban hành QĐ 47/2005/QĐBTC về việc “Chuyển giao cho hội nghề nghiệp thực
hiện một số nội dung công việc quản lý hành nghề Kế
toán, Kiểm toán”:

- Khoản 2, điều 1, quy định rõ về việc chính thức
chuyển giao tồn bộ chức năng quản lý hành
nghề kiểm toán cho VACPA.


(4) Đạo đức nghề nghiệp (Code of Ethics)
• Trên thế giới, theo IFAC cũng đã công bố
chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp của
KTV. (code of ethics for Professional AccountantsIssued June 2005)

• Ở Việt Nam, BTC đã cơng bố Quyết định

87/2005/QĐ- BTC về việc ban hành và công
bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán Việt Nam.


(4) Đạo đức nghề nghiệp (Code of Ethics)
• Theo chuẩn mực VSA 200, thì Kiểm tốn
viên phải tn thủ các nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp kiểm toán, như sau:
a) Độc lập;
b) Chính trực;
c) Khách quan;
d) Năng lực chun mơn và tính thận trọng;
e) Tính bí mật;
f) Tư cách nghề nghiệp;
g) Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.


3. Trách nhiệm pháp lý:
- Quy định ở mỗi quốc gia là khác nhau
- Ở Việt Nam:
Quy định riêng cho từng loại hình kiểm tốn:
+ Kiểm tốn nhà nước: Theo Điều 18, 30 -Luật
KT nhà nước
+ Kiểm toán độc lập: Theo Điều 17- NĐ 105 và
NĐ30 sửa đổi bổ sung 1 số điều NĐ 105
+ Kiểm toán nội bộ: Theo Điều 14- QĐ 832
TC/QĐ/CĐKT



2. Chức năng của Kiểm tốn
2.1 Chức năng xác minh
• Khái niệm: Xác minh là việc KTV thu thập
và đánh giá các Bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm đánh giá sự
phù hợp của chúng với các chuẩn mực đã
được thiết lập.
• Chức năng của kiểm tốn là xác minh chứ
không phải kiểm tra


2.1 Chức năng xác minh
• Được cụ thể hố thành các mục tiêu
kiểm tốn
Kiểm tốn tài chính:
– Tính trung thực và hợp lý của các số
liệu trên các BKTC
– Tính hợp pháp của trình tự lập và
luân chuyển chứng từ lập nên các
BKTC đó


×