Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo trình CorelDraw 8 - Chương 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.69 KB, 3 trang )

GV: Lê Hùng Tú C1.CorelDraw8
CHƯƠNG 1:
Giới thiệu phần mềm CorelDraw 8
.

CorelDraw là phần mềm thiết kế mẫu in rất thông dụng ở
Việt nam.
I/ Khởi động Corel Draw:
 Cách 1: Vào Start- Programs-CorelDraw8- CorelDraw8.
 Cách 2: Double click vào Icon CorelDraw8 trên nền Desktop.
II/ Giới thiệu các thành phần của màn hình Draw:
Màn hình Corel Draw 8
÷ Thanh tiêu đề: Chứa tên tập tin đang thi hành.
÷ Menu Bar: Chứa các chức năng giúp ta thao tác trên CorelDraw.
÷ Standard Tool: Thanh công cụ chuẩn chứa các Icon, mỗi Icon đại
diện cho 1 công việc.
Trang : 1
Bảng
dán
Trang giấy
ToolBox Property Tool
Bản màu
GV: Lê Hùng Tú C1.CorelDraw8
÷ Property Bar: Thanh thuộc tính, thanh này giúp cho việc thực hiện 1
công việc 1 cách nhanh chóng, giảm bớt việc truy cập quá nhiều vào
hộp thoại, thanh thay đổi tùy theo đối tượng chọn.
÷ Status Bar: Thanh trạng thái, chứa toạ độ và thuộc tính của các đối
tượng vẽ mà bạn chọn như kích thước, nếu là chữ thì nó biểu diễn
kiểu chữ, cỡ chữ, đưòng viền, màu, góc quay,
÷ Màn hình vẽ: gồm trang giấy và bảng dán.
Các đối tượng trên bảng dán được lưu trên File nhưng không in ra


giấy.
÷ Con trỏ chuột: là biểu tượng chuyển động quanh màn hình. Con trỏ
chuột sẽ thay đổi hình dạng khi bạn chọn 1 công cụ mới trên
ToolBox.
÷ Bản màu: cho phép chọn màu để tô cho đối tượng hoặc đường viền 1
cách nhanh chóng.
÷ Thanh cuốn: để chuyển vùng nhìn tới nơi khác trên màn hình.
III/ Các chế độ quan sát:
CorelDraw ngầm đònh dưới chế độ FullColor, dưới chế độ này các
đối tượng được thể hiện với đầy đủ màu sắc.
Một chế độ khác là WireFrame, chế độ này chỉ thể hiện các đối
tượng dưới dạng đường viền nên việc vẽ lại sẽ thực hiện nhanh hơn.
Để chuyển đổi qua lại 2 chế độ này vào [M]View-WireFrame
hoặc [M]view-Normal.
IV/ Giới thiệu tổng quát về chức năng Menu Bar:
Trong CorelDraw8 thanh menu Bar có 11 thực đơn. Sau đây là
công dụng chung của từng thực đơn:
 File: Gồm các lệnh liên quan đến tập tin như: tạo file mới, mở File có
sẵn, lưu File, đóng File, sử dụng các mẫu có sẵn hoặc việc xuất nhập
của bản vẽ Draw với các phần mềm khác.
 Edit: Gồm các lệnh liên quan đến việc sao chép, xoá, chọn, quản lý
các đối tượng trên bản vẽ.
 View: Gồm các lệnh liên quan đến việc điều khiển các đối tượng,
điều khiển các thanh công cụ trên màn hình.
 Layout: Gồm các lệnh điều khiển các môi trường bản vẽ, quản lý
trang, lớp của các đối tượng.
Trang : 2
GV: Lê Hùng Tú C1.CorelDraw8
 Arrange: Chứa các lệnh liên quan đến các phép biến đổi hình học
như: tònh tiến, quay, co giãn, đối xứng, trượt, cung cấp các lệnh hiệu

chỉnh vò trí, quản lý kết hợp các đối tượng.
 Effect: Gồm các lệnh thực hiện các hiệu ứng đặc biệt: tạo hình nổi,
hình chuyển tiếp…
 Bitmap: Gồm các lệnh thực hiện các hiệu ứng đặc biệt tác động lên
ảnh Bitmap 2D và 3D.
 Text: các lệnh liên quan đến việc xử lý các ký tự.
 Tools: Cung cấp các lệnh liên quan đến công cụ, thay đổi thông số
các biến môi trường, tạo kiểu dáng cho mẫu tô, các biểu tượng quản
lý bản màu.
 Window: Quản lý các của sổ trên màn hình.
 Help: Hổ trợ việc tìm hiểu các lệnh của CorelDraw, tìm hiểu các
thanh công cụ vẽ và các thanh công cụ khác.
Trang : 3

×