Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 11 bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.11 KB, 3 trang )

VẬT LÝ 11
Chương VI
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng
- Pát biểu được nội dung định luật khúc xạ án\háng
- Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và cách tính chiết suất tỉ đối theo chiết suất tuyệt đối.
- Phát biểu được nội dung về sự truyền thẳng ánh sáng
2. Kĩ năng
- Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giã hai môi trường trong suốt
- Giải các bài toán liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu
b. Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
c. Chuẩn bị phiếu
* Phiếu học tập 1 (P1)
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
TL1:
- là hiện tượng lệch phương của các tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt khác nhau.
* Phiếu học tập 2 (P2)
- Để tìm hiểu về sự lệch của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt cần chuẩn bị những gì ?
TL2:
- Hai môi trường trong suốt, nguồn sáng, thước đo góc
* Phiếu học tập 3 (P3)
- Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng.
TL3:


- Nội dung định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khuc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Với mỗi môi trường trong suốt xác định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không
sin i
đổi :
= hằng số
sin r
* Phiếu học tập 4 (P4)
- Chiết suất tỉ đối là gì ?
- Chiết suất tuyệt đối là gì ?
TL4:
sin i
- Tỉ số
gọi là chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường
sin r
- Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không.
* Phiếu học tập 5 (P5)
- Phát biều về tính thuận nghịch của chiều truyền sáng.
- Quan hệ chiết suất tỉ đối của môi trường này với môi trường khác


VẬT LÝ 11
TL5:
- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại được theo đường đó.
- Chiết suất tỉ đối của môi trường 1 với môi trường 2 băng nghịch đảo chiết suất tỉ đối của môi
trường 2 với môi trường 1.
* Phiếu học tập 6 (P6) có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong.
1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng.
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ.
A. Tăng 2 lần
C. Tăng 2
B. Tăng 4 lần
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
3. Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng O, góc khúc xạ cũng bằng O
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
4. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi ttường chứa tia khúc xạ
thì góc khúc xạ.
A, Luôn nhỏ hơn góc tới
C. luôn bằng góc tới
B. Luôn lớn hơn góc tới
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
5. Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối với môi trường so với
A. Chính nó
C. Chân không
B. Không khí
D. Nước
6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 60 0 thì góc
khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với
góc tới 300 thì góc tới
A. nhỏ hơn 300
C. bằng 600.
0
B. lớn hơn 60

D. không xác định được
7. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45 0 thì
góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này
A. 2
B. 3
C. 2
D. 3 2
8. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ
xuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị là:
0
A. 40
B. 500
C. 600
D. 700
9. trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất
B. Tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. Có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt
D. Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương
10. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ là:
A. 410
B. 530
C. 800 D. Không xác định được
TL6: Đáp án
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
A
D
D
A
C
C
A
A
D
D


VẬT LÝ 11
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự khúc xạ ánh sáng.
- Quan sát hiện tượng, đọc SGK trả lời câu hỏi - Tiến hành thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ
P1
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi P1
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nêu câu hỏi P 2
- Quan sát thí nghiệm, ghi số liệu, dự toán mối - Khảo sát cụ thể về quan hệ giữa góc khúc xạ
quan hệ i, r, trả lời câu hỏi P2

và góc tới.
- Gợi ý HS trả lời
- Trả lời câu hỏi P3
- Nêu câu hỏi P 3
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chiết suất của môi trường
- Đọc SGK trả lời các câu hỏi P 4
- Nêu câu hỏi P4
- Trả lời C1, C2, C3
- Nêu câu hỏi C1, C2, C3
- Nhận xét trả lời của bạn
- Tổng kết các ý kiến của HS
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền sáng
- Trả lời câu hỏi P5
- Nêu câu hỏi P5
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu P6
- Cho HS thảo luận theo P 6
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài
Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà
- Ghi bài tập về nhà
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 6 đến 8
(trang 166)
- Ghi chuẩn bị cho bài sau
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau




×