Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giải pháp đa dạng hoá các loại thư tín dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng VPBank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.29 KB, 49 trang )

Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân đã dạy dỗ, dìu dắt em trong suốt quá trình học tập
tại trường, đặc biệt là cô Bùi Thị Hồng Việt, người đã trực tiếp hưóng dẫn em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng VPBank em đã nhận được sự
giúp đỡ và tạo điều kiện của ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ của trung tâm
Thanh toán Quốc tế. Chính sự giúp đỡ đó đã giúp em nắm bắt được nhiều
kiến thức thực tế về các nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới ban lãnh đạo Ngân hàng và các anh chị ở trung tâm Thanh
toán quốc tế. Em xin kính chúc Ngân hàng VPBank ngày càng phát triển và
chúc tất cả các anh chị ngày càng thành đạt.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Sinh viên

Phạm Thị Thu Phương

Phạm Thị Thu Phương

1

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................1
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ VÀ ĐA DẠNG HOÁ...........................................................................5
CÁC HÌNH THỨC L/C.........................................................................................................5
1.1 TÔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.........5
1.1.1 Định nghĩa tín dụng chứng từ (TDCT).........................................................................5
1.1.2 Các chủ thể tham gia trong TDCT................................................................................6
1.1.3 Các văn bản pháp lý......................................................................................................6
1.2 THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)- MỘT CÔNG VỤ QUAN TRỌNG CỦA
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT.............................................................................7
1.2.1 Khái niệm L/C...............................................................................................................7
1.2.2 Nội dung chủ yếu của L/C............................................................................................7
1.2.3. Tính chất của L/C.........................................................................................................9
1.2.4 Phân loại L/C:...............................................................................................................9
1.2.4.1 L/C cơ bản..................................................................................................................9
1.2.4.2 L/C đặc biệt..............................................................................................................10
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐA DẠNG HOÁ L/C TRONG THANH TOÁN TDCT.........11
1.3.1 Khái niệm đa dạng hoá các loại L/C:..........................................................................11
1.3.2. Lợi ích của đa dạng hoá L/C trong thanh toán TDCT đối với nhà XNK..................12
1.3.3 Lợi ích của da dạng hoá L/C trong thanh toán TDCT đối với NHTM........................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TDCT VÀ VIỆC ÁP
DỤNG CÁC HÌNH THỨC L/C TẠI VPBANK..................................................................14
2.1 KHÁI QUÁT VỀ VPBANK..........................................................................................14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triền...............................................................................14
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................16

2.2 THỰC TRẠNG TDCT VÀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC L/C TẠI VPBANK...........18
2.2.1 Thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.............................................................................18
2.2.2 Thanh toán thư tín dụng xuất khẩu..............................................................................20
2.2.2.1 Thông báo thư tín dụng xuất khẩu...........................................................................20
2.2.2.2 Xuất trình bộ chứng từ theo thư tín dụng xuất khẩu...............................................20
2.2.3 Thực trạng áp dụng các loại L/C tại Ngân hàng VPBank...........................................22

Phạm Thị Thu Phương

2

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TDCT VÀ VIỆC ÁP DỤNG
CÁC LOẠI HÌNH L/C TẠI
VPBANK................................................................................25
2.3.1 Những kết quả đạt được..............................................................................................25
2.3.1.1 Hoạt động thanh toán TDCT....................................................................................25
2.3.1.2 Áp dụng các loại L/C ...............................................................................................26
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................................26
2.3.2.1 Những hạn chế, tồn tại.............................................................................................26
2.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại trên........................................................................27
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HOÁ CÁC LOẠI L/C TRONG PHƯƠNG THỨC
TDCT TẠI VPBANK..........................................................................................................30
3.1 NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA VPBANK........30

3.2 GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HOÁ L/C TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT
TẠI VPBANK......................................................................................................................31
3.2.1 Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng.............................................................31
3.2.2 Phân công mỗi thanh toán viên (TTV) phụ trách từng Doanh nghiệp........................33
3.2.3 Tăng cường công tác tài trợ XNK...............................................................................34
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động XNK, từng bước cải thiện cán cân thương mại........................35
3.2.5 Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công nghệ nhằm hỗ trợ cho hoạt động TTQT ..........36
3.2.6 Chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ TTQT...................................................36
3.2.7 Các hoạt động hỗ trợ khác...........................................................................................38
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM ĐA DẠNG HOÁ CÁC LOẠI L/C TẠI VPBANK............39
3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước...........................................................................39
3.3.1.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý cho các giao dịch thanh toán XNK........................39
3.3.1.2 Cải thiện cán cân TTQT (BOP- Balance of payment).............................................40
3.3.1.3. Phát triển công nghệ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ....................................41
3.3.2 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp XNK..................................................................42
3.3.3 Kiến nghị đối với VPBank..........................................................................................43
3.3.3.1 Về việc xây dựng biểu phí........................................................................................43
3.3.3.2 Phát triển quan hệ đại lý với NHTM quốc tế theo chiều sâu...................................43
KẾT LUẬN..........................................................................................................................45
Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………………………46

Phạm Thị Thu Phương

3

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nguyên văn

1

NH

Ngân hàng

2

NK

Nhập khẩu

3

XK

Xuất khẩu

4

XNK


Xuất nhập khẩu

5

NHPH

Ngân hàng phát hành

6

NHTB

Ngân hàng thông báo

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHTG

Ngân hàng trung gian

9

NHXN


Ngân hàng xác nhận

10

L/C

Letter of Credit- thư tín dụng

11

TTQT

Thanh toán quốc tế

12

TDCT

Tín dụng chứng từ

13

UCP

Uniform Customs and Practice for Documentary
Credit- Quy tắc thực hành tín dụng chứng từ.

14


TTV

Thanh toán viên

15

A/O

Nhân viên tín dụng

16

VPBank

Ngân hàng ngoài quốc doanh

17

SWIFT

Phương thức thanh toán thông qua mạng thanh toán
liên ngân hàng toàn cầu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Tên sơ đồ bảng, biểu

Trang


Bảng 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank

16

Bảng 2.2

Tình hình TTQT giai đoạn 2005- 2009 tại VPBank

18

Phạm Thị Thu Phương

1

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.3

Doanh thu L/C nhập khẩu

19


Bảng 2.4

Doanh số thông báo L/C xuất khẩu theo phương

21

thức TDCT
Bảng 2.5

Thực trạng áp dụng các loại L/C tại VPBank

23

Bảng 2.6

Doanh thu từ hoạt động TTQT qua các năm 2006-

24

2009
Biểu đồ 2.1 Doanh số thông báo L/C qua các năm (2005-2009)

21

Biểu đồ 2.2 So sánh doanh thu về TTQT qua các năm 2005-

24

2009


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Các loại hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động ngoại
thương nói riêng có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất
nước, giúp kết nối nước ta với thế giới bên ngoài, phát huy nội lực của đất
nước, tận dụng được vốn và công nghệ của nước ngoài, đẩy nhanh quá trình

Phạm Thị Thu Phương

2

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và đưa
nền kinh tế của nước ta hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới.
TTQT là một mắt xích không thể thiếu trong hoạt động kinh tế đối
ngoại, nó là khâu cuối cùng của sản xuất và lưu thông hàng hoá, và các
NHTM với vai trò là trung gian thanh toán đang ngày càng thể hiện rõ vai trò
không thể thiếu của mình trong hoạt động này. Phương thức TDCT là phương
thức thanh toán được các doanh nghiệp ưa chuộng vì những lợi ích và thuận
tiện của nó mang lại cho các bên tham gia, tuy nhiên, để nắm bắt các nghiệp
vụ và sử dụng một cách sao cho có hiệu quả nhất lại là điều không dễ đối với
cả ngân hàng và các doanh nghiệp XNK. Áp dụng loại L/C nào là có hiệu quả
và thuận tiện nhất cho các bên tham gia là một trong những khó khăn như
vậy. việc tìm ra các giải pháp để kịp thời tháo gỡ khó khăn đó để phát triển

hoạt động TDCT nói riêng và hoạt động TTQT nói chung là hết sức cần thiết
và cấp bách. Vì vậy em đã chọn đề tài “ Giải pháp đa dạng hoá các loại L/C
trong phương thức thanh toán TDCT tại ngân hàng VPBank” làm nội dung
nghiên cứu cho đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Kết cấu của chuyên đề.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của chuyên đề được chia làm
ba chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về phương thức thanh toán TDCT và đa
dạng hoá các hình thức L/C
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán TDCT và việc áp dụng các hình
thức tại VPBank .
Chương 3: Giải pháp đa dạng hoá các loại L/C trong thanh toán TDCT tại
VPBank.

Phạm Thị Thu Phương

3

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Phạm Thị Thu Phương

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

QLKT 48A



Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ ĐA DẠNG HOÁ
CÁC HÌNH THỨC L/C
1.1 TÔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ.
1.1.1 Định nghĩa tín dụng chứng từ (TDCT).
Hoạt động thương mại quốc tế ngày càng đa dạng và phong phú, song
lại rất phức tạp. Tuỳ thuộc tứng đối tác, đối tượng, TTQT cũng phải đa dạng
để phù hợp với xu thế đó.
TTQT gồm những phương thức chủ yếu như: chuyển tiền, nhờ thu và
TDCT.
Trong phương thức chuyển tiền nhờ thu, Ngân hàng chỉ đóng vai trò là
trung gian thanh toán để thu phí, hưởng hoa hồng. Vì thế nếu các bên tham
gia thanh toán XNK chưa thật tin tưởng, tín nhiệm nhau thì phương thức
thanh toán TDCT là phương thức tốt nhất, được các bên tham gia hợp đồng
ngoại thương ưa chuộng vì nó bảo vệ quyền lợi, bình đẳng cho tất cả các bên
tham gia (người mua, người bán, ngân hàng).
Tại điều 2, UCP 600 định nghĩa TDCT như sau:
Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hoặc
mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của
NHPH về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp
Theo đó, ta có thể hiểu rằng: TDCT là phương thức thanh toán trong
đó, theo yêu cầu của khách hàng, NHPH sẽ phát hành 1 bức thư gọi là L/C

(thư tín dụng), trong đó, ngân hàng sẽ cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối
Phạm Thị Thu Phương

5

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phiếu cho 1 bên thứ 3 khi người này xuất trình bộ chứng từ thanh toán cho
NHPH phù hợp với các điều khoản và điều kiện quy định trong L/C.
1.1.2 Các chủ thể tham gia trong TDCT
- Người đề nghị mở L/C: (Applicant) là người yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình phát hành 1 thư tín dụng và hoàn trả tiền cho người thụ hưởng nước
ngoài. Trong thương mại quốc tế, người yêu cầu thường là nhà nhập khẩu.
- Người thụ hưởng: (Benificiary) thông thường là người xuất khẩu, có
quyền được hưởng số tiền ghi trong L/C khi xuất trịnh bộ chứng từ phù hợp.
- Ngân hàng phát hành: (Issuing bank) là ngân hàng thực hiện phát
hành L/C theo đơn của người yêu cầu.
- Ngân hàng thông báo: (Advising bank) là ngân hàng tiếp nhận L/C
gốc từ NHPH, kiểm tra tính chân thật của L/C, sau đó thực hiện thông báo
L/C cho người thụ hưởng
- Ngân hàng được chỉ định: (Nominated Bank) là ngân hàng mà tại đó
L/C có giá trị thanh toán ngay hoặc chiết khấu hoặc được chấp nhận thanh
toán khi đến hạn
- Ngân hàng xác nhận: (Confirming bank) là ngân hàng bổ sung sự xác
nhận của mình vào L/C hoặc yêu cầu theo sự ủy quyển của NHPH

- Ngân hàng hoàn trả: (Reimbursement bank) là ngân hàng được phát
hành ủy nhiệm thực hiện thanh toán giá trị thư tín dụng cho NHđCĐ thanh
toán hoặc chiết khấu.
- Ngân hàng chiết khấu: (Negotiating bank): là một ngân hàng có tên
trong tài khoản tín dụng, kiểm tra các tài liệu, chứng từ cần thiết và chứng
nhận cho ngân hàng phát hàng những điều khoản được tuân thủ
1.1.3 Các văn bản pháp lý
Hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ chịu sự điều chỉnh đồng thời bởi các nguồn luật, công ước quốc tế
Phạm Thị Thu Phương

6

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

liên quan và các nguồn luật quốc gia; đồng thời nó chịu sự điều chỉnh trực
tiếp bởi các thông lệ và tập quán quốc tế. Đó là:
- “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform
Custom And Practice For Documentary Credit – gọi tắt là UCP)
- Tập quán Ngân hàng tiêu chuản quốc tế trong kiểm tra chứng từ theo
L/C (International Standard Banking Practice Under Documentary Credit –
gọi tắt là ISBP)
- Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử (Supplement To The
Uniform Custom And Practice Under Documentary Credit – gọi tắt là eUCP)
- Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng theo L/C (Uniform Rules

For Bank – To – Bank Reimbursements Under Documentary Credit – gọi tắt
là URR)
1.2 THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)- MỘT CÔNG VỤ QUAN
TRỌNG CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT.
1.2.1 Khái niệm L/C.
Thư tín dụng (L/C) là một văn bản do NHPH mở ra dựa trên cơ sở yêu
cầu của nhà nhập khẩu; trong đó, ngân hàng này cam kết trả tiền cho người
thụ hưởng nếu họ xuất trình đầu đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội
dung của thư tín dụng
Thư tín dụng là cơ sở pháp lý chủ yếu của việc thanh toán, nó rang
buộc các thành phần tham gia trong phương thức thanh toán tín dụng chứnh
từ như: người nhập khẩu, ng xuất khẩu, NHTB, NHPH…
1.2.2 Nội dung chủ yếu của L/C.
- Số hiệu L/C: Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín trong việc thực hiện
L/C, hoặc để ghi vào các chứng từ liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C
Phạm Thị Thu Phương

7

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Địa điểm phát hành L/C: là nơi NHPH L/C viết cam kết thanh toán
cho người thụ hưởng.
- Ngày tháng phát hành L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực

về sự cam kết của NHPH đối với người thụ hưởng. Đồng thời cũng là ngày
bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C
- Tên, địa chỉ của người có liên quan đến L/C như: Người yêu cầu mở
thư tín dụng, người thụ hưởng, NHPH, NHXN, NHTB…. Và các cơ quan, tổ
chức có liên quan
- Số tiền, loại tiền, khối lượng và đơn giá: Số tiền của L/C phải được
ghi rõ cả bằng chữ và bằng số và phải được thống nhất với nhau. Đơn vị tiền
tề phải rõ ràng. Để tránh nhầm lẫn, khi viết đơn vị tiền tệ nên tham chiếu tiêu
chuẩn ISO về ký hiệu tiền tệ.
- Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C: Là thời hạn mà NHPH
cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ
trong thời hạn đó và phù hợp với các điều khoản của L/C.
- Thời hạn trả tiền của L/C: thời hạn trả tiền của L/C có liên quan đến
việc trả tiền ngay hay trả chậm được quy định trong hợp đồng thương mại.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C (trả ngay) hoặc
nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C (trả chậm)
- Ngày giao hàng: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương mà ngày giao
hàng cũng cần phải được quy định trong L/C, chẳng hạn như: ngày giao hàng
chậm nhất, không được giao hàng trước 1 ngày nhất định….
- Những nội dung liên quan đến hàng hóa: như: tên hàng, số lượng,
trọng lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu… cũng cần được
ghi vào L/C.
- Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: Trong nội dung của
L/C cũng cần đề cập đến điều kiện cơ sở giao hàng, cách thức vận chuyển, có
cho phép giao hàng từng phần hay không, có được chuyển tải hay không….

Phạm Thị Thu Phương

8


QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình: Bộ chứng từ do L/C
quy định nhiều hay ít tùy theo tính chất hàng hóa, quy định của nước nhập
khẩu và sự thỏa thuận giữa 2 bên mua bán, nhất là đối với người mua.
1.2.3. Tính chất của L/C
- Tính độc lập so với hợp đồng thương mại: L/C do NHPH lập ra, nó
được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại nhưng lại không bị ràng
buộc vào hợp đồng thương mại ngay cả khi L/C có bất cứ dẫn chiếu nào đến
hợp đồng thương mại.
- L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng
từ. Điều này có nghĩa là phương thức thanh toán này thừa nhận bộ chứng từ
phù hợp là đại diện cho hàng hóa, ngân hàng không chịu trách nhiệm về sự
thật của hàng hóa mà bất cứ chứng từ nào đại diện
- L/C là một hợp đồng kinh tế 2 bên. Nó điều chỉnh mối quan hệ giữa
NHPH và nhà xuất khẩu. Mọi yêu cầu của nhà nhập khẩu do NHPH đại diện.
1.2.4 Phân loại L/C:
Căn cứ vào tính chất thông dụng của L/C, ta chia L/C gồm có 2 loại cơ
bản là: L/C cơ bản và L/C đặc biệt
1.2.4.1 L/C cơ bản
- L/C có thể hủy ngang
Là L/C mà người mở (nhà NK) có quyền để nghị NHPH sửa đổi, bổ
sung, hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần có sự chấp nhận và thông báo
trước của người thụ hưởng (nhà XK)
- L/C không thể hủy ngang

Là loại L/C được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay trong phương thức
thanh toán TDCT. Đây là loại L/C mà sau khi mở, NHPH cam kết thực hiện
theo đúng điều khoản của nó, không được tự ý sửa đổi, hủy bỏ. L/C này

Phạm Thị Thu Phương

9

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

không cho phép bất cứ bên nào được đơn phương hủy bỏ hay sửa đổi mà
không có sự chấp thuận của các bên còn lại.
- L/C không thể hủy ngang có xác nhận
Là L/C không thể hủy bỏ. Theo yêu cầu của NHPH, một ngân hàng
khác xác nhận trả tiền cho L/C này
1.2.4.2 L/C đặc biệt
- L/C chuyển nhượng:
+ Là L/C không hủy ngang, theo đó, người hưởng lợi thứ nhất chuyển
nhượng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền đòi
tiền mà mình có được cho người hưởng lợi thứ hai, mỗi người hưởng lợi thứ
hai nhận cho mình 1 phần của thương vụ
+ L/C chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng 1 lần
- L/C giáp lưng:
Sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình hưởng, nhà xuất
khẩu căn cứ vào nội dung của L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp mở

một L/C khác cho người khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban
đầu.
- L/C tuần hoàn
Là L/C không thể hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc
đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và tiếp tục được sử
dụng một cách tuần hoàn trong 1 thời hạn nhất định cho đến khi tổng giá trị
của hợp đồng được thực hiện.
- L/C dự phòng
Để bảo vệ quyền lợi của nhà NK trong trường hợp nhà XK đã nhận được
L/C, tiền đặt cọc và tiền ứng trước, nhưng không có khả năng giao hàng, hoặc
không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như đã quy định trong L/C, đòi hỏi NH
phục vụ nhà XK phát hành một L/C trong đó cam kết với người NK là sẽ
Phạm Thị Thu Phương

10

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc, tiền ứng trước và chi phí mở L/C cho nhà NK.
Một L/C như vậy gọi là L/C dự phòng.
- L/C đối ứng
+ L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C kia đối ứng với nó đã được mở
+ Trong hai L/C sẽ có một L/C mở trước phải ghi: “L/C này chỉ có hiệu lực

khi người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng cho người mở L/C này

hưởng”; và trong L/C đối ứng phải ghi câu: “L/C này đối ứng với L/C số….
mở ngày…. Tại ngân hàng….”
- L/C điều khoản đỏ
+ Loại L/C này có tên là L/C điều khoản đỏ là do có 1 điều khoản đặc biệt
trong L/C được in bằng mực đỏ, để lưu ý tính chất riêng của loại tín dụng này.
+ Thực chất đây là 1 loại tín dụng ứng trước, nó được kèm theo 1 điều

khoản đặc biệt là NHPH cho phép NHTB hoặc NHXN ứng tiền trước cho
người thụ hưởng để họ mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo
L/C đã được mở.
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐA DẠNG HOÁ L/C TRONG THANH
TOÁN TDCT
1.3.1 Khái niệm đa dạng hoá các loại L/C:
Đa dạng hóa L/C trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là tư
vấn cho các doanh nghiệp XNK sử dụng thêm nhiều loại L/C để thanh toán
trong các hợp đồng mua bán ngoài những loại L/C đã và đang được sử dụng
tại ngân hàng.
Mỗi loại L/C đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. Áp
dụng đúng loại L/C phù hợp vào từng hợp đồng mua bán sẽ làm cho giao dịch
được thuận tiện, nhanh chóng và thành công.

Phạm Thị Thu Phương

11

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nếu sử dụng L/C đúng và phù hợp với mỗi hợp đồng thương mại sẽ
làm cho thương vụ đạt hiệu quả cao nhất. Từ đó giúp phát triển hoạt động
thương mại quốc tế của doanh nghiệp.
1.3.2. Lợi ích của đa dạng hoá L/C trong thanh toán TDCT đối với nhà
XNK.
Đối với khách hàng nhập nguyên vật liệu về để gia công sau đó bán lại
sản phẩm đó cho chính người cung cấp nguyên liệu thì nên tư vấn cho khách
hàng sử dụng L/C đối ứng, vì đây là loại L/C đảm bảo chất lượng cho đơn vị
gia công
Đối với những khách hàng xuất khẩu, ngân hàng có thể tài trợ bằng L/C
giáp lưng, hình thức tài trợ này sử dụng phổ biến trong mô hình mua bán qua
trung gian. Với hình thức tái trợ này, người XK trung gian có thể tiến hành
kinh doanh chênh lệch giá mà không cần bỏ ta nhiều vốn
1.3.3 Lợi ích của da dạng hoá L/C trong thanh toán TDCT đối với
NHTM.
Khi đa dạng hoá các loại hình thư tín dụng phục vụ cho hoạt động
thanh toán, ngân hàng có những lợi ích lớn như sau:
 Lợi nhuận của ngân hàng tăng lên nhờ thu từ phí dịch và lãi suất.
 Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, đây là một lợi thế giúp ngân hàng cạnh
tranh với các NHTM khác
 Uy tín của ngân hàng tăng lên do biết vân dụng và thực hiện tốt các
công cụ của phương pháp thanh toán TDCT – các loại L/C.
Ngày nay, chúng ta nhận thấy rằng: Phương thức thanh toán TDCT đã
và đang được các doanh nghiệp XNK ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong
hoạt động TTQT. Do đó, việc sử dụng loại L/C nào trong phương thức này
sao cho có hiệu quả nhất đối với từng thương vụ là vấn đề đang được các
doanh nghiệp quan tâm. Hiện nay, tại Việt Nam, đa số các doanh nghiệp XNK
Phạm Thị Thu Phương


12

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

chưa có bộ phận chuyên về TTQT, các doanh nghiệp còn lại nếu có bộ phận
này thì vẫn còn khá non yếu về nghiệp vụ nên họ cần nhiều đến sự giúp đỡ
của NHTM.
 Như vậy, việc đa dạng hóa các hình thức L/C trong phương thức tín
dụng chứng từ trong TTQT tại ngân hàng là vô cùng cần thiết. Nó giúp ngân
hàng hỗ trợ tốt hơn cho các doanh nghiệp, phát triển ngoại thương, mở rộng
hoạt động TTQT, nâng cao uy tín đối với khách hàng. Từ đó góp phần làm
tăng doanh thu cho ngân hàng.

Phạm Thị Thu Phương

13

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TDCT VÀ
VIỆC ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC L/C TẠI VPBANK
2.1 KHÁI QUÁT VỀ VPBANK
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triền
Ngân hàng Thương mại cố phần các Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh Việt Nam (tên viết tắt: VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt
động số 0042/NH-CP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
ngày 12/08/1993, và giấy phép số 1535/QĐ-UB do ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội cấp ngày 04/09/1993. Kể từ ngày 10/09/1993, Ngân hàng chính
thức đi vào hoạt động.
Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Join-stock Commercial Bank For
Private Enterprises
Trụ sở chính: Số 8 phố Lê Thái Tổ, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội
Website: www.vpb.com.vn
 Một số giai đoạn phát triển chính:
 Từ năm 1994 – 2004: Đây là khoảng thời gian VPBank tích cực mở
rộng mạng lưới và phát triển sản phẩm nhằm chiếm lĩnh thị phần và tăng
lượng khách hàng giao dịch. Nhiều chi nhánh và PGD của VPBank đã được
khai trương trong thời gian này.
 Năm 2005: VPBank công bố thay đổi logo và hệ thống diện thương
hiệu với 2 màu sắc chủ đạo là xanh lá đậm và đỏ tươi. Cũng chính trong năm
này, VPBank cũng từng bước tăng cường quy mô, mở rộng mạng lưới hoạt
Phạm Thị Thu Phương

14

QLKT 48A



Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

động thông qua việc 2 lần điều chỉnh tăng vốn điều lệ (đạt 310 tỷ đồng vào
thời điểm cuối năm 2005) và khai trương 12 điểm giao dịch trong cả nước.
 Năm 2006: Đây là năm hoạt động sôi động của VPBank, là bước ngoặt
đổi mới với nhiều sự kiện lớn. Tháng 2, VPBank chuyển trụ sở chính về tòa
nhà sô 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm tạo điều kiện cho ngân hàng kinh
doanh hiệu quả, hỗ trợ cho việc củng cố niềm tin từ khách hàng và đối tác của
VPBank. Cũng trong năm này, VPBank mở rộng quy mô hoạt động, nhằm
hướng tới mô hình tập đoàn thông qua việc khai trương 2 công ty trực thuộc
là công ty Quản lý Tài sản VPBank (VPB ACM) và công ty Chứng khoán
VPBank (VBPS). Vốn điều lệ của VPB cũng được nâng dần lên đạt 750 tỷ
đồng. Bên cạnh đó, 18 chi nhánh và PGĐ khác cũng được khai trương
 Năm 2007: VPBank cho ra mắt 2 dòng sản phẩm thẻ VPBank
MasterCard Platinum và VPBank MasterCard MC2 ứng dụng công nghệ thẻ
chip theo tiêu chuẩn EMV. Đây là công nghệ thẻ tiên tiến trên thế giới, giúp
bảo mật thông tin khách hang. Tại Việt Nam VPBank là ngân hàng đi tiên
phong trong việc ứng dụng công nghệ này.
 Năm 2008: NHNN chấp nhận cho VPBank bán thêm 5% cổ phần của
mình cho OCBC, nâng tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần của OCBC tại VPBank lên
15%. Bên cạnh đó, năm 2008, VPBank ra mắt sản phẩm thẻ VPBank
MasterCard E-Card. Ngoài ra VPBank cũng đã khai trương thêm 32 chi
nhánh và PGĐ nâng số lượng chi nhánh và phòng giao dịch trong toàn bộ hệ
thống lên 135 điểm giao dịch.

Phạm Thị Thu Phương


15

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2 Cơ cấu tổ chức.
Bảng 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Ban kiểm soát

Phòng kiểm toán nội bộ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Văn phòng
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản lý tài
sản nợ, tài sản có

Hội đồng tín dụng
BAN ĐIỀU HÀNH
Các ban tín dụng
Phòng thanh toán
Quốc tế

Phòng kế toán


Phòng ngân quỹ

Phòng pháp chế

Phòng tổng hợp và
phát triển sản
phẩm
Trung tâm tin
học

Văn phòng
Trung tâm
Western Union

Trung tâm đào
tạo
Công ty quản lý tài
sản VPBank

Trung tâm thẻ

Các chi nhánh

Công ty chứng khoán
VPBank

Các phòng giao
dịch

(Nguồn báo cáo thường niên của VPBANK)

Phạm Thị Thu Phương

16

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 Những hoạt động chủ yếu tại VPBank.
 Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền
gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của
các tổ chức trong nước và ngoài nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
Hoạt động này được VPBank rất chú trọng. Với sự nỗ lực trong việc đa dạng
hóa các sản phẩm huy động vốn VPBank được xem là Ngân hàng khá năng
động trong việc đưa ra các chương trình khuyến mại, sản phẩm huy động vốn
độc đáo, hấp dẫn, đáp ứng đúng nhu cầu tâm lý người dân.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và giấy tơ có giá; hùn vốn và kinh doanh theo luật định
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các Ngân hàng, khách hàng
 Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy
động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác trong quan
hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép
 Hoạt động bao thanh toán
 Hoạt động ngân quỹ: VPBank luôn đặt mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt
động vốn và đảm bảo khả năng thanh khoản lên hàng đầu và thực tế VPBank
là một trong số ít các Ngân hàng luôn đảm bảo khả năng thanh khoản tại mọi
thời điểm.

 Hoạt động quản lý rủi ro: luôn được VPBank quan tâm hàng đầu nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động và tránh được những sai lầm
 Hoạt động thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại hối: Bên cạnh hoạt
động huy động vốn, tín dụng…. thanh toán quốc tế cũng là một trong những
hoạt động được chú trọng ở VPBank. Hiện nay, VPBank thực hiện dịch vụ
thanh toán quốc tế dưới các phương thức chính là: chuyển tiền, nhờ thu, tín

Phạm Thị Thu Phương

17

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dụng chứng từ và các hình thức kinh doanh ngoại tệ như: mua bán ngoại tệ
giao ngay, kỳ hạn…
Bảng 2.2 Tình hình TTQT giai đoạn 2005- 2009 tại VPBank
Đơn v ị: nghìn USD
Năm
Chỉ tiêu
DS L/C xuất
DS L/C nhập
DS chuyển tiền
DS chuyển tiền đi
DS chuyển tiền đến
DS nhờ thu


2005

2006

2007

2008

2009

10.980
11.470
9.560
11.511
13.001
12.400
11.460
18.070
18.080
20.134
34.987
43.997
51.077
71.469
79.502
3.810
3.920
4.257
15.295

17.028
31.177
40.177
46.820
56.174
65.791
1247
1360
1360
380
438
(Nguồn: Báo cáo về dịch vụ TTQT của VPBank)

2.2. THỰC TRẠNG TDCT VÀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC L/C
TẠI VPBANK
Là 1 ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm
lợi ích của khách hàng là trên hết, lợi ích của người lao động được quan tâm,
đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng, các hoạt động của
VPBank và đặc biệt là hoạt động tín dụng chứng từ luôn được chú trọng phát
triển. Ở đây sẽ xét đến 2 lĩnh vực thanh toán tín dụng chủ yếu là : Thanh toán
tín dụng nhập khẩu và thanh toán tín dụng xuất khẩu
2.2.1 Thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
Đóng vai trò là ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, ngân hàng VPBank
đã thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Phát hành thư tín dụng:
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
- Ký quỹ mở L/C. Phòng TTQT và phòng tín dụng cùng phối hợp, đề
nghị mức ký quỹ hợp lý.
- Phát hành L/C
Phạm Thị Thu Phương


18

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Sửa đổi L/C( nếu có). Khi có yêu cầu sửa đổi thư tín dụng, TTV sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của sửa đổi (có đủ chữ ký theo thẩm quyền hay không).
- Tiếp nhận, kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán
Trong những năm vừa qua, hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu đã
đóng góp không nhỏ vào doanh thu dịch vụ của ngân hàng.
Bảng 2.3 Doanh thu L/C nhập khẩu.
(Đơn vị: USD)
Năm

Nhập
Số lượng

2005
2006
2007
2008
2009

Giá trị
930

69478204,46
1023
76426024,13
1126
84.068.626,55
820
77.872.796,21
1048
100.021.914,7
(Nguồn: báo cáo thường niên của ngân hàng VPBank)

Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ trên ta có thể thấy được số món L/C
mà phòng TTQT của VPBank mở giảm từ 1126 món trong năm 2007 xuống
còn 820 món trong năm 2008. Doanh số mở L/C trong năm 2008 cũng giảm
đáng kể. Có 2 nguyên nhân dẫn đến việc giảm doanh số này.
 Do thị trường tài chính trong năm 2008 không thuận lợi, nhiều doanh
nghiệp XNK gặp khó khăn, do vậy việc nhâp khẩu hàng hoá giảm mạnh.
 Một số khách hàng là doanh nghiệp XNK của ngân hàng, trước đây
thanh toán hàng hoá thưởng sử dụng phương thức TDCT, nhưng khi đã trở
nên quen thuộc và tin tưởng vào bạn hàng, họ chuyển sang phương thức
chuyển tiền bằng phương thức chuyển tiền. Sang năm 2009 số lượng và
doanh số mở L/C nhập khẩu lại tăng mạnh, song cũng chưa bằng năm 2007.
2.2.2 Thanh toán thư tín dụng xuất khẩu.
2.2.2.1 Thông báo thư tín dụng xuất khẩu.
Phạm Thị Thu Phương

19

QLKT 48A



Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tuân thủ nguyên tắc:
- Thông báo trực tiếp cho khách hàng.
- Kiểm tra tính xác thực của L/C
- Bản gốc L/C sửa đổi chỉ được in ra và giao cho khách hàng 01 bản
duy nhất.
a/ Thông báo gián tíêp
- Thông báo bằng SWIFT: việc chuyển tiếp này chỉ thực hiện khi hệ
thống máy tính của VPBank hỗ trợ việc chuyển tiếp tự động
- Thông báo bằng Telex: TTV phải sử dụng nguyên file nhận về để tạo
điện phát đi để chuyển tải nguyên văn nội dung nhận được đồng thời nêu rõ
- Thông báo bằng thư: nhân viên A/O căn cứ vào nội dung L/C nhận
được để điền thông tin vào mẫu thông báo bằng thư và chuyển tiếp cho
NHTB cuối cùng.
b/Thông báo trực tiếp.
- Tra cứu tên và địa chỉ khách hàng, phân L/C về chi nhánh nơi khách
hàng đang hoạt động hoặc nơi gần khách hàng nhất.
- Đăng ký và nhập dữ liệu vào hệ thống, kiểm tra nội dung thư thông
báo,trình người có thẩm quyền duyệt.
c/ Thông báo sơ bộ.
- Tuỳ theo yêu cầu của NHPH hoặc của VPBAnk, nhân viên AO có thể
lập thư thông báo sơ bộ L/C cho khách hàng trước khi thông báo chính thức
và giao L/C gốc.
2.2.2.2 Xuất trình bộ chứng từ theo thư tín dụng xuất khẩu.
 Nhận chứng từ từ nhà XK.
 Kiểm tra chứng từ.

- Thanh toán viên (TTV) tiến hành kiểm tra số lượng và chủng loại các
chứng từ xuất trình.
Phạm Thị Thu Phương

20

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Phối hợp với nhân viên tín dụng (AO) thông báo về các sai sót trong bộ
chứng từ đồng thời tư vấn để khách hàng có thể hoàn thiện bộ chứng từ.
- Lập thư gửi chứng từ đòi tiền.
- Theo dõi tiền về, tra soát và thanh toán cho người thụ hưởng
Bảng 2.4 Doanh số thông báo L/C XK theo phương thức TDCT.
Năm

2005

Nội dung
Số L/C thông báo

2006

89

Năm sau/Năm trước (%)

Tổng Doanh số (nghìn USD)
Năm sau/Năm trước(%)

6.743,5

2007

2008

2009

100

133

111

150

112.35

133

83,56

135,13

8.951,32

10.660,06


9.294,13

11.701,3

132,74

119,1

87,18

12

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động TTQT của VPBank)
Biểu đồ 2.1 Doanh số thông báo L/C qua các năm (2005-2009)

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động TTQT của VPBank)

Phạm Thị Thu Phương

21

QLKT 48A


Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Doanh số thông báo của NH thấp hơn nhiều so với doanh số mở L/C.

Đây là tình trạng chung của khá nhiều NH tham gia hoạt động TTQT. Bởi vì
đều có một số nguyên nhân chung là
+ Thứ nhất hiện nay nước ta đang nhập siêu, cán cân thương mại mất
cân bằng giữa nhập và xuất.
+ Thứ hai là do sự uy tín cuả các doanh nghiệp XNK của nước ngoài.
Các doanh nghiệp này có uy tín trong hoạt động ngoại thương nên khi thanh
toán tiền hàng, họ thích dụng phương thức thanh toán chuyển tiền hơn và nhà
XK Việt Nam chấp thuận thanh toán theo phương thức này.
Nhìn vào biểu đồ thấy được rẳng trong năm 2008, doanh số L/C thông
báo của VPBank giảm đáng kể, số món L/C mà ngân hang thông báo là 111
món, chỉ bằng 83.56% so với năm 2007 và doanh số thông báo là 9.294,13
nghìn USD, bằng 87,18% so với 2007. Có tình trạng này là do những biến
động trên thị trường tiền tệ làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp và của ngân hàng. Đồng thời, một số doanh nghiệp xuất khẩu
chuyển sang sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền. Nhưng sang đến
năm 2009 tình hình có khởi sắc hơn. Số L/C thông báo lên đến 150 và tổng
doanh số tương ứng là 11.701,3
2.2.3 Thực trạng áp dụng các loại L/C tại Ngân hàng VPBank.
Tại VPBank loại L/C không huỷ ngang đựơc sử dụng chủ yếu. Trong
loại L/C này, NH cung cấp cho khách hàng loại L/C trả ngay và L/C kỳ hạn.
Trong suốt những năm hoạt động, con số L/C mà VPBank đã mở không nhỏ
nhưng rất ít L/C nào mà VPBank mở khách hàng yêu cầu phải được xác nhận
tại 1 NH khác. Việc này đã chứng tỏ được uy tín của VPBank trên thị trường
tài chính- ngân hàng quốc tế.
Tại Việt Nam, loại L/C đặc biệt tuy đã đựơc sử dụng, nhưng con số này
chỉ là rất nhỏ. Số L/C đặc biệt được sử dụng chỉ chiếm khoảng 5% trong tổng
số L/C được phát hành. Không nằm ngoài thực trạng chung đó, VPBank cũng
sử dụng loại L/C cơ bản là chủ yếu. Việc cung cấp các loại L/C của NH hầu
hết là L/C cơ bản, ngoài ra, có L/C chuyển nhượng, tuy nhiên con số này là
rất nhỏ

Phạm Thị Thu Phương

22

QLKT 48A


×