Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
LI M U
Trong cỏc doanh nghip núi chung v doanh nghip thng mi núi riờng,
mc ớch kinh doanh l tỡm kim li nhun. Li nhun l mt ch tiờu tng hp
phn ỏnh cỏc hot ng kinh doanh ca doanh nghip trong k.
Khõu cui cựng trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca doanh nghip
thng mi l bỏn hng. Bỏn hng l vic chuyn quyn s hu v hng húa,
thnh phm, dch v cho khỏch hng, doanh nghip thu c tin hay c
quyn thu tin. ú cng l quỏ trỡnh vn ng ca vn kinh doanh t vn thnh
phm, hng hoỏ sang vn bng tin v hỡnh thnh kt qu.
Trong quỏ trỡnh bỏn hng, doanh nghip phi ch ra nhng khon tin phc
v cho vic bỏn hng gi l chi phớ bỏn hng; Phi tớnh c kt qu kinh doanh
trờn c s so sỏnh gia doanh thu v chi phớ ca cỏc hot ng.
Xut phỏt t nhu cu cnh tranh, mun ng vng trờn th trng, thỡ cỏc
doanh nghip phi thc hin ng thi cỏc bin phỏp v t chc, k thut v
qun lý kinh t trong ú s dng k toỏn nh mt cụng c hu hiu nht.
Xỏc nh c tm quan trng ca khõu bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh
doanh ca doanh nghip thng mi, trong thi gian thc tp ti Cụng ty C
phn thng mi in mỏy Vit Long, em ó i sõu tỡm hiu v hon thnh
chuyờn Hon thin k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty C phn thng mi v in mỏy Vit Long.
Ni dung ti, ngoi phn m u v cỏc ph lc kốm theo, bao gm cỏc
ni dung sau:
Chng I: c im v t chc qun lý hot ng bỏn hng v xỏc
nh kt qu kinh doanh ca Cụng ty C phn thng mi in mỏy Vit
Long.
1
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Chng II: Thc trng k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh
doanh ti Cụng ty C phn thng mi in mỏy Vit Long.
Chng III: Hon thin k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh
doanh ti Cụng ty C phn thng mi in mỏy Vit Long.
Vỡ thi gian v kinh nghim cũn hn ch nờn trong quỏ trỡnh nghiờn cu,
khụng th trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong c s úng gúp ý kin ca
cụ giỏo v cỏc cỏn b phũng k toỏn ca Cụng ty em cú th nm bt vn
mt cỏch ton din hn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, thỏng 5 nm 2010.
Sinh viờn: Phm Th Oanh
2
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
CHNG I
C IM V T CHC QUN Lí HOT NG BN HNG
V XC NH KT QU KINH DOANH CA CễNG TY
CP THNG MI IN MY VIT LONG
1.1 c im hot ng bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ca Cụng
ty CP TM M Vit Long
1.1.1 Danh mc hng bỏn ca Cụng ty Vit Long
Vit Long l mt doanh nghip thng mi cú quy mụ va v nh, chuyờn
kinh doanh cỏc loi mt hng in t, in lnh, in gia dng v mt s mt
hng khỏc.
Tt c cỏc mt hng trong cụng ty chia lm 3 nhúm:
- Nhúm 1 gm: in t, in lnh, in gia dng, hng khỏc (mó hoỏ: T. L.
GD, K)
- Trong nhúm 1 ca tng loi hng li c tỏch nh hn
+ in t gm: Ti vi, dn mỏy, u, loa, õm li, cỏt sột. (Mó hoỏ: TTV.
TDAN, TDAU, TLOA)
+ in lnh gm: iu ho, mỏy git, t lnh (mó hoỏ: LH, LMG,
+ in gia dng gm: Ni cm, phớch un nc, lũ vi súng, sinh t(Mó
hoỏ: GDNOI, DGPHICH, GDLVS, GDST)
+ Mt hng khỏc gm: Giỏ ti vi, giỏ iu ho, ng ten dn
3
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
Trong cỏc mt hng thuc nhúm 2 thỡ mi loi li c chia nh ra theo
hóng sn xut gi tt l nhúm 3. õy ch l ly vớ d chi tit ca mt hng tivi,
c th:
+ Nhúm 3 ca ti vi cú: TV Sony, Ti vi Sam sungtrong ú mi loi mt
hng ca tng hóng sn xut s c tỏch ra mó theo tng model hng: VD tivi
Sony cú TV Sony HA14M80,(Mó tng ng l TVSN001)
+ in lnh: iu ho, t lnh, mỏy git, bỡnh núng lnh, hỳt m
+ in t: Ti vi cao cp, tivi thng, u, dn, õm ly, loa, cỏtsột
+ in gia dng: Ni cm, lũ vi súng, hỳt bi, cõy nc, bp ga, hỳt mựi,
phớch nc, sinh t...
+ Cỏc mt hng khỏc: Giỏ tivi. k kớnh
1.1.2 Th trng ca Cụng ty Vit Long
Cụng ty Vit Long trong nhng nm qua luụn chỳ trng n nhu cu
khỏch hng, tỡm hiu nhng mong mun ca khỏch hng v sn phm. Cụng ty
cng luụn qung bỏ rng rói hỡnh nh, thng hiu ca cụng ty nờn khỏch hng
n siờu th in mỏy ngy cng ụng. Cụng ty cng chỳ trng n nhng khu
vc lõn cn nh ụng Anh, H Tõy, Gia Lõm, m rng th trng bỏn hng.
Do ú s tng trng luụn cú bin ng tng so vi nm trc.
Tớnh n cui nm 2009 tc tng trng ca Cụng ty ó tng mt cỏch
ỏng k, c th nh sau:
Bng 1.1
TH TRNG TIấU TH CA CễNG TY
STT
1
2
3
Th trng tiờu
th
Bc Ninh
ụng Anh
H Tõy
T l % th phn / tc tng trng th phn
Nm 2007
Nm 2008
Nm 2009
Tng
Tng
Th phn
Th phn
Th phn
trng
trng
0.65%
1.20%
0.55%
1.90%
0.70%
7.15%
9.30%
2.15% 12.15% 2.85%
5.20%
5.40%
0.20% 12.85% 7.45%
4
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
4
Gia Lõm
15.60%
5
Trung tõm HN
68.20%
6
Khu vc khỏc
3.20%
17.50%
70.80%
5.90%
1.90%
2.60%
2.70%
17.88%
72.88%
9.3%
0.38%
2.08%
3.40%
Ngun: Bỏo cỏo th trng ca phũng Marketing nm 2009.
1.1.3 Phng thc bỏn hng v xỏc nh KQKD ca Cụng ty Vit Long
Cụng ty Vit Long l i lý phõn phi chớnh thc ca cỏc hóng sn xut hng
in t, in lnh, in gia dng ln nh: Toshiba, LG, Sony, Samsung,
Phillip Cụng ty tiờu th hng hoỏ trờn cỏc kờnh bỏn hng nh: bỏn l trc tip
cho khỏch hng, bỏn buụn phõn phi cỏc sn phm ra cỏc th trng nh: H
Ni, ụng Anh, Gia Lõm. H Tõy, Hng Yờn, Hi Dng, Bc Ninh, bỏn
hng qua trang web ca cụng ty vietlong.asia. Vi mong mun c chm súc
v phc v khỏch hng mt cỏch tt nht, ngoi vic nõng cao cht lng ca
cỏc sn phm ang kinh doanh Cụng ty Vit Long cũn thu hỳt khỏch hng bng
cỏc ch bo hnh, bo trỡ lõu di giỳp cho khỏch hng cm thy yờn tõm khi
s dng sn phm mua h thng ca cỏc trung tõm Vit Long. lm tt c
iu ú Cụng ty Vit Long ch tp trung u t ti H Ni v mt s khu vc
xung quanh H Ni.
1.2. T chc qun lý hot ng bỏn hng v xỏc nh KQKD ca Cụng ty
Vit Long
1.2.1 c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
5
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
6
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Kế toán
S 1.2
S T CHC CễNG TY CP THNG MI IN MY VIT LONG
GIM C
PHể GIM C
Phũng
K toỏn
Phũng
Nhõn s
Phũng
Marketing
Phũng
Mua hng
Phũng
Kinh doanh
Trung tõm in mỏy
Kho
S 1.2: S b mỏy qun lý Cụng ty CP TM M Vit Long
6
Phạm Thị Oanh - Lớp KT4-K9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty Việt Long tổ chức quản lý theo hình thức tập trung giao trách
nhiệm cho các trưởng bộ phận. Mọi hoạt động kinh doanh đều chịu sự chỉ
đạo của giám đốc công ty. Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm các phòng
ban: Phòng kế toán, Phòng kinh doanh, Phòng hành chính nhân sự, Phòng
mua hàng, Phòng Marketing. Vai trò của từng phòng ban được bố trí theo
chức năng nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ chung. Quản lý của các phòng
ban có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc hoặc Phó Giám đốc - người chịu
trách nhiệm phối hợp các hoạt động trong công ty và cũng là người chịu
trách nhiệm cuối cùng về kết quả hoạt động của công ty.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc và từng phòng ban
Giám Đốc: Là một trong những người sáng lập ra công ty, điều hành toàn
bộ hoạt động kinh doanh của công ty, là người ban hành quyết định cuối cùng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Trực tiếp
chỉ đạo và thực hiện công việc kinh doanh. Uỷ quyền Phó Giám đốc trong
trường hợp vắng mặt.
Phó Giám đốc: Là sáng lập viên của công ty nằm trong Hội đồng thành
viên. PGĐ có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc điều hành mọi
hoạt động của Công ty, giám sát, đôn đốc và kiểm tra hoạt động tài chính kế
toán và kinh doanh của công ty, điều hành quản lý chung hoạt động của Công
ty khi Giám đốc vắng mặt.
Phòng kế toán: Quản lý công tác hạch toán kế toán của Công ty; cập
nhật và xử lý số liệu đồng thời cung cấp đầy đủ các thông tin kế toán tài
chính cho Ban giám đốc, cho chi cục thuế, thực hiện chế độ thanh quyết
đúng theo quy định của nhà nước, quản lý tài chính và mọi vấn đề liên
quan đến công tác tài chính.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ trong việc mở rộng hệ thống bán
hàng, chủ yếu là bán buôn. Từ đó đặt ra chính sách bán hàng và kế hoạch
nhập hàng thông qua sự chỉ đạo của ban giám đốc, quản lý các đại lý bán
hàng của công ty.
Phòng mua hàng: Có nhiệm vụ tìm kiếm nguồn hàng và mở rộng mặt
hàng kinh doanh của công ty. Liên hệ với các nhà cung cấp tham khảo giá cả,
nắm bắt thông tin về những sản phẩm công ty có nhu cầu nhập và tiến hành
đàm phán ký kết hợp đồng. Theo dõi hàng tồn kho để lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch mua hàng cụ thể trình Ban Giám đốc.
Phòng Marketing, dự án: Có trách nhiệm đưa ra những kế hoạch và
phương thức bán hàng đồng thời kết hợp với nhân viên hợp đồng dự án để
thực hiện về giá cả cho mỗi hợp đồng, thầu, thực hiện công tác bán hàng qua
mạng Internet.
Phòng hành chính nhân sự: Quản lý toàn bộ nhân sự của công ty để
tuyển dụng, đào tạo và điều chuyển nhân viên giữa các trung tâm, mở các
khoá đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn cho nhân viên, quản lý và tham mưu công
tác hành chính toàn công ty.
Trung tâm chăm sóc khách hàng: Có trách nhiệm điều phối vận chuyển,
bảo hành, xử lý một số vấn đề về kỹ thuật đồng thời là người tư vấn kỹ thuật
và những thắc mắc về kỹ thuật của khách hàng.
Mặc dù có sự phân định trách nhiệm giữa các phòng ban nhưng thực tế
cho thấy giữa các phòng ban luôn có sự liên kết và hỗ trợ lẫn nhau nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng và tạo môi trường làm việc thân thiện và
chuyên nghiệp.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức tại các siêu thị điện máy
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ tổ chức tại các siêu thị điện máy Việt Long
Phụ trách trung tâm
Phó phụ trách TT
Kế toán
Thu ngân
Điều phối
Trưởng quầy
Vận chuyển
NV bán hàng
Bảo hành
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ từng vị trí
Phụ trách trung tâm điện máy: Quản lý chung và điều hành công việc
của trung tâm để hoàn thành các chức năng của trung tâm do ban Giám đốc
giao. Góp ý với lãnh đạo công ty trong lĩnh vực nghiên cứu, tiếp thị và triển
khai các kế hoạch kinh doanh nhằm phát triển hoạt động kinh doanh.
Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của công ty giao cho trung tâm, kết
hợp với các phòng ban chức năng có liên quan trong việc triển khai bán hàng,
mở rộng thị trường, nghiên cứu thêm các mặt hàng có tiềm năng trên thị
trường. Tổ chức, điều hành công việc của trung tâm để hoàn thành các nhiệm
vụ được giao của trung tâm. Cập nhật thông tin về giá cả, chính sách khuyến
mại mới của phòng marketing và chương trình của hãng để phổ biến, áp dụng
cho trung tâm. Tham khảo, nắm bắt giá cả chung của thị trường để có sự góp
ý, điều chỉnh giá cho phù hợp.
Báo cáo thường xuyên đến Ban Giám đốc công ty những công việc liên
quan phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của trung tâm.
Phó phụ trách trung tâm: Hỗ trợ và tham mưu cho phụ trách trung tâm
về công tác bán hàng và quản lý điều hành các hoạt động của trung tâm khi
phụ trách trung tâm đi vắng.
Kiểm soát, giám sát các hoạt động của kế toán và thu ngân tại trung tâm.
Kiểm soát toàn bộ các báo cáo và chứng từ, hoá đơn, tiền mặt của trung tâm
trước khi chuyển về phòng kế toán công ty. Theo dõi và kiểm soát toàn bộ
hàng hoá tại trung tâm (hàng nhập, xuất, tồn, hàng bày mẫu), báo cho phụ
trách trung tâm làm giá bán hàng và thúc đẩy bán ra các hàng chậm luân
chuyển. Phụ trách trung tâm theo dõi giá bán ra, tập hợp, lưu trữ các bảng giá,
làm báo cáo tăng giảm giá hàng tháng các mặt hàng của trung tâm. Tham gia
các công việc khác theo sự phân công của trưởng trung tâm.
Báo cáo thường xuyên đến Phụ trách trung tâm những công việc liên
quan, phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Kế toán trung tâm: Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
một cách kịp thời, trung thực đầy đủ và chính xác. Tham gia công tác quản lý
hàng hóa và tài sản của công ty. Hàng ngày căn cứ phiếu nhập xuất vật tư,
hàng hoá, thành phẩm, kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ
trước khi ghi sổ nhập. Kiểm tra chứng từ xuất kho hàng ngày để xem xét, điều
chỉnh mã kho hàng cho chính xác. Đề xuất và lập phiếu nhập, xuất, điều
chuyển hàng hóa tại trung tâm điện máy. Lập chứng từ thanh toán theo quy
định (phiếu thu, chi, giảm giá hàng bán….). Kiểm tra, đối chiếu sổ quỹ tiền
mặt hàng ngày. Định kỳ kiểm tra, kiểm kê hàng hóa tại trung tâm. Lập báo
cáo hàng tồn kho và giá trị hàng tồn tại trung tâm mỗi tháng. Làm thủ tục
nhập hàng bán bị trả lại. In hàng tồn các kho cho các bộ phận hàng ngày.
Điều phối: Điều phối nhân viên vận chuyển chở hàng. Sắp xếp lịch
nghỉ, ca kíp cho nhân viên vận chuyển. Tiếp nhận hàng bảo hành tại trung
tâm. Lập phiếu nhận máy bảo hành theo mẫu của trung tâm. Giao và nhận
hàng bảo hành cho bộ phận bảo hành. Trực tổng đài hàng ngày. Tiếp nhận
bảo hành, khiếu nại thắc mắc của khách hàng qua điện thoại tại trung tâm.
Có trách nhiệm liên hệ với bộ phận bảo hành để xử lý và giải đáp các thắc
mắc của khách hàng. Thực hiện, phổ biến và nhắc nhở việc áp dụng các
thông báo, chính sách của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác do phụ
trách trung tâm phân công.
Trưởng quầy: Quản lý nhân viên bán hàng trong quầy. Là đầu mối thông
tin giữa trung tâm với khách hàng. Sắp xếp, bố trí công việc (ca và lịch nghỉ)
cho nhân viên bán hàng. Đôn đốc nhắc nhở nhân viên về việc thực hiện các
chương trình chính sách giá cả và khuyến mại của công ty. Phổ biến các
chương trình chính sách của công ty cho nhân viên bán hàng. Thu thập thông
tin phản hồi của khách hàng về giá cả, chính sách khuyến mại của sản phẩm
và các mặt hàng cần thiết theo nhu cầu của thị trường. Chịu trách nhiệm về
hàng hóa trong quầy mình. Phân công bố trí người kiểm tra khi nhập hàng,
xuất hàng, hàng bầy mẫu. Kiểm tra kiến thức về sản phẩm của nhân viên bán
hàng. Đề xuất những mặt hàng cần bán.
Nhân viên bán hàng: thực hiện nhiệm vụ bán hàng tại trung tâm, thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của công ty theo quyển sổ tay nhân
viên. Dọn chỗ, bày mẫu hàng khi có hàng mới về. Khi có khách hàng vào
giới thiệu, tư vấn cho khách hàng về những mặt hàng mình phụ trách. Nhận
hàng, kiểm tra hàng trong trường hợp hàng về quầy mình.
Thu ngân: Khi nhận được phiếu thông tin khách hàng thu ngân tạo mã
cho khách hàng, đánh phiếu xuất kho (hoá đơn bán hàng) theo quy định của
công ty. Đánh đúng mã hàng, số tiền, tên khách hàng. Viết hoá đơn đỏ cho
khách hàng. Thu đặt cọc của khách. Trả hoá đơn đỏ cho khách trong trường
hợp khách hàng trả hết tiền. Sau khi chốt sổ làm báo cáo sổ quỹ từng ngày
theo mẫu của công ty. Chốt số tiền quỹ cuối ngày, số lượng sản phẩm bán
trong ngày. Kết chuyển quỹ cuối ngày cho phụ trách trung tâm. Cuối ngày
làm báo cáo hết ngày báo cáo cho bộ phận kế toán công ty.
Vận chuyển, lắp đặt: Chấp hành sự sắp xếp phân công của điều phối về
vận chuyển hàng hóa tại trung tâm. Chấp hành đầy đủ nghiêm chỉnh về mọi
quy định của công ty. Cung cấp thông tin phản hồi của khách hàng về sản
phẩm, nhân viên bán hàng cũng như dịch vụ của trung tâm cho bộ phận điều
phối. Khi giao hàng hoá cho khách hàng phải bàn giao đủ phụ kiện phiếu bảo
hành kèm theo sản phẩm cho khách hàng. Cho khách hàng ký nhận đầy đủ.
2.1 Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ của phòng kế toán
Tại công ty CP thương mại điện máy Việt Long công tác kế toán được tổ
chức theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán. Hầu hết các công việc đều
được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm (số 2 Nguyễn Văn Ngọc), từ khâu
thu thập, kiểm tra chứng từ ghi sổ đến khâu lập các báo cáo chi tiết, báo cáo
tổng hợp. Ngoài 10 kế toán tại phòng kế toán trung tâm, công ty còn phân bổ
6 kế toán làm việc tại 2 trung tâm bán lẻ để giải quyết những vấn đề liên quan
đến việc bán hàng.
Phòng kế toán áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, được trang bị
máy tính và đặc biệt áp dụng phần mềm kế toán Fast 2005 phục vụ cho công
tác kế toán. Phòng kế toán được phân theo các phần hành như: kế toán hàng
hoá, kế toán kho, kế toán thanh toán kiêm kế toán ngân hàng, kế toán công nợ
(phải thu, phải trả), kế toán thuế, kế toán tổng hợp…
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ quỹ kiêm
Kế toán tổng hợp
phụ trách thu ngân
Kế toán
công nợ
phải thu
Kế toán
công nợ
phải trả
Kế toán
TT,
TM,
NH
Kế toán
kho
Kế toán
kiểm
soát nội
bộ
Kế toán các trung tâm
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty CP TMĐM Việt Long
Thu ngân các trung tâm
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY VIỆT LONG
2.1 Kế toán bán hàng tại công ty CP thương mại điện máy Việt Long
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Là một doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng điện tử, điện lạnh, hàng
gia dụng…, Công ty Việt Long bán hàng qua nhiều hình thức khác nhau như
bán lẻ trực tiếp, bán hàng qua mạng internet, và bán buôn cho các đại lý.
Các chứng từ sử dụng trong công việc bán hàng đó là:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu nhận tạm ứng kiêm xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ cái…
Tại công ty Việt Long, khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán
căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng để hạch toán vào phần mềm kế toán. Phần
mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái
tài khoản 511, Bảng Cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính.
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Ví dụ: Ngày 10/4/2010, xuất bán cho đại lý Xuân Thuỷ ở Hà Đông, Hà
Nội như sau:
Công ty CP TMĐM Việt Long
Số: 001734
Kho Nguyễn Văn Ngọc
(Ban hành theo quy trình bán hàng)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/4/2010
Họ tên khách hàng: Anh Phong - Đại lý Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Số 1/10- Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
MSKH:034
Số lượng
STT
1
2
3
Tên mặt hàng
Tủ lạnh PANASONIC
NR-B231MG-S2
Tủ lạnh PANASONIC
NR-B231MG-S3
Tủ lạnh PANASONIC
NR-B231MG-S5
Cộng
ĐVT
SL
Yêu
Thực
cầu
xuất
Thành
Đơn giá
tiền
chiếc
05
05
05
5.790.000
28.950.000
chiếc
01
01
01
1.909.000
1.909.000
chiếc
01
01
01
2.500.000
2.500.000
07
07
07
33.359.000
Ngày 10 tháng 04 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN
Kết toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 01/GTKT –
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
3LL
DD/2009B
Ngày 10 tháng 4 năm 2010
0086473
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thương mại điện máy Việt Long
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Ngọc- Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại:
Mã số thuế: 2800588271-1
Họ tên người mua hàng: Anh Phong
Tên đơn vị: Cửa hàng điện máy Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Số 1/10 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
MST:
STT
1
2
3
Tên hàng hoá, dịch vụ
Tủ lạnh PANASONIC
NR-B231MG-S2
Tủ lạnh PANASONIC NRB221AG-S3
Máy giặt Electrolux
EWF 8586
Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán:
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
chiếc
05
5.790.000
28.950.000
chiếc
01
1.909.000
1.909.000
chiếc
01
2.500.000
2.500.000
Cộng tiền hàng:
Tiền thế GTGT:
Thành tiền
33.359.000
3.335.900
36.694.900
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, sáu trăm chín mươi tư nghìn chín
trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.1
Công ty CP TM ĐM
Việt Long
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4 năm: 2010
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
Đã ghi
sổ cái
Diễn giải
Số trang trước chuyển sang
079346
01/4
Bán hàng cho công ty PVL điện tử
…..
…..
….
…..
10/4
086473
10/4
Bán cho cửa hàng Xuân Thuỷ –Hà
Đông – Hà Nội
…..
…..
….
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Số hiệu TK
đối ứng
1
01/4
……
Cộng chuyển trang sau
STT
dòng
…
…
-
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
…
…
-
1111
511
3331
…
1111
511
3331
….
-
Số phát sinh
Nợ
Có
…
21.978.711
…
29.239.500
……
247.361.000
…
19.980.647
1.998.064
…
28.950.000
2.895.000
…..
247.361.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.2
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Công ty CP TM ĐM
Tên sản phẩm hàng hoá: Tủ lạnh PANASONIC NR-B231MG-S2
Việt Long
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Ngày
Chứng từ
tháng
Ngày,
ghi
Số hiệu
tháng
sổ
…
10/4 086473 10/4
….
Bán cho cửa hàng Xuân Thuỷ –
…
097856
Hà Đông – Hà Nội
….
Bán cho đại lý Ngọc Hà – Đông
30/4
30/4
Diễn giải
Anh – Hà Nội
Cộng phát sinh
TK
đối
ứng
156
Doanh thu
Số
Đơn giá
lượng
5
5.790.000
…
156
2
5.790.000
Các khoản tính trừ
Thành tiền
Thuế
28.950.000
Các khoản khác
521, 531, 532
2.895.000
…
11.580.000
1.158.000
481.300.000
48.130.000
Doanh thu thuần: 481.300.000
Giá vốn hàng bán: 448.800.000
Lãi gộp: 32.500.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Công ty CP TM ĐM
Tên sản phẩm hàng hoá: Tủ lạnh PANASONIC NR-B221AG-S3
Việt Long
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Ngày
Chứng từ
tháng
Ngày,
ghi
Số hiệu
tháng
sổ
10/4
…
30/4
086473
097630
…
10/4
30/4
Diễn giải
….
Bán cho cửa hàng Xuân Thuỷ
- Hà Đông, Hà Nội
…
Bán cho khách lẻ
….
Cộng phát sinh
TK
đối
ứng
156
156
Doanh thu
Số
Đơn giá
lượng
1
1
Các khoản tính trừ
Thành tiền
Thuế
1.909.000
1.909.000
190.900
…
1.909.000
…
1.909.000
190.900
54.060.000
5.406.000
Các khoản khác
521, 531, 532
Doanh thu thuần: 54.060.000
Giá vốn hàng bán: 49.000.000
Lãi gộp: 4.940.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Công ty CP TM ĐM
Tên sản phẩm hàng hoá: Máy giặt Electrolux EWF 8586
Việt Long
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Ngày
Chứng từ
tháng
Ngày,
ghi
Số hiệu
tháng
sổ
10/4
…
30/4
086473
097213
10/4
30/4
Diễn giải
TK
đối
ứng
….
Bán cho cửa hàng Xuân Thuỷ- 156
Hà Đông, Hà Nội
…
Bán cho khách lẻ
….
Cộng phát sinh
156
Doanh thu
Số
Đơn giá
lượng
Các khoản tính trừ
Thành tiền
Thuế
1
2.500.000
2.500.000
250.000
1
…
2.500.000
….
2.500.000
250.000
98.300.000
9.830.000
Các khoản khác
521, 531, 532
Doanh thu thuần: 98.300.000
Giá vốn hàng bán: 94.800.000
Lãi gộp: 3.500.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Công ty CP TM ĐM
Tên sản phẩm hàng hoá: Tủ lạnh PANASONIC NR-B231MG-S2
Việt Long
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Ngày
Chứng từ
tháng
Ngày,
ghi
Số hiệu
tháng
sổ
10/4
…
30/4
086473
086798
10/4
30/4
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số
Đơn giá
lượng
….
Bán cho cửa hàng Xuân Thuỷ- 156 5
Hà Đông, Hà Nội
…
Bán cho khách lẻ
….
Cộng phát sinh
156 1
Các khoản tính trừ
Thành tiền
Thuế
5.790.000
28.950.000
2.895.000
…
5.790.000
…
5.790.000
579.000
48.300.000
4.830.000
Các khoản khác
521, 531, 532
Doanh thu thuần: 48.300.000
Giá vốn hàng bán: 44.800.000
Lãi gộp: 3.500.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.1.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Để theo dõi tốt hơn tình hình tiêu thụ hàng hoá cũng như theo dõi tình hình doanh thu
tiêu thụ của Công ty kế toán sử dụng Sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng. Kết cấu số
này được thể hiện qua biểu sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Biểu số 2.5
Công ty CPTMĐM
Việt Long
Chứng từ
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010
Số phát sinh
Diễn giải
TK
ĐƯ
079346
Công ty CPVL Bán hàng
131
19.980.647
1/4
079348
điện tử
Công ty TNHH Bán hàng
131
12.045.357
1/4
….
10/4
079350
…
131
…
131
20.880.772
086473
TM Gấu trắng
Công ty Mỹ Anh
Bán hàng
…
…
Cửa hàng Xuân Bán hàng
089240
Thuỷ
…
Trung tâm ĐM Bán hàng
131
Ngày
1/4
…
30/4
30/4
Khách hàng
Số
089241
Tuấn Hạnh
Khách lẻ
Bán hàng 131
Xác định kết quả kinh doanh
911
Cộng số phát sinh
Nợ
Có
33.359.000
…
33.935.352
26.113.477
25.956.920.000
25.956.920.000
25.956.920.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chứng từ sử dụng cho các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng.
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc, hạch toán vào phần mềm kế toán của công ty.
Tuy nhiên, hàng hoá của công ty chủ yếu là hàng mới 100% do các hãng
nổi tiếng cung cấp, có chất lượng tốt, đáp ứng đúng mẫu mã, quy cách, theo
yêu cầu của khách hàng nên không có “hàng bán bị trả lại” hay các khoản
“giảm giá hàng bán”.
Các khoản chiết khấu thương mại thường áp dụng cho các khách hàng
mua hàng với số lượng lớn, thường xuyên. Nhưng trong tháng 4/2010 không
có nghiệp vụ phát sinh trường hợp “Chiết khấu thương mại”.
2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Hiện nay Công ty Việt Long công tác kế toán hàng hoá được thực hiện
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chứng từ chủ yếu là phiếu nhập,
phiếu xuất, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…
Tại phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đơn hàng, Phiếu xuất và các hoá
đơn do bộ phận ở kho chuyển về, kiểm tra số lượng hàng về, hàng xuất thực
tế có khớp với hoá đơn hàng hay không, nếu thiếu, thừa thì phải ghi rõ
nguyên nhân để theo dõi và hạch toán. Đồng thời căn cứ vào chứng từ và số
lượng hàng thực tế để vào giá trị và nhập dữ liệu trên máy.
Để tổng hợp giá vốn số lượng hàng đã xuất kho bán, căn cứ vào số
lượng đã được ghi trên bảng tổng hợp xuất nhập tồn của hàng hoá để xác định
giá vốn của số hàng đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được
tính theo giá trung bình hàng xuất kho.
Giá thực tế hàng
Giá
bình
=
quân
Giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lượng thực tế
nhập trong kỳ
Số lượng TT hàng
hàng tồn đầu kỳ
Giá thực tế hàng
tồn cuối kỳ
Số lượng TT
-
nhập trong kỳ
hàng tồn cuối kỳ
Giá vốn hàng xuất kho = số lượng xuất kho x giá bình quân.
Khi mua hàng chi phí vận chuyển bốc rỡ là do bên bán chịu, công ty
không mất các khoản về chi phí thu mua, vì vậy giá vốn của hàng bán chính là
giá mua hàng..
2.1.3.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Ví dụ: Nghiệp vụ bán hàng ngày 15 tháng 4 năm 2010 cho Cửa
hàng điện tử Phúc Hưng như sau:
Công ty CP TMĐM Việt Long
Số: 227
Kho Nguyễn Văn Ngọc
Ban hành theo quy trình bán hàng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/4/2010
Họ tên khách hàng: Điện tử Phúc Hưng
MSKH:
Địa chỉ:
Số lượng
STT
1
Tên mặt hàng
ĐVT
TVSN015 – Tivi Sony
AR 253M50
Cộng
cái
Người lập phiếu
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thành
tiền
Yêu
Thực
cầu
xuất
2
2
2
6.530.000
2
2
2
6.530.000 13.060.000
SL
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đơn giá
13.060.000
Kết toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)