Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.91 KB, 55 trang )

Đại học Kinh tế Quốc dân
toán

Khoa: Kế

MỤC LỤC

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán

Khoa: Kế

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán

Khoa: Kế


LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của
cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng
và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất.
Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá
trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ
thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để
cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trong doanh
nghiệp.
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được phân phối cho người lao
động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống
hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất
sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao
động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của
công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công
nhân viên có nhiều hình thức khác nhau. Trong nội dung làm chủ của người
lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản
phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động”.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của
người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải trích
vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

1


SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán

Khoa: Kế

Trong đó, Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho trường hợp
công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc
phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công
đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo
vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương các khoản trích lập các
quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, c¸c kho¶n trÝch
theo l¬ng đối với người lao động, qua quá trình thực tập, em đã nghiên cứu
chuyên đề: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long”.
Kết cấu Chuyên đề thực tập gồm hai phần:
Phần 1:

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hải Long

Phần 2:

Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Long

Do kiến thức còn nhiều hạn chế, Chuyên đề không thể tránh khỏi sai
sót, em rất mong nhận được sự đánh giá đóng góp của cô giáo, GS.TS Đặng
Thị Loan cùng các anh/chị Phòng Kế toán Công ty TNHH Sản xuất và
Thương Mại Hải Long.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

2

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán

Khoa: Kế

PHẦN 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, đảm bảo có sự
chỉ đạo trực tiếp từ trên xuống, có sự liên hệ giữa các phòng ban với nhau

nhằm mục đích giám sát và quản lý có hiệu quả công tác kinh doanh.
Công nhân viên của công ty được sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh cơ bản gồm: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động
trực tiếp trong các đội, các phân xưởng sản xuất. Lao động gián tiếp trong các
phòng ban và công nhân viên thuộc loại lao động như: bảo vệ, lái xe, …
Trong từng loại lao động lại chia thành các cấp bậc, ngành nghề, từng tổ chức
sản xuất tùy thuộc vào trình độ, khả năng làm việc hay quá trình làm việc tại
công ty. Việc phân loại trên giúp cho việc quản lý và sử dụng lao động được
hợp lý và đúng mục đích, đúng ngành nghề.
Mỗi phòng ban thuộc khối văn phòng đều có một người chịu trách
nhiệm chấm công, theo dõi đầy đủ thời gian làm việc của bộ phận mình. Còn
tại phân xưởng, quản đốc có nhiệm vụ chấm công, theo dõi số lao động, theo
dõi chất lượng công nhân viên làm việc. Ngoài ra, phận KCS có nhiệm vụ
theo dõi chất lượng sản phẩm, từ đó giúp cho việc tính lương sản phẩm của
công nhân được chính xác hơn. Việc tính lương đúng với công sức lao động
bỏ ra tạo điều kiện kích thích người lao động không ngừng nâng cao tay nghề,
tạo cảm giác hứng thú và thoải mái trong khi làm việc, chất lượng của ngày
công được tăng lên.

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

3

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán


Khoa: Kế
Biểu 1:

Thống kê lao động tại công ty
STT

Ngày 01/03/2010
Số lượng (người)
Tỉ lệ
256
100%

Phân loại
Tổng số lao động
Theo giới tính

1

2

3

Nam

34

13%

Nữ
Theo trình độ học vấn


222

87%

Đại học và trên đại học

27

10.5%

Cao đẳng, trung cấp

82

32%

Phổ thông trung học, dạy nghề
Theo hình thức làm việc

147

57.5%

Lao động gián tiếp

41

16%


Lao động trực tiếp

215

84%

1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.2.1. Phân loại tiền lương
Tiền lương của công nhân viên trong công ty bao gồm:
- Lương chính: lương sản phẩm, lương thời gian và các khoản phụ cấp khác.
- Lương phụ: lương ngừng việc, lương học, họp, lễ, tiền thưởng có tính
chất như lương và khoản nghỉ hưởng 100% lương (nghỉ phép của công nhân
viên theo chế độ của công ty).
- Khoản khác: tiền ăn ca, ăn trưa, BHXH trả thay lương.

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

4

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
1.2.2. Hình thức trả lương

Khoa: Kế


Trong thời gian gần đây, do sự biến động của giá cả trên thị trường,
Chính Phủ đã thay đổi mức lương cơ bản, tăng từ 540.000đ lên đến 650.000đ.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long đã áp dụng
mức lương tối thiểu là 650.000đ vào công tác tính toán lương.
Công ty áp dụng chủ yếu 2 hình thức trả lương:
- Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với nhân viên
làm hành chính, khối văn phòng, phục vụ.
Đơn vị để tính lương thời gian tại công ty là lương ngày, được dùng để
tính cho những ngày thực tế được hưởng lương theo quy định.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với những công nhân
trực tiếp sản xuất tại phân xưởng.
Tại công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không
hạn chế (áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm) và trả
lương theo sản phẩm gián tiếp (áp dụng cho những công nhân làm nhiệm vụ
vận chuyển vật liệu, thành phẩm hay bảo dưỡng máy móc, …).
Hình thức trả lương khoán doanh thu: được áp dụng cho các nhân viên
marketting.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long trả lương làm 2 kỳ:
- Kỳ 1: tạm ứng lương vào giữa tháng (khoảng ngày 15 hàng tháng).
- Kỳ 2: thanh toán nốt số tiền lương trong tháng này vào cuối tháng
hoặc vào đầu tháng sau
Số tiền = Số thực lĩnh – số đã lĩnh kỳ 1

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

5

SV: Thăng Lê



Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Quy chế trả lương

Khoa: Kế

1.2.2.1. Công nhân viên làm việc tại Hà Nội
* Quy định trả lương đối với khối văn phòng và phục vụ:
Nhân viên khối văn phòng và phục vụ
tại công ty được áp dụng 2 hình thức lương:
- Lương cấp bậc (cơ bản): dùng để tính lương cho những ngày nghỉ
lễ, phép, ngày nghỉ được hưởng 100% lương.
- Lương do công ty quy định: dùng để tính lương cho những ngày làm
việc bình thường (biểu 1)
Phụ cấp:
Trưởng phòng, phó phòng

: 200.000đ/tháng

Tổ trưởng tổ sản xuất
Nhân viên bảo vệ trông ô tô

: 100.000đ/tháng
: 100.000đ/tháng
Biểu 2

Bảng quy định trả lương đối với khối văn phòng và phục vụ (từ 01/03/2010)
STT


CHỨC DANH CÔNG VIỆC

MỨC LƯƠNG (đ/tháng)

1
2
3
4
5
6
7

Giám đốc
Phó giám đốc
Các trưởng phòng
Phó phòng, Quản đốc
Đốc công
Phụ trách vật tư – Tổ chức hành chính
Nhân viên nghiệp vụ chính (kỹ sư, công nghệ)
Nhân viên nghiệp vụ thường (tài vụ, kỹ sư điện,

12.000.000
8.200.000
6.000.000
5.400.000
3.160.000
2.800.000
2.680.000
2.440.000


8

điều độ, lái xe)
9 Thủ kho, KCS công ty
10 Đội trưởng bảo vệ, nấu ăn chính, công nhân sửa chữa
11 Nhân viên bảo vệ, vệ sinh công nghiệp
* Quy định trả lương đối với phân xưởng:

3.160.000
1.800.000
1.680.000

Thợ thổi, mồi:
- Đạt định mức 100% trở lên: hưởng mức lương theo quy định của công ty
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

6

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
(biểu 2)

Khoa: Kế

- Nếu đạt từ 95% - 99%: làm bao nhiêu hưởng bấy nhiêu của đơn giá 100%.
- Nếu đạt dưới 95%:


làm bao nhiêu hưởng bấy nhiêu của đơn giá 80%.

Kỹ sư phụ trách về công nghệ:
Trong tháng nếu để xảy ra sự cố đối với dây chuyền sản xuất, ảnh hưởng đến
gia công, không đạt năng suất thì:
- 1 sự cố: trừ 200.000đ.
- 2 sự cố: hưởng 70% lương quy định của công ty.
Nếu để xảy ra sự cố hỏng hoàn toàn không sản xuất được, Công ty sẽ xem xét
tinh thần làm việc và ý thức trách nhiệm:
- Hưởng 50% lương quy định của công ty.
Thợ may:
- Đạt định mức 100% trở lên:
Chất lượng đạt: B ≤ 5% và tỉ lệ loại ≤ 3%, hưởng lương theo quy định
của công ty, mức: 1.560.000đ/tháng.
- Nếu không đạt 1 trong 2 điều kiện trên, hưởng: 1.300.000đ/tháng.
Biểu 3
Bảng quy định trả lương đối với công nhân phân xưởng (từ 01/01/08)
STT

1
2
3

CHỨC DANH CÔNG VIỆC

Thợ cắt
Thợ may
Thợ ghép


MỨC LƯƠNG (đ/tháng)

1.680.000
1.560.000
1.560.000

* Quy định trả lương khoán doanh thu cho các nhân viên marketting:
- Hàng sản xuất tại công ty: được hưởng 5% trên doanh thu (sau khi đã
trừ chiết khấu hoa hồng môi giới khách hàng)
- Hàng khai thác (hàng mua bên ngoài về để bán): hưởng 50% của lợi
nhuận sau khi đã trừ 5% lãi công ty (4% lãi được tính trên doanh thu).
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

7

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
Trường hợp lương sản phẩm không đủ 1.500.000đ/tháng, Công ty cho
hưởng lương 1.500.000đ/tháng.
* Quy định ăn trưa, ăn ca:
Tại công ty có tổ chức nấu ăn cho công nhân viên, mỗi bữa ăn quy định
là 15.000đ/suất, trong số đó:
- Nhân viên tự đóng

: 5.000đ/suất


- Công ty hỗ trợ

: 10.000đ/suất

Ăn trưa chỉ tính cho những ngày làm việc thực tế tại công ty. Nhân viên
nghỉ hoặc không ăn trưa tại công ty sẽ không được thanh toán tiền hỗ trợ
10.000đ/suất của công ty. Tiền ăn trưa cho công nhân viên sẽ được trích ra từ
quỹ tiền lương của công ty.
1.2.2.2. Công nhân viên làm việc tại Hải Phòng
- Mức lương được hưởng: hưởng mức lương công ty quy định + 10% phụ
cấp.
- Tiền ăn ca: 20.000đ/2 bữa/ ngày.
1.2.3. Các khoản phải thanh toán với công nhân viên trong đơn vị
Các khoản phải trả cho công nhân viên trong công ty bao gồm:
- Lương phải trả cho công nhân viên.
- Lương nghỉ phép thực tế phải trả.
- Tiền trợ cấp cho nhân viên tạm ngừng việc vì chưa có việc làm.
- Tiền thưởng cho công nhân viên.

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

8

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế

toán
1.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN KHÁC
VỚI CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI LONG
1.3.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng
Nhân viên kế toán dựa trên những quy định về lương của công ty, và
dựa vào những ngày công làm được theo dõi trên Bảng chấm công sẽ tiến
hành tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên toàn công ty.
Khi công việc đã được tiến hành xong, đã có đầy đủ chữ ký của Giám
đốc và kế toán trưởng, kế toán sẽ tiến hành thanh toán lương và các khoản
phải trả cho công nhân viên.
Các chứng từ được sử dụng chủ yếu trong công tác kế toán tiền lương
và các khoản thanh toán với công nhân viên trong công ty gồm:
- Bảng chấm công: dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc,
ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH, … và quản lý lao động trong công ty.
- Sổ KCS: là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng,
Đây là căn cứ để lập bảng thanh toán lương cho phân xưởng.
- Bảng tạm ứng lương: phản ánh số tiền tạm ứng lương giữa kỳ, giữa tháng
cho công nhân viên.
- Bảng thanh toán lương: là chứng từ để thanh toán lương, phụ cấp cho cán
bộ công nhân viên trong công ty và là căn cứ để thống kê về lao động tiền
lương.
- Bảng kê lĩnh: phản ánh số tiền mà công nhân viên thực tế được lĩnh.
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: đây là căn cứ để tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong kỳ.

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng


9

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa: Kế
toán
- Bảng kê chứng từ: dùng để kê khai, ghi lại tất cả các chứng từ, các nghiệp
vụ thu – chi tiền trong tháng theo từng đối tượng sử dụng. Đây là căn cứ để
vào NKCT số 1 (hoặc bảng kê số 1).
- Nhật ký chứng từ số 1: phản ánh số phát sinh bên Có của TK 111 (phản ánh
số tiền chi trong kỳ).
- Sổ cái các tài khoản liên quan (TK 334 được sử dụng chính).
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI CNV

Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

10

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Phiếu TT lương


Bảng
tạm ứng
lương

Khoa: Kế
Bảng chấm công

Bảng thanh toán
lương

Bảng phân bổ TL
và BHXH

Bảng kê số 4,
số 5

Bảng kê lĩnh

Phiếu chi

Bảng kê chứng từ

NKCT số 1

Sổ cái TK liên
quan (TK 334)

1.3.2. Tài khoản sử dụng
Những tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán tiền lương và các

khoản thanh toán cho công nhân viên là:
- TK 111: tiền mặt
- TK 334: phải trả người lao động
- TK 338: phải trả, phải nộp khác
Chuyển đề tốt nghiệp
Hoàng

11

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp

Khoa: Kế

- TK 627: chi phí sản xuất chung
- TK 641: chi phí bán hàng
- TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3. Phương pháp hạch toán
Khi hạch toán lương gián tiếp hay trực tiếp, kế toán cần phải căn cứ vào
các quy định của công ty, căn cứ vào hệ số lương và mức lương tối thiểu mà
công ty áp dụng để làm cơ sở tính lương cho công nhân viên.
Tại công ty, ngày công làm việc chế độ trong tháng là 26 ngày.
Áp dụng mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước từ ngày 01/05/2009
là: 650.000đ/tháng.

Chuyển đề tốt nghiệp

Hoàng

12

SV: Thăng Lê


Đại học Kinh tế Quốc dân
toán
Biểu 4
Hệ số lương áp dụng từ ngày 01/03/2010 (trích)

TT

Họ tên

Trìn
h độ
đào
tạo

1

2

3

Chức vụ
hoặc chức
danh CV

đảm nhận
4

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU 650.000Đ

Bậc

Hệ
số

Phụ
cấp
chức
vụ

Tổng
hệ số

6

7

8

9

10

Lương
(ngày)

cơ bản
theo
650.000đ
11

Thang Ngạch
lương, , nhóm
bảng
chức
lương danh
5

Khoa: Kế

BHXH
6%

BHYT
1.5%

BHTN
1%

Thời
điểm
hưởng

12

13


14

15

1 Bùi Thị Hằng

ĐH

Giám đốc

DNH3

2/2

5.65

5.65

141.250

220.350

55.088

36.725

2 Nguyễn Minh Tuấn

ĐH


Phó GĐ

DNH3

2/2

4.99

4.99

124.750

194.610

48.653

32.435

3 Đỗ Thị Hạnh

ĐH

Phó GĐ

DNH3

4.66

4.66


116.500

181.740

45.435

30.290

4 Trần Thị Kim Oanh

ĐH

TP

KS

3.51

3.51

87.750

136.890

34.223

22.815 1/1/09

5 Nguyễn Thị Dung




Điều đôSX

TH

1/2
10/1
2
12/1
2

2.98

2.98

74.500

116.220

29.055

19.370

6 Lê Văn Tuấn


ĐH


Kỹ sư

KS

3/8

2.96

2.96

74.000

115.440

28.860

19.240

41 Hà Quang Nhã

Thợ may

A1/8

N3

4/7

3.29


3.29

82.250

128.310

32.078

21.385

42 Đỗ Đức Mạnh

Thợ may

A1/8

N3

4/7

3.29

3.29

82.250

128.310

32.078


21.385

43 Nguyễn Văn Tưởng

Thợ may

A1/8

N3

5/7

3.85

3.85

96.250

150.150

37.538

25.025

44 Đoàn Mạnh Thắng

Thợ may

A1/8


N3

4/7

3.29

3.29

82.250

128.310

32.078

21.385

45 Nguyễn Văn Thất

Thợ may

A1/8

N3

4/7

3.29

3.29


82.250

128.310

32.078

21.385

46 Phạm Xuân Sơn

Thợ may

A1/8

N3

5/7

3.85

3.85

96.250

150.150

37.538

25.025


47 Phạm Tài Sâm
48 Hoàng Thế Vũ


Thợ may
Thợ may

A1/8
A1/8

N3
N3

4/7
4/7

3.29
3.29

3.29
3.29

82.250
82.250

128.310
128.310

32.078
32.078


21.385
21.385

Chuyển đề tốt nghiệp

13

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán

Cách tính:
Lấy ví dụ: Bà Bùi Thị Hằng.
Lương (ngày) cơ bản =

=

650.000đ * tổng hệ số
26
= 141.250 (đ)

BHXH (6%) =

650.000đ * tổng hệ số * 6%
= 220.350(đ) 26


=

650.000(đ) * 5.65
26
650.000(đ) * 5.65 * 6%
26

BHYT (1.5%) =

= 650.000(đ) * 5.65 * 1.5%
26

BHTN (1.%) =

=

650.000đ * tổng hệ số * 1.5%
26
= 55.0880đ)
650.000đ * tổng hệ số * 1.%
26
= 36.725 (đ)

650.000(đ) * 5.65 * 1.%
26

Mức lương (ngày) cơ bản, BHXH (6%), BHYT (1.5%) và BHTN (1%) sẽ
được ghi trực tiếp vào các bảng biểu tính lương cho công nhân viên, chỉ áp
dụng tính lương đối với những ngày lễ, tết, học, họp, nghỉ theo quy định được
hưởng 100% lương.

1.3.3.1. Hạch toán lương gián tiếp (hình thức trả lương theo thời gian)
Hình thức này được áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm hành
chính, khối văn phòng và phục vụ.
Căn cứ vào Bảng chấm công và Bảng tạm ứng lương kỳ 1 của từng đơn
vị, phòng ban, kế toán lập Bảng thanh toán lương tương ứng. Từ các Bảng
thanh toán lương của các phòng ban, kế toán lập Bảng kê lĩnh tiền tháng của
khối văn phòng – dịch vụ.

Chuyển đề tốt nghiệp

14

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán
Biểu 5

Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Hải Long

Mẫu số: 01a - LĐTL

Đơn vị: phòng HC TC
BẢNG CHẤM CÔNG ( HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP)
THÁNG 03 NĂM 2010
Ngày trong tháng
STT


A
1
2
3
4
5
6
7

Họ và tên

B
Bùi Thị Hằng
Trần T. Kim Oanh
Lê Văn Tuấn
Nguyễn Thị Dung
Nguyễn T. Phương
Anh
Trần Thị Lệ
Nguyễn Văn Toán
Cộng

Cấp bậc
hoặc chức
vụ

1

2


3

4

C

1

2

3

Giám đốc
T. phòng
Nv
Nv

HP
x
x
x

HP
x
HP
x

Nv

x


Nv
Nv

x
x

Quy ra công
Số công
hưởng
lương
thời
gian

Số công nghỉ
việc, ngừng việc
hưởng 100%
lương

Số
công
hưởng
BHXH

Số
ngày
ăn ca


hiệu

chấm
công

33

34

35

36

37

5

6
CN



30

31

Số công
hưởng
lương SP

3


5

6



30

31

32

x
x
HP
x

x
x
HP
x

HP
x
HP
x

HP







x
x
HP
x

x
x
x
x

29
26
26
26

7
12
6
14

x

x

x


x



x

x

26

13

x
x

x
x

x
x

x
x




x
x


x
x

26
26

14
15

Người chấm công

Phụ trách bộ
phận

Người duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Chuyển đề tốt nghiệp

15

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoa: Kế toán
Biểu 6

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long

BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 3/ 2008
Phòng: Tổ chức - Hành chính tổng hợp
STT
1
2
3
4
5
6
7

Họ tên
Bùi Thị Hằng
Trần Thị Kim Oanh
Lê Văn Tuấn
Nguyễn Thị Dung
Nguyễn Thị Phương Anh
Trần Thị Lệ
Nguyễn Văn Toán
Cộng

Số tiền
6.000.000

3.000.000
1.220.000
1.220.000
1.100.000
1.000.000
1.000.000

Ký nhận

Ghi chú

14.540.000

Lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

Căn cứ vào số tiền tạm ứng lương cho công nhân viên vào giữa tháng, kế toán
lập phiếu chi tiền. Trên phiếu chi, bút toán định khoản như sau:
Nợ TK 334VP:
Có TK 111:

14.540.000
14.540.000

Từ Bảng tạm ứng lương của phòng tổ chức – hành chính, kế toán lập Bảng tạm ứng lương
của 6 đơn vị phòng ban của khối văn phòng, kết cấu cũng giống như Bảng tạm ứng lương
của phòng hành chính – kế toán.


Chuyển đề tốt nghiệp

16

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 7

Khoa: Kế toán

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (trích)

Công ty TNHH SX&TM Hải Long

Đơn vị: phòng hành chính tổng hợp
TT

Họ và tên

Lương
ngày

1

2

3


1

Bùi Thị Hằng
Cb
TB 20%: 92.307*11=

2

Trần T. Kim Oanh
Cb

3

4

0

Cb

230.769

26

87.750

0

93.846


26

74.000

0

Chuyển đề tốt nghiệp

12

13

14

Tạm ứng
kỳ 1

BHXH

BHYT

BHTN

6

7

8

9


10

11

7

5,00
0

13.384.615

6.000.000

220.350

55.088

36.725

7.072.452

35,00

12

5,00
0

6.138.455


3.000.000

136.890

34.223

22.815

2.944.527

60,00

6

5,00
0

2.740.300

1.220.000

115.440

28.860

19.240

1.356.760


30,00

14

5,00
0

2.440.000

1.220.000

116.220

29.055

19.370

1.055.355

70,00





300.307
93.846

26


74.500

0


Cộng

Nộp
ăn c
5000

Tổng
lương

1.015.384

138.461

Nguyễn Thị Dung

Còn lĩnh


nhận

Ăn
ca

5


141,250

TB 20%: 46.154 *3=

TB 20%: 18.769*16=

4
29

100.000

Cb

Ngày
Ngày công
ăn ca

461.538

P/cấp
Lê Văn Tuấn

THÁNG 03 NĂM 2010


191

95






29.552.350

14,540,000

17

1.102.560 275.640


183.760


15.012.350

SV: Thăng Lê Hoàng



475,00


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán

Lập biểu


Chuyển đề tốt nghiệp

Kế toán trưởng

18

Giám đốc công ty

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán

Cách tính:
Lương ngày làm việc thực tế

Lương công ty quy định
26

=

Phụ cấp ngày cho công nhân
viên khi làm việc tại Hải Phòng

=

Lương công ty quy định * 20%
26


Tổng lương = (Lương ngày LV thực tế * số ngày) + (Lương ngày hưởng theo
cấp bậc * số công) + (Phụ cấp ngày đi Hải Phòng * số ngày) + Phụ cấp khác.
Lương ngày theo cấp bậc, BHXH, BHYT của mỗi nhân viên, số liệu
đều được lấy từ Bảng hệ số lương (biểu 4). Số tiền tạm ứng được lấy từ Bảng
tạm ứng lương của bộ phận tương ứng (ví dụ: biểu 6).
Lấy ví dụ: Bà Bùi Thị Hằng:
Lương ngày làm việc thực tế

=

Phụ cấp ngày khi làm việc tại
Hải Phòng

=

12.000.000
26

=

12.000.000 * 20%
=
26

461.538(đ)
92.307(đ)

Trong tháng, Bà Hằng được hưởng 1 ngày Chủ nhật theo lương hệ số,
song vẫn đi làm nên được tính thêm cho ngày Chủ nhật là 2 ngày công. Cùng

với 27 ngày thực tế đi làm, Bà Hằng sẽ có tất cả là 29 ngày công làm việc,
hưởng theo lương công ty quy định trả.
Tổng lương = (461.538 * 29) + (141.250 * 1) + (92.307 * 11) = 13.384.615(đ)
Số còn lĩnh cuối kỳ của Bà Hằng là:
13.384.615 – 6.000.000 – 220.350 – 55.088 - 36.725 = 7.072.452(đ)
Cột 13: số tiền nộp ăn ca mà Công ty phải thu từ công nhân viên để thanh
toán tiền ăn hàng tháng. Số tiền này không được tính vào trong lương.
Số tiền (cột 14) = Số ngày ăn ca (cột 5) * Số tiền ăn ca (cột 6)
Với những nhân viên khác cũng được tính tương tự. Bảng tính lương của
tháng này thường được lập vào cuối tháng để thanh toán cho công nhân viên.

Chuyển đề tốt nghiệp

19

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 8

Khoa: Kế toán

BẢNG KÊ LĨNH TIỀN

Công ty TNHH Sản xuất và TM Hải Long

Tháng 03/2010

Bộ phận: 6 đơn vị phòng ban

ST
T

Bộ phận

Tạm ứng kỳ
1

Thanh toán
kỳ 2

BHXH

BHYT

BHTN

Ăn ca thu
hộ

Còn lĩnh

Ký nhận

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

1

14.540.000

15.012.350

709,600

141,900

183.760

475.000

14.537.350


2,700,000

3,120,300

324.000

81,000

54.000

115.000

3.005.300

3 Kỹ thuật

7,200,000

7,144,000

435,600

108.900

72.600

230.000

6.914.000


4 Tài vụ - kế toán

4,300,000

4,569,200

351,900

87.975

58.650

75,000

4.494.200

5 Văn phòng PX

10.500.000

10,086,500

462,000

115.500

77.000

230.000


9.856.500

6 Kinh doanh
Cộng

11,400,000
11,575,200
720,400
50.640.000 51.507.550
3.003.500

180.010
715.285

121.100
567.110

100.000
1.225.000

11.475.200
50.282.550

2

Tổ chức - hành chính
Bảo vệ

Người Lập biểu


Kế toán trưởng

Số tiền thanh toán kỳ 2 (cột 4) ở từng bộ phận = Tổng lương (cột 7) - số tiền tạm ứng kỳ 1 (cột 8) trên Bảng thanh toán
lương của từng bộ phận.
Ví dụ: Thanh toán lương kỳ 2 của "Tổ chức - hành chính" là: 29.522.350 - 14.540.000 = 15.012.350(đ)
(Công ty làm tròn số tiền lên đến đơn vị trăm đồng tại các Bảng kê lĩnh)

Chuyển đề tốt nghiệp

20

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán
Mẫu số 01 – TT

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Địa chỉ: 11/6 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Mã số thuế: 0100100103

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
chính

Telefax: 04.8585152


PHIẾU CHI
Ngày 31/03/2010
Số CT: 0070
Tài khoản ghi Nợ:

334

51.507.550

Người nhận tiền: 6 đơn vị phòng ban
Đại diện đơn vị:
Địa chỉ:

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long

Về khoản:

Thanh toán lương kỳ 2 tháng 03/2010

Số tiền:

51.507.550 VNĐ

Bằng chữ:

Năm mươi mốt triệu năm trăm linh bảy nghìn năm trăm

năm mươi đồng.
Kèm theo: ……………………………….. Chứng từ gốc.

Giấy giới thiệu số: ………………………. Ngày: … / … / …
Nhận ngày 31/03 /2010
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Chuyển đề tốt nghiệp

Kế toán thanh toán

21

Thủ quỹ

Người nhận tiền

SV: Thăng Lê Hoàng


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán
Mẫu số 01 – TT

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long
Địa chỉ: 6/11 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Mã số thuế: ……………….


BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
chính

Telefax: 04.38774898

PHIẾU THU
Ngày 31/03/2010
Số CT: 0044
Tài khoản ghi Có:

3383
3384

3.003.500
715.285

3388

567.110

Người nộp tiền:

6 đơn vị phòng ban

Địa chỉ:

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Long

Về khoản:


Nộp BHXH, BHYT tháng 01/2010

Số tiền:

4.285.895 VNĐ

Bằng chữ:

Bốn triệu hai trăm tám lăm nghìn tám trăm chín lăm đồng.

Kèm theo: ……………………………….. Chứng từ gốc.
Giấy giới thiệu số: ………………………. Ngày: … / … / …
Nhận ngày 31/03/2010
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Chuyển đề tốt nghiệp

Kế toán thanh toán

22

Thủ quỹ

Người nhận tiền

SV: Thăng Lê Hoàng



Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa: Kế toán

1.3.3.2. Hạch toán lương trực tiếp (hình thức trả lương theo sản phẩm)
Hình thức này được áp dụng đối với công nhân sản xuất, làm việc trực
tiếp tại phân xưởng. Lương của công nhân phân xưởng được tính dựa trên
bảng tạm ứng lương giữa kỳ và phiếu thanh toán lương cá nhân.
Biểu 9
Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hải Long

BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG
Thợ Cắt – Tháng 03 năm 2010
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18

Họ và tên
Nguyễn Ngọc Khánh
Hà Quang Nhã
Nguyễn Xuân Sơn
Nguyễn Văn Tưởng
Đoàn Mạnh Thắng
Đoàn Thế Vũ
Đỗ Đức Mạnh
Phạm Tài Sâm
Trịnh Văn Hùng
Đặng Văn Bảo
Nguyễn Thị Thiện
Đỗ Quang Thuân
Nguyễn Đình Tình
Nguyễn Thu Phương
Lê Huy Vịnh
Ngô Văn Quá
Nguyễn Văn Minh
Đặng Thanh Thủy

Cộng

TCLĐ

Chuyển đề tốt nghiệp


Tạm ứng

BHXH

BHYT

BHTN

Còn lĩnh

800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000
800.000

100.800

100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800
100.800

25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200

25.200
25.200
25.200
25.200
25.200
25.200

16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800
16.800

657.200
657.200
657.200
657.200

657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200
657.200

14.400.000

1.814.400

453.600

302.400

11.829.600

Quản đốc PX

23

Ký nhận


Giám đốc

SV: Thăng Lê Hoàng


×