Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VIRÚT LỞ MỒM LONG MÓNG VÀ TỶ LỆ BẢO HỘ TRÊN HEO TIÊM PHÒNG VẮC – XIN AFTOPOR TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ XÂY DỰNG AN TOÀN DỊCH Ở CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VI-RÚT LỞ MỒM LONG MÓNG
VÀ TỶ LỆ BẢO HỘ TRÊN HEO TIÊM PHÒNG VẮC – XIN
AFTOPOR TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ XÂY DỰNG AN TOÀN DỊCH
Ở CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên
Ngành
Lớp
Niên khóa

: NGUYỄN HUỲNH DIỄM NGỌC
: THÚ Y
: TC Vĩnh Long 03
: 2003-2009

Tháng : 5/2009


KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VI-RÚT LỞ MỒM LONG MÓNG
VÀ TỶ LỆ BẢO HỘ TRÊN HEO TIÊM PHÒNG VẮC – XIN
AFTOPOR TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ XÂY DỰNG AN TOÀN DỊCH
Ở CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN HUỲNH DIỄM NGỌC



Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Bác Sỹ Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến Sĩ : NGUYỄN VĂN KHANH
BSTY : HUỲNH THỊ THU HƯƠNG

Tháng 5 năm 2009

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN HUỲNH DIỄM NGỌC
Tên luận văn: “ KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VI-RÚT LỞ MỒM LONG
MÓNG VÀ TỶ LỆ BẢO HỘ TRÊN HEO TIÊM PHÒNG VẮC – XIN
AFTOPOR TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ XÂY DỰNG AN TOÀN DỊCH Ở CỦ CHI,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày……………………

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN KHANH

ii


LỜI CẢM ƠN

* Xin chân thành cảm ơn
Tiến sĩ: Nguyễn Văn Khanh
Bác sĩ thú y Huỳnh Hữu Thọ
Đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành luận văn này.
* Chân thành cảm ơn
Bác sĩ thú y Huỳnh Thị Thu Hương và các anh chị phòng siêu vi – huyết thanh
Đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả các cô chú anh chị công tác tại Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm
và Điều Trị thuộc Chi Cục Thú Y Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
* Thành kính ghi ơn
Ông bà, cha mẹ đã hết lòng động viên, lo lắng nuôi dưỡng và dạy bảo con đến
ngày nay.
* Xin cám ơn bạn bè đã chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT
Trong thời gian thực hiện đề tài “Khảo sát tỷ lệ bảo hộ và tỷ lệ nhiễm vi-rút lỡ
mồm long móng serotype O trên heo tại một số cơ sở xây dựng an toàn dịch ở Củ Chi,
Tp. Hồ Chí Minh”. Từ ngày 11 tháng 11 năm 2008 đến ngày 11 tháng 3 năm 2009.
Qua kết quả xét nghiệm 710 mẫu huyết thanh của 9 cơ sở chăn nuôi xây dựng
an toàn dịch, chúng tôi có kết luận sau:
1. Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo là 76,9%.
2. Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo là 0,28%.
3. Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo:

- Tỷ lệ heo có đủ kháng thể bảo hộ đối với vi-rút LMLM do tiêm phòng tại các
cơ sở chăn nuôi đạt yêu cầu Cơ Sở An Toàn Dịch: cơ sở 1 đạt 90,63%, cơ sở 2 đạt
92,09%, cơ sở 5 đạt 100% và các cơ sở còn lại không đạt yêu cầu.
- Tỷ lệ heo có đủ kháng thể bảo hộ đối với vi-rút LMLM do tiêm phòng theo
qui mô chăn nuôi: qui mô dưới 500 con là 90,48%, qui mô từ 500 – 1000 con là
71,88% và qui mô trên 1000 con là 80,06%.
- Tỷ lệ heo có đủ kháng thể bảo hộ đối với vi-rút LMLM do tiêm phòng theo
nhóm heo sinh sản: nhóm heo hậu bị có tỷ lệ bảo hộ là 70,68%, nhóm heo nái có tỷ lệ
bảo hộ là 78,08%, nhóm heo nọc có tỷ lệ bảo hộ là 100%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DẠNH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH........................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................1
1.3. YÊU CẦU.................................................................................................................2
U

Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ LỊCH SỬ PHÁT HIỆN BỆNH LỞ MỒM LONG

MÓNG .....................................................................................................................3
2.1.1. Đặc điểm chung.....................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử phát hiện bệnh ..........................................................................................3
2.2 - CĂN BỆNH HỌC ...................................................................................................3
2.2.1. Hình thái cấu trúc ..................................................................................................3
2.2.2.Đặc điểm nuôi cấy ..................................................................................................4
2.2.3. Sức đề kháng .........................................................................................................4
2.3. Dịch tể học................................................................................................................5
2.3.1. Phân bố của bệnh...................................................................................................5
2.3.2. Địa dư bệnh lý .......................................................................................................5
2.3.3. Động vật cảm thụ...................................................................................................8
2.3.4. Chất chứa vi-rút .....................................................................................................8
2.3.5. Đường xâm nhập ...................................................................................................8
2.3.6. Phương thức lây lan...............................................................................................8
2.3.7. Cơ chế sinh bệnh ...................................................................................................9
2.4. Triệu chứng...............................................................................................................9
v


2.5. Bệnh tích.................................................................................................................11
2.6. Chẩn đoán ...............................................................................................................12
2.6.1. Chẩn đoán lâm sàng: ...........................................................................................12
2.6.2. Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm: ..........................................................................12
2.6.2.1.Lấy mẫu bệnh phẩm ..........................................................................................12
2.6.2.2. Một số phương pháp có thể được áp dụng để chẩn đoán bệnh LMLM. ..........12
2.7. Phòng chống bệnh LMLM .....................................................................................13
2.7.1. Vệ sinh phòng bệnh .............................................................................................13
2.7.2. Phòng bằng vắc – xin ..........................................................................................13
2.7.3. Các loại vắc-xin LMLM hiện dùng ở Việt Nam .................................................14
2.7.4. Biện pháp chống dịch LMLM .............................................................................15

2.8. Những quy định vùng An Toàn Dịch (Bệnh) và cơ sở An Toàn Dịch (Bệnh) động
vật ..........................................................................................................................15
2.8.1. Những quy định chung ........................................................................................15
2.8.2. Chương trình An Toàn Dịch của Chi Cục Thú Y Thành Phố .............................16
2.8.3. Chẩn đoán xét nghiệm đối với vùng và cơ sở An Toàn Dịch bệnh ....................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................18
3.1. Thời gian và địa điểm.............................................................................................18
3.1.1. Thời gian..............................................................................................................18
3.1.2. Địa điểm ..............................................................................................................18
3.2. Vật liệu ...................................................................................................................18
3.2.1. Mẫu xét nghiệm...................................................................................................18
3.2.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm............................................................................18
3.2.3. Các bộ kít dùng trong chẩn đoán.........................................................................18
3.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................19
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................19
3.4.1. Phương pháp lấy mẫu xét nghiệm .......................................................................19
3.4.2. Bố trí lấy mẫu huyết thanh để xét nghiệm...........................................................19
3.4.3. Phương pháp xét nghiệm .....................................................................................20
3.4.3.1. Kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể kháng vi-rút LMLM serotype O ...........20
3.4.3.2. Kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể protein FMD 3ABC trên heo ................25
vi


3.5. Công thức tính ........................................................................................................28
3.6. Xử lý số liệu ...........................................................................................................28
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................29
4.1. Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo .............................29
4.1.1.Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo ở các cơ sở chăn
nuôi trên địa bàn khảo sát......................................................................................29
4.1.2.Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo theo các qui mô

chăn nuôi................................................................................................................31
4.1.3. Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo theo nhóm heo
sinh sản ..................................................................................................................32
4.2. Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo .....................................................33
4.2.1. Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM ở các CSCN.............................................................34
4.2.2. Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo qui mô chăn nuôi ................................35
4.2.3 Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo nhóm heo sinh sản ...............................37
4.3. Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo.....38
4.3.1. Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo ở
các cơ sở xây dựng ATD .......................................................................................38
4.3.2. Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo
theo các qui mô chăn nuôi .....................................................................................39
4.3.3. Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên heo
theo nhóm heo sinh sản .........................................................................................39
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................41
5.1 Kết luận....................................................................................................................41
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LMLM: lở mồm long móng
ELISA (Enzyme linked Immunosorbert Assay) kỹ thuật ELISA
CPE (Cyto pathogen Effect): bệnh tích tế bào
FMD (Foot and Mouth Disaese): bệnh lỡ mồm long móng
PCR (Polymerase Chain Reaction): phản ứng khuếch đại gen
BSTY: Bác sĩ thú y

ATDB: an toàn dịch bệnh
ATD: an toàn dịch
CSCN: cơ sở chăn nuôi
CCTY: chi cục thú y
DTH: dịch tả heo
KT: kháng thể
KN: kháng nguyên
PBS: Phosphate Buffer Salime
TMB: Tetra Methyl Benzidine

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bố trí lấy mẫu huyết thanh cần cho xét nghiệm LMLM..............................20
Bảng 4.1 Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O giữa các CSCN.........29
Bảng 4.2: Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O trên heo theo qui mô chăn
nuôi ..............................................................................................................31
Bảng 4.3: Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O theo nhóm heo sinh sản32
Bảng 4.4: Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM giữa các CSCN..................................................34
Bảng 4.5: Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo qui mô chăn nuôi.........................35
Bảng 4.6: Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo nhóm heo sinh sản.......................37
Bảng 4.7: Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O ở các
cơ sở xây dựng ATD ...................................................................................38
Bảng 4.8: Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên
heo theo các qui mô chăn nuôi ....................................................................39
Bảng 4.9: Tỷ lệ bảo hộ do tiêm phòng và tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM serotype O trên
heo theo nhóm heo sinh sản.........................................................................39


ix


DẠNH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM ở các CSCN ...........................30
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O theo qui mô chăn
nuôi ........................................................................................................................31
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ bảo hộ chung đối với vi-rút LMLM serotype O theo nhóm heo sinh
sản..........................................................................................................................33
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ nhiễm virút LMLM ở các CSCN.....................................................34
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo qui mô chăn nuôi .....................36
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ nhiễm vi-rút LMLM trên heo theo nhóm heo sinh sản ........... Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Cơ chế sinh bệnh............................................................................................9
Sơ đồ 3.1: Tóm tắt qui trình phát hiện kháng thể kháng virus LMLM serotype o .......22
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bố trí mẫu xét nghiệm kháng thể của huyết thanh heo ......................24
Sơ đồ 3.3: Tóm tắt quy trình phát hiện kháng thể kháng protein FMD 3ABC trên heo
...............................................................................................................................26
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ bố trí mẫu xét nghiệm kháng thể kháng protein 3ABC.....................28

Hình 2.1 Hình thái của virus FMD..................................................................................4
Hình 2.2: Móng chân bị bong tróc

...........................................................................10

Hình 2.3. Biến chứng ở chân, heo tróc vành .................................................................10
Hình 2.4: Vú bị sung huyết ...........................................................................................11
Hình 2.5: Vú có loét ở da ..............................................................................................11
Hình 2.6: Loét ở kẻ móng .............................................................................................12

Hình 2.7: Mụn nước ở nướu răng..................................................................................12
Hình 3.1: Hình vẽ minh họa cơ chế phản ứng ELISA ..................................................23
Hình 3.2: Cơ chế phản ứng phát hiện kháng thể kháng protein 3 ABC........................27

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi truyền thống ở
nước ta đặc biệt là chăn nuôi heo hiện nay phát triển theo qui mô công nghiệp từ nông
thôn đến thành thị. Chỉ riêng tại Thành Phố Hồ Chí Minh theo thống kê của Chi Cục
Thú Y TP. Hồ Chí Minh vào thời điểm tháng 6 năm 2008 tổng đàn heo tại các quận
huyện thành phố khoảng 338.728 con.
Hiện nay, bệnh trên heo diễn biến rất phức tạp nhất là các bệnh truyền nhiễm
trong đó có bệnh lở mồm long móng. Đây là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan rất
nhanh và mạnh trên mọi lứa tuổi của heo gây nhiều tổn thất cho người chăn nuôi.
Để đáp ứng nhu cầu về nguồn thực phẩm tươi sạch, an toàn dịch bệnh, Uỷ Ban
Nhân Dân Thành Phố, Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Chi Cục Thú Y
Thành Phố Hồ Chí Minh đang thực hiện đề án xây dựng cơ sở và vùng an toàn dịch
bệnh trên huyện có tổng đàn heo cao là huyện Củ Chi.
Được sự đồng ý của Bộ Môn Bệnh Lý – Ký Sinh, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của Tiến Sĩ Nguyễn Văn Khanh và BSTY Huỳnh Thị Thu
Hương, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Khảo sát tỷ lệ nhiễm vi-rút lở mồm
long móng và tỷ lệ bảo hộ trên heo tiêm phòng vắc – xin Aftopor tại một số cơ sở
xây dựng an toàn dịch ở Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh ”.
1.2. MỤC ĐÍCH
Đánh giá mức độ bảo hộ đàn heo sau khi tiêm phòng vắc-xin phòng bệnh lở
mồm long móng thuộc serotype O và tình hình nhiễm vi-rút lở mồm long móng trên

heo tại các cơ sở chăn nuôi ở huyện Củ Chi, phục vụ cho công tác xây dựng vùng an
toàn dịch tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

1


1.3. YÊU CẦU
Áp dụng kỹ thuật ELISA (Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay) để kiểm tra
khả năng đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng đối với vi-rút lở mồm long móng trên
mẫu huyết thanh heo và phát hiện kháng thể kháng protein 3 ABC của vi-rút LMLM
từ đó xác định tỷ lệ nhiễm vi-rút lở mồm long móng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ LỊCH SỬ PHÁT HIỆN BỆNH LỞ MỒM LONG
MÓNG
2.1.1. Đặc điểm chung
Bệnh lở mồm long móng (LMLM) là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan rất
mạnh trên nhiều loài gia súc có móng chẻ do một vi-rút hướng thượng bì với đặc điểm
là hình thành các mụn nước ở niêm mạc mồm, da chung quanh móng.(Lê Anh Phụng,
2002).
2.1.2. Lịch sử phát hiện bệnh
Năm 1546, bệnh được mô tả ở Venise (Ý). Năm 1898, Loeffler xác định căn
bệnh là vi-rút. Vào năm 1922, hai nhà khoa học pháp là Vallée và Carré lần đầu tiên
phát hiện sự tồn tại của hai type gây bệnh LMLM trên bò là type A và type O. Đến
1926, hai nhà khoa học Đức là Waldman và Trawtwein phát hiện type gây bệnh thứ ba
là type C. Vì thế, đến năm 1926 bệnh LMLM có ba type là O,A,C và cho đến nay các

type này được gọi là các type Châu Âu. Vài năm sau ở Miền Nam Châu Phi phát hiện
ba type khác được đặt tên là SAT1, SAT2, SAT3. Sau đó, type vi-rút LMLM thứ bảy
được phân lập ở Châu Á có tên là Asia1 (Trích dẫn của Lê Anh Phụng, 2002).
2.2 - CĂN BỆNH HỌC
2.2.1. Hình thái cấu trúc
Bệnh do RNA vi-rút thuộc: Họ Pircornaviridae
Giống Aphthovirus
Loài FMDVirus

3


Hình 2.1 Hình thái của virus FMD
Vi-rút FMD có cấu trúc khối nhiều mặt (20 mặt đối xứng) và 12 đỉnh. Phần
capsid bên ngoài gồm 60 đơn vị và bao quanh chuỗi RNA có chiều dài khoảng 8400
base. Trong mỗi đơn vị gồm 4 protein cấu trúc: VP1, VP2,VP3,VP4.
Dưới kính hiển vi điện tử, vi-rút thường có dạng hình cầu hay hình quả dâu,
đường kính 20-28 nm (Trần Thanh Phong,1996). Đặc điểm của bệnh LMLM là có
nhiều type và dễ biến đổi kháng nguyên. Các type này gây bệnh với các triệu chứng
giống nhau nhưng không gây miễn dịch chéo, chỉ gây miễn dịch chéo giữa các type
phụ trong type.
2.2.2.Đặc điểm nuôi cấy
Trên thượng bì lưỡi bò, tế bào tuyến giáp hoặc tế bào thận gây bệnh tích tế bào
sau 24-48 giờ nhưng không tạo thể bao hàm (Lê Anh Phụng, 2002).
2.2.3. Sức đề kháng
Vi-rút rất bền vững ở pH 7,2 và pH 7,6 nhưng rất nhạy cảm với pH<4 và
pH>11.
Ở 4°C vi-rút có thể sống sót 1 năm, khi nhiệt độ tăng lên thì thời gian sống
giảm còn 8-10 tuần lễ ở 28°C, 10 ngày ở 37°C và ít hơn 30 phút ở 50°C (Lê Anh
Phụng, 2002).

Vi-rút chịu nhiệt kém, chết sau 5-10 phút ở nhiệt độ 60°C-70°C. Vi-rút chết
ngay ở 100°C. Trong tủy xương, nước bọt và phủ tạng vi-rút sống 40 ngày. Ngoài ra
vi-rút có thể tồn lâu trong da muối và thịt đông lạnh.
Do không có envelop nên vi-rút không nhạy cảm với những dung môi hoà tan
lipid. Vi-rút bền vững với ether, chloroform, các dẫn chất phenol và cồn ít có tác dụng.

4


Vi-rút có thể bị phá huỷ bởi hầu hết các chất sát khuẩn: NaOH 2%, Formol 12%, acid Citric 0,2%.... Và có thể dùng các loại acid nhẹ như: dấm ăn, phèn chua,
chanh, khế.... để diệt vi-rút trên cơ thể con vật.
2.3. Dịch tể học
2.3.1. Phân bố của bệnh
Bảy type LMLM không phân bố đều khắp thế giới.
Các type SAT chỉ giới hạn ở vùng hạ Sahara của Châu Phi.
Type O và A phân bố rộng nhất, chúng xuất hiện ở nhiều khu vực của Châu
Phi, Nam Á, vùng Viễn Đông (thường là type O) và Nam Mỹ.
Type C dường như chỉ hạn chế trong vùng tiểu lục địa Ấn Độ.
Type Asia1 thường xuất hiện ở vùng Nam Á.
Hiện nay Châu Âu, Bắc và Trung Mỹ, Úc Đại Lợi là những nơi không có bệnh
LMLM xảy ra (Thái Thị Thủy Phượng, 2005).
2.3.2. Địa dư bệnh lý
™Tình hình bệnh LMLM trên thế giới
Vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, nhiều ổ dịch LMLM xảy ra rải rác ở Châu
Âu. Tuy nhiên đến đầu thập niên 1950, có khoảng 10.000 - 100.000 ổ dịch xảy ra mỗi
năm ở một số nước Tây Âu.
Trong khoảng thời gian từ năm 1981-1985, bệnh LMLM xuất hiện ở 80 nước
trên thế giới, trong đó có 43 ổ dịch địa phương. Riêng vi-rút type A đã phân lập được ở
49 nước trên thế giới, trong đó có 30 ổ dịch địa phương như: Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha, Đức và Italia. Vi-rút type Asia1 tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ, 3 type SAT tìm thấy ở

Cộng Hòa Ả RẬp, lục địa Châu Phi (FAO, 1990).
Từ năm 1992 đến năm 2001 chỉ có một vài ổ dịch nhỏ xảy ra ở Bungari, Ý,
Nga, Thổ Nhĩ Kỳ (Grubman, 2002).Cuối năm 1999 và 2000, nhiều ổ dịch xảy ra ở một
số nước Đông Á, tác nhân gây bệnh của tất cả các ổ dịch này là dòng vi-rút LMLM
serotype O Panasia. Dòng vi-rút này có nguồn gốc từ Ấn Độ (1990) và lây lan sang
Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và Đông Âu vào năm 1999 và sau đó lan tới Đài Loan, Nam
Triều Tiên, Nhật, Mongolia và miền Đông nước Nga (Grubman, 2004).

5


Năm 1999 – 2000 xảy ra dịch LMLM trên cừu dê ở Đài Loan nhưng qui mô
dịch nhỏ hơn năm 1997, tác nhân gây bệnh là vi-rút type O, O/Taw/99 khác vi-rút
phân lập được vào năm 1997 là O/Taw/97.
Theo thông báo của OIE, năm 2004 có 48 quốc gia có dịch LMLM. Serotype
SAT1, SAT2, SAT3 được báo cáo ở Châu Phi và serotype Asia1 ở Châu Á. Type O có
sự hiện diện của đầy đủ các subtype; type A, SAT1, SAT2 cho thấy có sự thay đổi lớn
về mặt di truyền học.
Theo Gleeson (2002), trong 10 quốc gia Đông Nam Á, dịch LMLM nội vùng đã
xảy ra trên 7 nước (Campuchia, Lào, Mã Lai, Myanma, Philippines, Thái Lan và Việt
Nam). Trong vùng chỉ có 3 quốc gia được coi là không có dịch LMLM (Brunei,
Indonesia, Singapore). Một số vùng của Philippines cũng được công nhận là không có
hiện diện của bệnh LMLM. Vi-rút LMLM serotype O đã gây bệnh trên 7 quốc gia này
Giai đoạn 1996 – 2000, serotype Asia1 được báo cáo ở các quốc gia trong vùng
Đông Nam Á ngoại trừ Philippines và Việt Nam.
Theo công bố của Tổ Chức Nông Lương Thế Giới (FAO, 2007) cho biết: Tháng
7/2005 dịch LMLM đã nổ ra ở Myanma với type được phát hiện là Asia1. Tháng
9/2005 1 trận dịch LMLM đã nổ ra ở Brazil và do type O gây ra. Tháng 2/2006 dịch
LMLM nổ ra ở Argentina và nước này đã phải hủy 4.098 con trâu, bò, 5 con heo, 533
con dê cừu trong đợt 1 và trong đợt dịch lần thứ 2 lại tiếp tục tiêu hủy 415 con trâu, bò.

Tháng 1/2007 dịch LMLM lại nổ ra ở Hàn Quốc và nước này đã phải tiêu hủy 466 con
trâu, bò, 2.630 con heo và type O chính là type gây ra trận dịch này.
™ Tình hình bệnh LMLM ở Việt Nam
Hiện nay ở Việt nam đã phát hiện 3 type vi-rút LMLM là O, A và Asia1 (Bùi
Quang Anh, 2007).
Ở Việt Nam, bệnh được phát hiện đầu tiên vào năm 1896 tại Nha Trang. Bệnh
liên tục xảy ra tại một số tỉnh trong cả nước trong giai đoạn 1920-1922. Từ năm 19381940 bệnh bùng phát tại Sơn Tây, Thanh Hoá và Quảng Ngãi, tuy nhiên dịch không
trầm trọng và được bao vây khống chế kịp thời. Năm 1969, dịch bệnh LMLM xảy ra
trên trâu bò và heo từ Sài Gòn Chợ Lớn rồi lan ra các tỉnh. Vi-rút gây bệnh thuộc type
O (Trích dẫn Thái Thị Thủy Phượng, 2000).

6


Từ năm 1976-1983, có 98 ổ dịch xuất hiện ở các tỉnh phía nam, giáp biên giới
Campuchia. Từ tháng 5-10 năm 1989, bệnh bùng phát tại 3 huyện của tỉnh Đồng Nai.
Năm 1990, bệnh xuất hiện ở 4 huyện của tỉnh Bình Thuận. Trong giai đoạn này, tổng
số gia súc mắc bệnh lên đến trên 10.000 con (Cục Thú Y, 1990 ).Vi-rút gây bệnh ở
Việt Nam giai đoạn 1975-1985 cũng thuộc type O (Lê Minh Chí, 1985).
Theo Lê Minh Chí (1999), giữa tháng 6/1999 bệnh bùng phát tại tỉnh Cao Bằng,
sau đó bệnh tiếp tục xuất hiện tại số tỉnh thành trong cả nước. Tính đến cuối tháng
12/1999, ở 55 tỉnh thành phố có 120.989 trâu bò bị mắc bệnh và 52 tỉnh có 132.494
heo mắc bệnh.
Năm 2000, cả nước có 60 tỉnh thành có bệnh LMLM. Dịch xảy ra trên 439
huyện và 3.773 xã làm 472.773 trâu bò và 74.800 heo mắc bệnh. Trong thời gian này
có 17.431 trâu bò và 24.624 heo chết và bị hủy (Cục Thú Y, 2001).
Năm 2004, dịch LMLM đã xuất hiện ở 952 xã, phường thuộc 332 quận, huyện ở
48 tỉnh, thành phố với 71.736 trâu bò, 125 dê và 1.858 heo mắc bệnh (Cục Thú Y, 2005).
Đến tháng 11/2004 phát hiện bệnh LMLM type A trên heo nuôi tại 3 tỉnh Tiền
Giang, Đồng Nai và Lâm Đồng. Gần đây đã phát vi-rút LMLM type A trên các mẫu bệnh

phẩm lấy từ các tỉnh: Đắc Lắc, Gia Lai, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh
Thuận, Khánh Hoà, Long An, Đồng Nai, Lâm Đồng và Đồng Tháp (Cục Thú Y, 2004).
Trong 10 tháng đầu năm 2005, dịch bệnh LMLM xảy ra trên heo ở 25 tỉnh
thành phố trong cả nước làm 3.967 con mắc bệnh, chết và tiêu huỷ 1.024 con (Cục
Thú Y, 2005).
Đến năm 2006, bệnh LMLM xảy ra trên heo ở 474 xã, phường thuộc 124 quận,
huyện của 41 tỉnh thành phố trong cả nước làm 15.398 trâu bò và 14.132 lợn mắc
bệnh.
Năm 2007, dịch LMLM xảy ra ở 143 phường, xã thuộc 81 quận, huyện của 30
tỉnh, thành phố với 4.608 trâu bò, 230 dê và 5.384 heo mắc bệnh. Trong 1/2007, tại xã
Vĩnh Lộc B, quận Bình Chánh đã phát hiện 1.057 heo mắc bệnh dương tính với vi-rút
LMLM type O (Cục Thú Y, 2007).
Vào giữa tháng 6/2007, Trung tâm Chẩn Đoán Thú Y Trung ương đã cho kết
quả xét nghiệm dương tính với vi-rút LMLM type Asia1 từ các mẫu bệnh phẩm của 2
tỉnh Quảng Trị và Thanh Hoá.
7


Đến năm 2008, bệnh LMLM xảy ra ở 47 xã thuộc 25 huyện của 7 tỉnh, thành
phố với 1.561 trâu bò và 22 heo mắc bệnh (Cục Thú Y, 2008).
2.3.3. Động vật cảm thụ
™ Trong tự nhiên: vi-rút gây bệnh cho gia súc và động vật hoang dã thuộc loài
thú móng chẻ, mẫn cảm nhất là trâu bò, heo, hươu, nai, đến voi, tê giác, hươu cao cổ,
nhím, chuột. Người hiếm khi bệnh, ngựa và loài cầm thì không mắc bệnh.
Mọi lứa tuổi đều mắc bệnh, nhất là ở thú non thường có tử số cao ở dạng cấp
tính.
™ Trong phòng thí nghiệm: bê non chưa bú mẹ bị tiêm vi-rút sẽ chết trong 38
giờ. Chuột lang tiêm nội bì gang bàn chân, sau 12 giờ có sưng, nổi mụn làm bàn chân
đau, đi bằng đầu gối. Tiêm chuột bạch 7-10 ngày tuổi, vào phúc mạc sẽ làm chuột chết
sau 24-36 giờ (Lê Anh Phụng, 2002).

2.3.4. Chất chứa vi-rút
Các mụn nước, máu, dịch lâm ba, nước bọt, nước mũi, sữa, mô cơ, dịch hầu
họng....là nơi chứa vi-rút.
Theo Nguyễn Lương (1997), tường, nền, máng ăn, chất lót chuồng, rơm, cỏ,
nước rửa chuồng, các đồ vật và dụng cụ đều có thể chứa vi-rút. Các thú sản, sản phẩm
động vật: sữa, thịt, máu, xương, da, lông, móng, sừng có thể phân tán vi-rút đi xa. Rác
thải của nhà bếp, nước rửa đun không kỹ cũng phân tán vi-rút.
2.3.5. Đường xâm nhập
Chủ yếu là đường tiêu hoá và hô hấp những vết xây xát hoặc vết thương ở da,
nhất là ở vú (nơi thường xuất hiện mụn nước sơ phát trong bệnh tự nhiên) cũng là nơi
vi-rút xâm nhập vào cơ thể. (Nguyễn Lương, 1997).
2.3.6. Phương thức lây lan
™ Lây trực tiếp: thú mẫn cảm tiếp xúc với thú bệnh (nuôi nhốt, vận chuyển
chung). Ở heo cần chú ý vì bài xuất nhiều vi-rút, một con heo bệnh bài xuất đến 400
triệu đơn vị gây nhiễm/ ngày gấp 3000 lần so với trâu bò, dê cừu. Heo có thể bài thải
vi-rút 10 ngày trước khi có triệu chứng.
™ Lây gián tiếp: cũng là con đường quan trọng vi-rút có thể lây qua thức ăn,
nước uống, dụng cụ chăn nuôi, người chăm sóc, qua phương tiện vận chuyển....đặc
biệt qua không khí (gió) (Theo Nguyễn Như Pho, 2002).
8


2.3.7. Cơ chế sinh bệnh
Vi-rút xâm nhập

Niêm mạc hầu họng 24-48h

Mụn sơ phát (tại chỗ)

Máu (VIREMIA)


Thượng bì vẩy

Xoang miệng

Móng chân

Sốt

Phủ tạng



(Mụn thứ phát)
Sơ đồ 2.1: Cơ chế sinh bệnh
Vi-rút xâm nhập vào cơ thể qua các tổn thương ở đường tiêu hoá và thượng bì
đường hô hấp.Trước tiên nó nhân lên trong lớp thượng bì của vùng yết hầu, sau đó virút nhân lên trong các mụn nước rồi vào máu gây sốt sẽ lan đến các cơ quan khác
trong cơ thể. Do tính hướng thượng bì và vi-rút chỉ ưa thích phát triển trên những tế
bào thượng bì đang sinh sản của niêm mạc và da như: niêm mạc miệng, da chung
quanh móng, da bầu vú....
Vi-rút có thể theo tuần hoàn của thú mẹ qua nhau thai gây sẩy thai (Trần Thanh
Phong, 1996). Ngoài ra vi-rút có thể theo máu đến tim gây viêm nội mạc hoại tử điểm,
ảnh hưởng đến chức năng tim và cuối cùng suy tim rồi chết (tim da cọp) (gặp ở thú
non) (Donalsan, 2000).
2.4. Triệu chứng
Con vật kém ăn, ủ rũ, sốt từ 2-3 ngày (40°C- 41°C). Một số bọng nước xuất hiện ở
lưỡi, nướu răng, móng chân, kẻ chân, vành móng làm thú ăn không ngon và đi đứng
khó khăn. Có thể gặp mụn nước ở vú trên thú cái đang cho sữa.
Từ 1-2 ngày sau khi hình thành mụn nước sẽ vỡ ra tạo thành một vết loét. Các
mụn nước trên lưỡi thường tụ thành mảng nên khi bong tróc sẽ bong tróc thành từng

mảng lớn gây đau đớn và khó chịu cho thú. Khi mụn nước ở miệng, lưỡi, chân vỡ ra
9


nếu không bị nhiễm trùng kế phát sẽ mau chóng lành vết thương và tạo thành những
sẹo.
Riêng với lưỡi thì những gai lưỡi đươc thay thế bằng mô liên kết sợi, còn nếu bị
nhiễm trùng kế phát thì có thể làm cho móng dễ dàng bong tróc ra. (Lê Anh Phụng, 2002).
Theo Trần Thanh Phong (1996) heo mắc bệnh thường có các biến chứng sau:
™ Biến chứng ở chân: gặp ở thú lớn hơn thú nhỏ, vi trùng sinh mủ tạo mủ ở
gang bàn chân và vành móng khiến thú khó đi đứng, nếu đứng không vững, trượt té sẽ
làm móng bị bong tróc ra. Heo ở thời kỳ hồi phục cố gắng đi bằng đầu gối hay khuỷu
chân do cọ sát nhiều nên mạch máu ở đây bị vỡ, xuất huyết và nhiễm trùng dẫn đến
viêm khớp.

Hình 2.2: Móng chẩn bị bong tróc

Hình 2.3. Biến chứng ở chân, heo tróc vành

(Nguồn:http//ww.thepigsite.com/…
/footandmouth- disease-fmd)

móng và đi bằng đầu gối
(Nguồn:www.aleffgroup.com/.../phtlbfmd-gn-FMD79.htm)

™ Biến chứng ở vú: các bọng nước ở vú, đặc biệt là ngay lỗ thoát sữa làm sữa
không thoát ra được gây viêm vú cấp tính với các biểu hiện sau: sốt, vú cương mạch,
căng đỏ. Sữa trong bầu vú lên men trở nên đặc vàng đôi khi có máu hoặc biến đổi
thành chất trắng với nhiều cục casein bít kín kênh dẫn sữa gây chảy mủ ở vú.


10


Hình 2.4: Vú bị sung huyết

Hình 2.5: Vú có loét ở da

(Nguồn:www.aleffgroup.com/.../phtlb-fmd-gn-FMD48.htm
™ Viêm tử cung và sẩy thai: heo nái mang thai có thể sẩy do nhiễm trùng làm
một số heo chết ngay sau khi sanh hoặc chết trong bụng mẹ dẫn đến viêm tử cung do
heo con chết trong bụng.
™ Viêm màng phổi và ho ra máu: gặp ở heo con và heo lứa.
™ Viêm màng tim và cơ tim: thường gặp ở heo con.
2.5. Bệnh tích
Theo Lê Anh Phụng (2002), bệnh tích chủ yếu là mụn nước.
™ Bệnh tích đại thể:
Loét ở kẻ móng, vú, lớp thượng bì niêm mạc (miệng, lợi, mặt trong má, lưỡi,
yết hầu, thực quản...). Đôi khi viêm khí quản, viêm phổi, màng phổi. Cơ tim có những
vùng thoái hoá tạo ra các đường sọc ở thành tâm thất trái.
™ Bệnh tích vi thể:
Các tế bào thượng bì gai của da thuộc lớp Stratum Spinosum (tầng Malpighi) bị
thoái hoá tròn ra. Do tế bào bị vỡ và tích tụ chất dịch phù thũng, các mụn nước được
tạo thành là đặc điểm của bệnh. Khi kiểm tra thấy sợi cơ tim bị thoái hoá, hoại tử,
những trường hợp này thú bệnh thường chết đột ngột do những sợi cơ tim bị thoái hoá
(Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2005).

11


Hình 2.6: Loét ở kẻ móng


Hình 2.7: Mụn nước ở nướu răng

(Nguồn: www.daff.gov.au/.../animal/fmd/pic-pigs)
2.6. Chẩn đoán
2.6.1. Chẩn đoán lâm sàng
Dựa vào các triệu chứng sau: sốt, bỏ ăn, chảy nhiều nước bọt, viền móng bị
viêm, giảm sữa đột ngột, đi đứng khập khiểng, tử số thấp trên thú lớn nhưng cao trên
thú non và kết hợp với tình hình dịch tể của khu vực lân cận.
Theo Lê Anh Phụng, ở Việt Nam cần chẩn đoán phân biệt với bệnh viêm bọng
nước trên heo (SVD: Swine Vesicular Disease).
2.6.2. Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm
2.6.2.1.Lấy mẫu bệnh phẩm
Theo Lê Anh Phụng (2002) tuỳ trường hợp:
™ Thú bệnh: dịch mụn nước, tốt nhất là mụn chưa vỡ, sữa hoặc máu.
™ Thú bệnh chết: máu, cơ tim, hoặc các cơ quan có bệnh tích.
™ Thú không có triệu chứng: dịch hầu họng.
2.6.2.2. Một số phương pháp có thể được áp dụng để chẩn đoán bệnh LMLM.
™ Phân lập vi-rút: dùng môi trường tế bào tuyến giáp, sau 24 giờ quan sát có
tình trạng huỷ hoại tế bào (CPE).
™ Phản ứng huyết thanh học
¡ Phản ứng kết hợp bổ thể: dùng kháng huyết thanh đối với mỗi serotype của
vi-rút LMLM, chất bổ thể và hồng cầu cừu để phát hiện kháng nguyên trong mẫu bệnh
phẩm nghi ngờ. Phản ứng dương tính khi gây dung huyết 50% hồng cầu cừu ở hiệu giá
pha loãng lớn hơn hoặc bằng 36.

12


¡ Phản ứng trung hoà vi-rút: các dòng tế bào mẫn cảm thường là IB-RS 2,

BHK 21 hoặc tế bào một lớp của thận heo hoặc dê con. Kháng thể trung hòa được phát
hiện sau 4-5 ngày thú mắc bệnh.
¡ Phản ứng ELISA kẹp chả (dùng xác định serotype): nguyên tắc là dùng
kháng thể thỏ chống lại mỗi serotype vi-rút LMLM được phủ trên bề mặt các giếng
của đĩa phản ứng dùng làm kháng thể bẩy. Cho hỗn hợp kháng nguyên- kháng thể đã ủ
qua đêm ở 4°C vào. Nếu trong huyết thanh xét nghiệm có kháng thể thì lượng kháng
nguyên tự do còn để gắn vào kháng thể bẩy giảm. Sau đó cho kháng thể chống vi-rút
chế từ chuột lang vào, tiếp theo cho thêm kháng thể có gắn enzyme chống lại kháng
thể chuột lang chế từ thỏ . Cuối cùng cho chất tạo màu và sau 15 phút nhỏ dung dịch
dừng phản ứng . Đem đo ở máy đọc ELISA với bước sóng 492nm.
¡ Phản ứng ELISA gián tiếp: dùng để phát hiện kháng thể kháng thành phần
protein 3ABC của vi-rút LMLM trên heo.
¡ Kỹ thuật PCR: sử dụng kỹ thuật phản ứng nhân gen để nhận biết chính xác
RNA của vi-rút.
2.7. Phòng chống bệnh LMLM
Đây là bệnh truyền nhiễm được Tổ Chức Thú Y Thế Giới (OIE) xếp vào bảng
A. Khi bệnh xảy ra gây thiệt hại nghiêm trọng cho người chăn nuôi và một số ngành
kinh tế ở nước ta.
2.7.1. Vệ sinh phòng bệnh
Cần làm tốt công tác vệ sinh tiêu độc sát trùng chuồng trại, xử lý chất thải kỹ
lưỡng cho thú nuôi trong nước và ở xung quanh vùng biên giới. Giết loại gia súc mắc
bệnh. Tiêu độc sát trùng thường xuyên khu vực phát hiện gia súc bệnh. Tiến hành tốt
công tác kiểm dịch và kiểm soát giết mổ, các phương tiện vận chuyển động vật, vật
dụng và thức ăn chăn nuôi.
2.7.2. Phòng bằng vắc – xin
Theo quyết định số 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/05/2006 của Bộ Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn về việc ban hành quy định phòng bệnh Lở Mồm Long Móng
trên gia súc, ở chương 2 điều 7 quy định về việc tiêm vắc-xin phòng bệnh gồm:

13



(1) Vùng tiêm phòng
Vùng được tiêm vắc-xin phòng bệnh bao gồm: vùng khống chế, vùng đệm,
vùng có dịch xảy ra trong thời gian 2 năm gần đây, vùng có nguy cơ cao.
(2) Đối tượng tiêm phòng
Đối tượng tiêm phòng bao gồm:
(a) Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, heo nái, heo đực giống trên địa bàn vùng tiêm
phòng.
(b) Tất cả động vật cảm thụ khi đưa ra khỏi tỉnh đều phải tiêm phòng kể cả
động vật đó nằm ngoài vùng tiêm phòng quy định trên ( phải sau khi tiêm 14 ngày
hoặc đã tiêm phòng và còn miễn dịch).
(3) Thời gian tiêm phòng
(a) Tiêm phòng 2 lần trong một năm, lần thứ nhất cách lần thứ hai sáu tháng,
lần thứ hai tiêm vào tháng 9-10.
(b) Liều lượng, đường tiêm, quy trình sử dụng vắc-xin theo hướng dẫn của Cục
Thú Y và nhà sản xuất.
(4) Kinh phí tiêm phòng
Kinh phí tiêm vắc-xin phòng bệnh theo quy định của chính phủ
2.7.3. Các loại vắc-xin LMLM hiện dùng ở Việt Nam
Theo Trần Đình Từ (2000)
(a) Hãng Intervet (Hà Lan) giới thiệu ở Việt Nam 2 loại vắc-xin LMLM có tên
thương mại:

• DECIVAC- FMD-ALISA dùng cho thú nhai lại
• DECIVAC- FMD-DOE dùng cho heo và thú nhai lại
(b) Hãng Mérial (Pháp-Mỹ) có 2 loại vắc-xin LMLM là:

•AFTOVAX dùng cho thú nhai lại
• AFTOPOR dùng cho thú nhai lại và heo.

Giới thiệu về vắc-xin Aftopor:
Vắc-xin Aftopor là vắc-xin vô hoạt có nhũ dầu làm chất bổ trợ, chống bệnh
LMLM ở heo và thú nhai lại (trâu, bò, dê, cừu) do công ty Mérial (Pháp) sản xuất.
Quy trình tiêm phòng cho heo theo đề nghị của nhà sản xuất.

14


×