Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC CÁC NHÓM GIỐNG HIỆN CÓ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI HEO PHÚ SƠN – TRẠI HEO PHÚ SƠN HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.58 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT DỤC CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC CÁC NHÓM
GIỐNG HIỆN CÓ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN
NUÔI HEO PHÚ SƠN – TRẠI HEO PHÚ SƠN
HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

Họvà tên sinh viên : VŨ CHUNG CHÍNH
Ngành

: CHĂN NUÔI

Lớp

: DH05CN

Niên khóa

: 2005-2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA
HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC CÁC NHÓM GIỐNG HIỆN CÓ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI HEO PHÚ SƠN – TRẠI HEO PHÚ SƠN
HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI


Tác giả

VŨ CHUNG CHÍNH

Khóa luận được đệ đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 9/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Thành kính dâng lên cha mẹ
Người đã sinh thành dưỡng dục để con có được ngày như hôm nay.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, và Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
TS. Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn con trong thời gian học
tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cùng toàn thể quý Thầy, Cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho con trong suốt thời gian học tập.
Giám đốc Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn. Cùng toàn thể cô chú, anh chị
công nhân viên của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn đã tận tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả các bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện đề tài.
Vũ Chung Chính


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 6/2/2009 đến ngày 20/5/2009 tại trại heo Phú
Sơn. Với mục đích đánh giá sự sinh trưởng và phát dục của heo hậu bị cái thuộc các
nhóm giống Yorshire, Landrace, Duroc, Landrace x Yorshire, Yorshire x Landrace,
giai đoạn từ 90 – 180 ngày tuổi hiện có tại trại.
Số heo khảo sát được theo dõi nhiều đợt chuyển heo từ 90 ngày tuổi đến 180
ngày tuổi để nuôi giai đoạn hậu bị, vào lúc 90 ngày tuổi là 168 con và lúc 180 ngày
tuổi là 133 con thuộc 5 nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Landrace x
Yorkshire, Yorkshire x Landrace.
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu về sinh trưởng như sau:
Trọng lượng sống lúc 180 ngày tuổi của nhóm heo Yorkshire (89,13 kg),
Landrace (88,89 kg), Duroc (89,12 kg), Landrace x Yorkshire (90,08 kg), Yorkshire x
Landrace (89,56 kg).
Tăng trọng ngày giai đoạn 90 – 180 ngày tuổi của nhóm heo Yorkshire (591,67
g/con/ngày), Landrace (615,69 g/con/ngày), Duroc (607,6 g/con/ngày), Landrace x
Yorkshire (649,1g/con/ngày), Yorkshire x Landrace (640,94 g/con/ngày).
Hệ số chuyển biến thức ăn ở giai đoạn khảo sát 90 – 180 ngày tuổi của nhóm
heo Yorkshire (3,28 kg), Landrace (3,43 kg), Duroc (3,68 kg), Landrace x Yorkshire
(3,53 kg), Yorkshire x Landrace (3,37 kg).
Dày mỡ lưng hiệu chỉnh về trọng lượng 90 kg, Yorkshire (9,62 mm), Landrace
(9,10 mm), Duroc (9 mm), Landrace x Yorkshire (9,03mmm), Yorkshire x Landrace
(8,88 mm).
Tuổi động dục lần đầu, của heo Yorkshire (222,4 ngày), Landrace (228,78
ngày), Duroc (226 ngày), Landrace x Yorkshire (252,3 ngày), Yorkshire x Landrace
(253,1 ngày).
Tuổi phối giống lần đầu, của heo Yorkshire (257,3 ngày), Landrace (268,59

ngày), Duroc (251,94 ngày), Landrace x Yorshire (280,74 ngày), Yorkshire x
Landrace (252 ngày).

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................... ix
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2.Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN.........................3
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và hoạt động phát triển của công ty. ...................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty.............................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu đàn .............................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu quản lý tổ chức Công ty ............................................................................5
2.1.6. Đặc điểm nguồn gốc giống và sự hình thành đàn .................................................5
2.1.7. Quản lý và chăm sóc heo hậu bị............................................................................7
2.1.8. Quy trình vệ sinh phòng bệnh ...............................................................................7

2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................9
2.2.1 Heo hậu bị của trại được chọn lọc qua 5 thời điểm................................................9
2.2.2. Sinh trưởng và phát dục.......................................................................................10
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ........................................11
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................16
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................................16
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT......................................................................................16
iv


3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................17
3.4 CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ...........................................................................................18
3.4.1 Trọng lượng sống .................................................................................................18
3.4.2 Tăng trọng ngày....................................................................................................18
3.4.3 Dài thân thẳng.......................................................................................................18
3.4.4 Vòng ngực ............................................................................................................18
3.4.5 Vòng ống ..............................................................................................................18
3.4.6 Chỉ số to xương ....................................................................................................18
3.4.7 Chỉ số tròn mình ...................................................................................................18
3.4.8 Dày mỡ lưng hiệu chỉnh về trọng lượng 90 kg ....................................................19
3.4.9 Hệ số chuyển biến thức ăn....................................................................................19
3.4.10 Tuổi lên giống lần đầu........................................................................................19
3.4.11 Tuổi phối giống lần đầu......................................................................................19
3.4.12 Tỉ lệ nuôi sống ....................................................................................................19
3.4.13 Tỉ lệ heo bị bệnh .................................................................................................19
3.4.14 Chỉ số chọn lọc ...................................................................................................19
3.4.15 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ...............................................................20
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................21
4.1. TRỌNG LƯỢNG SỐNG .......................................................................................21
4.2 TĂNG TRỌNG NGÀY...........................................................................................25

4.3. DÀI THÂN THẲNG ..............................................................................................27
4.4 VÒNG NGỰC .........................................................................................................31
4.5. VÒNG ỐNG ...........................................................................................................35
4.6. CHỈ SỐ TRÒN MÌNH............................................................................................39
4.7. CHỈ SỐ TO XƯƠNG .............................................................................................41
4.8. HỆ SỐ CHUYỂN BIẾN THỨC ĂN......................................................................43
4.9. DÀY MỠ LƯNG Ở 150 NGÀY TUỔI ..................................................................44
4.10. DÀY MỠ LƯNG HIỆU CHỈNH VỀ 90 Kg ........................................................45
4.11. TỈ LỆ NUÔI SỐNG..............................................................................................47
4.12. TỈ LỆ HEO BỊ TIÊU CHẢY................................................................................48
4.13. CHỈ SỐ CHỌN LỌC............................................................................................49
v


4.14.TUỔI LÊN GIỐNG LẦN ĐẦU ............................................................................52
4.15. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU .........................................................................53
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................55
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................55
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
PHỤ LỤC .....................................................................................................................59

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DD: Heo Duroc thuần
LL: Heo Landrace thuần
YY: Heo Yorshire thuần
LY: Heo lai cha là Landrace, mẹ là Yorshire

YL: Heo lai cha là Yorshire, mẹ là Landrace
SD: Độ lệch chuẩn
X : Trung bình

SD: Độ lệch tiêu chuẩn (Standard deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
DF: Độ tự do (Dergree of Freedom)
SV: Nguồn gốc biến thiên (Sum of Square)
SS: Tổng bình phương (Sum of Square)
MS: Trung bình bình phương (Mean of Square)
TSTK: Tham số thống kê
QT: Quần thể
TL: Trọng lượng
DTT: Dài thân thẳng
VO: Vòng ống
VN: Vòng ngực
CSTX: Chỉ số to xương
CSTM: chỉ số tròn mình
ML: Mỡ lưng
MLHC: Mỡ lưng hiệu chỉnh
HSCBTA: Hệ số chuyển biến thức ăn

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo................................................................................................4
Bảng 2.2. Nguồn gốc giống Yorkshire............................................................................6
Bảng 2.3. Nguồn gốc giống Landrace .............................................................................6

Bảng 2.4. Nguồn gốc giống Duroc..................................................................................7
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng ......................................................................................9
Bảng 2.6. Hệ số di truyền một số tính trạng..................................................................12
Bảng 2.5. Thành phần dinh dưỡng của các lọai thức ăn. ..............................................17
Bảng 4.1. Trọng lượng sống ..........................................................................................24
Bảng 4.2. Tăng trọng ngày ............................................................................................26
Bảng 4.3. Dài thân thẳng ...............................................................................................30
Bảng 4.4. Vòng ngực.....................................................................................................34
Bảng 4.5. Vòng ống.......................................................................................................38
Bảng 4.6. Chỉ số tròn mình............................................................................................40
Bảng 4.7. Chỉ số to xương .............................................................................................42
Bảng 4.8. Hệ số chuyển biến thức ăn ............................................................................44
Bảng 4.9. Dày mỡ lưng ở 150 ngày tuổi .......................................................................45
Bảng 4.10. Dày mỡ lưng hiệu chỉnh về trọng lượng 90 kg ...........................................46
Bảng 4.11. Tỉ lệ nuôi sống.............................................................................................47
Bảng 4.12. Tỉ lệ heo bị tiêu chảy...................................................................................48
Bảng 4.13. Chỉ số chọn lọc............................................................................................50
Bảng 4.14. Tuổi lên giống lần đầu.................................................................................52
Bảng 4.15. Tuổi phối giống lần đầu ..............................................................................54

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Trọng lượng sống lúc 180 ngày tuổi.........................................................24
Biểu đồ 4.2. Tăng trọng ngày lúc 90 - 180 ngày tuổi....................................................27
Biểu đồ 4.3. Dài thân thẳng lúc 180 ngày tuổi ..............................................................31
Biểu đồ 4.4. Vòng ngực lúc 180 ngày tuổi....................................................................35
Biểu đồ 4.5. Vòng ống lúc 180 ngày tuổi......................................................................38

Biểu đồ 4.6. Chỉ số tròn mình lúc 180 ngày tuổi...........................................................40
Biểu đồ 4.7. Chỉ số to xương lúc 180 ngày tuổi............................................................42
Biểu đồ 4.8. Hệ số chuyển biến thức ăn giai đoạn 90 – 180 ngày tuổi .........................44
Biểu đồ 4.9. Dày mỡ lưng ở 150 ngày tuổi ...................................................................45
Biểu đồ 4.10. Dày mỡ lưng hiệu chỉnh về trọng lượng 90 kg.......................................46
Biểu đồ 4.11. Tỉ lệ nuôi sống ........................................................................................47
Biểu đồ 4.12. Tỉ lệ heo bị tiêu chảy...............................................................................49
Biểu đồ 4.13. Chỉ số chọn lọc........................................................................................50
Biểu đồ 4.14. Tuổi lên giống lần đầu ............................................................................53
Biểu đồ 4.15. Tuổi phối giống lần đầu ..........................................................................54

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm vừa qua, ngành chăn nuôi nói chung, và ngành chăn nuôi heo
nói riêng đang gặp không ít những khó khăn. Đặc biệt là về giá của các loại thức ăn
gia súc và giá của các sản phẩm chăn nuôi. Vì thế một trong những vấn đề cần phải
được quan tâm hàng đầu của ngành chăn nuôi, chính là công tác chọn giống. Vì con
giống tốt có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tiêu thụ thức ăn, kháng bệnh, và sản phẩm
có đạt chất lượng tốt hay không.
Cũng vì thế trong chăn nuôi heo chúng ta cần phải thường xuyên thực hiện việc
chọn lọc những nái hậu bị tốt để phục vụ cho việc thay đàn, cải thiện khả năng sinh
sản của đàn nái trong tương lai, và khả năng cho thịt của heo thương phẩm.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên cùng với nguyện vọng và sự phân công của
Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm, Bộ môn Di Truyền Giống với sự
giúp đỡ tận tình của TS. Trần Văn Chính chúng tôi thực hiện đề tài “ Khảo sát một số
chỉ tiêu sinh trưởng và phát dục của heo hậu thuộc các nhóm giống hiện có tại Công

Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Heo Phú Sơn – Trại Heo Phú Sơn huyện Trảng Bom tỉnh
Đồng Nai”
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng của heo hậu bị cái thuộc một số nhóm
giống đang nuôi ở Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Heo Phú Sơn.
Qua kết quả khảo sát cung cấp thông tin giúp Công Ty có được quyết định chọn
lọc được các heo hậu bị cái tốt.

1


1.2.2.Yêu cầu
Thu thập thực tế môt số chỉ tiêu về sinh trưởng và ngoại hình thể chất của từng
cá thể heo hậu bị cái.
Chọn được các cá thể nái tốt về ngoại hình thể chất và tăng trọng tuyệt đối, độ
dày mỡ lưng thông qua chỉ số chọn lọc.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN
2.1.1 Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn nằm trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc
Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A khoảng 2 km về phía bắc.
Công ty đựơc xây dựng trên sườn đồi dốc theo hướng Bắc Nam có độ dốc < 300, đây
là vùng đồi trọc, đất bạc màu, không sình lún nên dễ dàng cho việc thoát nước.
Nguồn nước sử dụng cho trại là từ những giếng khoan do có cấu tạo thổ nhưỡng

đặc biệt nên nguồn nước khá phong phú, nước trong mát ít phèn, không mùi tanh hôi,
lưu lượng rất lớn và đạt vệ sinh nên được sử dụng tốt cho hoạt động của công ty.
2.1.2. Quá trình hình thành và hoạt động phát triển của công ty.
Công ty được thành lập vào tháng 3/1976 theo quyết định số 41/UBT của
UBND tỉnh Đồng Nai trên cơ sở tiếp nhận trại heo tư nhân KYCANNOMO. Khi mới
thnàh lập, Công ty có tên là Quốc doanh chăn nuôi Phú Sơn, đơn vị hạch toán độc lập
thuộc Ty Nông Nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc doanh chăn nuôi Phú Sơn được sát nhập vào Công ty chăn
nuôi Đồng Nai, trở thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Phú Sơn
Tháng 12/1994, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Phú Sơn tiếp quản Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Long Thành.
Tháng 2/1997 Xí Nghiệp tiếp nhận thêm Trại Chăn Nuôi Heo Đông Phương.
Tháng 8/2000 Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn được Chủ Tịch nước trao
tặng “Đơn vị anh hung lao động trong thời kì đổi mới” đây là phần thưởng vinh dự và
xứng đáng với sự nỗ lực của toàn thê cán bộ công nhân viên của Xí Nghiệp. Xí Nghiệp
luôn đứng vững trong cơ chế thị trường, liên tục phát triển trở thành doanh nghiệp
quốc doanh có quy mô đàn heo lớn nhất cả nước với chất lượng sản phẩm tốt.

3


Ngày 17/6/2005 Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn đổi tên thành Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi Phú Sơn.
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty
Xây dựng đàn heo giống thuần hạt nhân (ông, bà) và đàn giống căn bản (cha,
mẹ) của ba giống heo Landrace, Yorkshire và Duroc để sản xuất các giống heo thương
phẩm lai 3 máu chất lượng cao với công thức lai:
D x (Y x L) hoặc D x (L x Y)
Công ty không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống bằng cách chọn lọc và lai

tạo với các giống Landrace, Yorkshire và Duroc cải tiến được nhập về từ các nước
như: Pháp, Thái Lan (1992), Mỹ (1995), Thái Lan (1997), Úc (2003) và Mỹ (7/2007).
Do đó, heo thương phẩm của công ty luôn có chất lựơng tốt.
Cung cấp đực và cái hậu bị, heo giống và heo thịt thương phẩm cho người chăn
nuôi trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Cung cấp tinh heo thuần đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho người chăn
nuôi trong khu vực.Đến nay công ty đã và đang cải tạo, xây dựng chuồng trại theo mô
hình chăn nuôi hiện đại nhằm tạo ra được sự thích nghi cũng như tiểu khí hậu tốt nhất
cho từng loại heo.
2.1.4. Cơ cấu đàn
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Số lượng
Giống gốc

Thương phẩm

Đực

182

4

Nái sinh

847

2036


Hậu bị

2636

294

Cai sữa

1589

4281

Theo mẹ

852

2919

Thịt

0

7722

Tổng

6106

17256


4


2.1.5. Cơ cấu quản lý tổ chức Công ty
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
P. Kế toán
thống kê

Trại heo
Đông Phương

P. Kỹ
thuật

Trại heo
Phú Sơn

Đội thương
phẩm

Tổ
nái
sinh
cai
sữa
TP

Tổ

nái
bầu
TP

P. Quản lý
chất lượng

Trại heo
Long Thành

Trại Gà
Phú Sơn

Đội Giống
gốc

Tổ
heo
thịt

Tổ
nái
sinh
cai
sữa
GG

Tổ
nái
bầu

GG

P. Kế hoạch
kinh doanh

Đội phục
vụ sản xuất

Tổ
hậu
bị
nhỏ
GG

Tổ
sản
xuất
tinh

Tổ
chế
biến
thức
ăn

Tổ
bảo
vệ

GG: Giống gốc

TP: Thương phẩm
2.1.6. Đặc điểm nguồn gốc giống và sự hình thành đàn
Nguồn gốc giống tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn khá phong phú, ngoài
những giống thuần Landrace, Yorkshire và Duroc, Công ty còn tiến hành lai tạo ra
những con nái lai hai nhóm máu có thành tích sinh sản cao. Bên cạnh đó Công ty còn
thường xuyên nhập một số giống khác từ nhiều nước trên thế giới nhằm hạn chế sự
đồng huyết và đa dạng nhóm giống phục vụ cho việc ghép đôi giao phối.

5


• Giống Yorkshire
Đặc điểm: Có thân hình chữ nhật, lưng phẳng, thân dài từ 165 – 185cm, màu
sắc lông trắng tuyền, dòng Yorkshire từ Úc có mông vai rất nở, có một vài đốm đen ở
gốc tai. Mõm dài vừa phải, bốn chân cao đi lại vững chắc, tăng trọng nhanh, chất
lượng thịt tốt. Trọng lượng trưởng thành đạt từ 220 đến 280kg.
Nguồn gốc và sự hình thành từ nái nền của trại kết hợp việc nhập và chọn từ nhiều
tại cả các trại trong nước và ngoài nước được trình bày ở bảng 2.2 như sau
Bảng 2.2. Nguồn gốc giống Yorkshire
Thời gian

Nguồn gốc

1992

Số lượng (con)
Đực

Cái


Thái Lan

4

6

1995

Mỹ

4

3

2003

Úc

10

33

2007

Mỹ

7

5


• Giống Landrce
Đặc điểm: Có tầm vóc to hình tên lửa, có màu sắc lông trắng tuyền, hai tai to
ngả về phía trước che cả mắt, mõm dài, đầu nhỏ, bốn chân thẳng vững chắc, mông nở,
đẻ sai con, sản xuất sữa cao, tăng trọng nhanh thích nghi kém hơn Yorkshire trong
điều kiện nóng ẩm. Trọng lượng trưởng thành từ 200 – 250 kg. Tỷ lệ nạc khoảng 56%.
Đàn heo Landrace tại trại: là kết quả từ nhập nhận, chọn lọc từ đàn giống cấp I
(1992), heo nhập từ Thái Lan (1992) và từ Mỹ (1995, 2007). Số lượng được trình bày
ở bảng 2.3 như sau:
Bảng 2.3. Nguồn gốc giống Landrace
Thời gian

Nguồn gốc

1992

Số lượng (con)
Đực

Cái

Heo giống cấp I

3

3

1992

Thái Lan


5

4

1995

Mỹ

5

3

2000

Mỹ

10

22

2007

Mỹ

7

5


6



• Giống Duroc
Đặc điểm: Đây là giống có thân hình vững chắc, lông có màu từ nâu đỏ đến nâu
sẫm. Bốn chân to khoẻ, cao đi lại vững vàng, tai to ngắn, ½ phía đầu tai gập về phía
trước. Đầu to, mõm thẳng và dài vừa phải, đầu mũi và bốn chân có màu đen, mắt lanh
lợi, bộ phận sinh dục lộ rõ, lưng cong. Giống Duroc lai tạo tại trại mông vai rất nở, nạc
cao. Trọng lượng trưởng thành từ 180 đến 250 kg. Duroc được sử dụng để làm đực
cuối trong công thức lai 3 máu của trại. Đàn heo Duroc tại trại được nhập và chọn từ
nhiều tại các trại trong và ngoài nước, số lượng được trình bày ở bảng 2.4 như sau:
Bảng 2.4. Nguồn gốc giống Duroc
Thời gian

Nguồn gốc

1992

Số lượng (con)
Đực

Cái

Thái Lan

5

3

1995


Mỹ

3

1997

CP Group

38

10

2000

Mỹ

8

3

2007

Mỹ

12

8

2.1.7. Quản lý và chăm sóc heo hậu bị.
Công nhân mỗi sáng cho ăn và quan sát những biểu hiện bệnh lý của Heo kiểm

soát đàn heo báo lên trưởng trại số heo bệnh và heo tử. Ngày cho ăn một lần và heo
được ăn tự do, tắm rửa cho heo ngày một lần vào giữa buổi sáng. Mỗi tổ đều có một kĩ
thuật làm nhiệm vụ thú y, theo dõi bệnh và tiêm trích thuốc.
2.1.8. Quy trình vệ sinh phòng bệnh
Chuồng trại thường xuyên được quét dọn và làm cỏ, phát quang khu vực xung
quanh.
Thực hiện việc sát trùng ở cổng chính, nhà thay đồ bảo hô, văn phòng, đầu mỗi
dãy chuồng. Dung dịch sát trùng được thay mới mỗi ngày vào buổi sáng bằng dung
dịch Lenka 5%.
Trong tuần toàn bộ đường chính trong khu vực chăn nuôi, đường lùa heo được
sát trùng bằng dung dịch Forml 5 % vào thứ hai và thứ sáu.

7


Vào thứ tư phun thuốc sát trùng Bioxid vào đàn heo và xung quanh các dãy
chuồng. Ngoài ra trong chuồng còn có hồ nước và hệ thống nước làm mát, để heo
nóng có thể xuống tắm. Tuy nhiên đây là biện pháp có cả mặt lợi và mặt hại. Vì để hồ
nước sẽ làm heo bị lạnh và dễ gây ra các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là với các heo
có sức đề kháng yếu. Vì vậy biện pháp này chỉ thực hiện khi heo đã lớn. Và sau mỗi
chiều trước khi ra về công nhân sẽ sả hồ nước, kéo rèm che cho heo.
Sau mỗi lần chuyển heo, chuồng sẽ được rửa sạch sẽ, để khô phun NaOH 2%
một lần. Rửa lại bằng nước sạch, để khô, tạt nước vôi 20% để khô sau 3 đến 5 ngày có
thể nhận heo tiếp tục lứa sau.
Tất cả công nhân viên, sinh viên thực tập và khách tham quan đều được trang bị
đồ bảo hộ đi qua hố sát trùng trước khi vào làm việc và tham quan.

8



Quy trình tiêm phòng dịch bệnh của trại.
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phòng
Loại bệnh tiêm phòng
Loại heo

Thời gian
tiêm

Heo con theo mẹ
Heo cai sữa

12 ngày tuổi

Dịch tả

Giả dại

long móng
x

x

12 ngày tuổi

x

14 ngày tuổi

x


17 ngày tuổi

x

185 ngày tuổi
Heo hậu bị

x

190 ngày tuổi

x

195 ngày tuổi
200 ngày tuổi
205 ngày tuổi

x
x

210 ngày tuổi
215 ngày tuổi

x
x

80 ngày tuổi

x


Heo nái mang thai 85 ngày tuổi
90 ngày tuổi

x
x

10 ngày tuổi
Heo nái nuôi con

Parvovirus

x

42 ngày tuổi
49 ngày tuổi

Lở mồm

21 ngày tuổi

X

x

x

25 ngày tuổi

x


2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1 Heo hậu bị của trại được chọn lọc qua 5 thời điểm
- Chọn heo sơ sinh: Có tổ tiên tốt, ngoại hình đẹp, nhanh nhẹn, heo con chọn
giống phải đạt từ 1,2 kg trở lên, không bị dị tật, không bệnh, lông da bóng mượt có 12
vú trở lên, các núm vú đều nhau bộ phận sinh dục bình thường tiến hành bấm tai ghi
vào sổ theo dõi.
9


- Chọn heo cai sữa: Tiến hành cân trọng lượng, heo đạt 5 kg trở lên, và không
bệnh tật mới được chọn.
- Chọn heo lúc 55 – 60 ngày tuổi: Trọng lượng 15 kg trở lên ngoại hình tốt
chân cứng cáp khoẻ mạnh, bộ phận sinh dục phát triển rõ ràng.
- Chọn ở 150 ngày tuổi: Căn cứ vào trọng lượng sống 75 kg trở lên, sự sinh
trưởng và phát dục, tiêu tốn thức ăn và các chỉ tiêu liên quan đến phẩm chất thịt như
dày mỡ lưng, dày cơ lưng, bộ phận sinh dục phát triển rõ ràng, phải có từ 12 vú trở lên,
chân cẳng khoẻ mạnh, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- - Chọn heo 240 ngày tuổi: Đây là giai đoạn quyết định chọn lọc cuối cùng heo
phải có sự sinh trưởng và các chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh sản tốt mới được
chọn.
2.2.2. Sinh trưởng và phát dục
Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình xảy ra trong mỗi cá thể từ lúc hợp tử
cho đến khi sinh ra, trưởng thành, già cỗi và chết mà sự phát triển của mỗi cá thể có
được một phần do di truyền một phần do ngoại cảnh. Khi chúng ta hiểu được sự sinh
trưởng và phát dục chúng ta mới có thể tạo cho chúng một môi trường thích hợp để
chúng có thể phát huy hết khả năng di truyền có sẵn của mình và từ đó dần dần cải
thiện được tính trạng thông quan chọn lọc.
Sự sinh trưởng: là một quá trình tích luỹ các chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá,
là sự gia tăng về số lượng và các chiều của tế bào của các loại mô khác nhau, trong cơ
thể thú, quá trình này làm gia tăng khối lượng của các bộ phận (cơ quan) và toàn bộ cơ

thể thú dựa trên cơ sở di truyền của bản thân thú dưới tác động của môi trường. Trong
quá trình này không sinh ra các tế bào mới và các chức năng mới (Phạn Trong Nghĩa,
2003).
Sự phát dục: là sự thay đổi về chất, có sự sinh ra các loại tế bào mới hay cơ
quan mới, có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến sự hoàn chỉnh các chức năng của
bộ phận của cơ thể trên cơ sở di truyền sẵn có của cơ thể thú và điều kiện ngoại cảnh
(Phạm Trọng Nghĩa, 2003).
Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Chúng là hai mặt của một quá trình phát triển của cơ thể. Sự sinh trưởng và phát dục
liên hệ với dạng động thái, với cơ sở vật chất của nó là sự gia tăng khối lượng, tăng thể
tích và thay đổi sâu sắc về chức năng của các bộ phận và kết quả là thú có thể phát
10


triển được. Nhưng sinh trưởng và phát dục chỉ là tương đối cũng nhờ sự tương đối này
đã giúp cho cơ thể dễ dàng thích nghi với sự thay đổi môi trường và điều kiện môi
trường và nhờ vậy không thay đổi hoạt động của toàn cơ thể. Cường độ của hai quá
trình không đều nhau ở mỗi giai đoạn phát triển mà có lúc cả hai quá trình đều mạnh,
có lúc sinh trưởng mạnh hơn phát dục, có lúc phát dục mạnh hơn sinh trưởng và có lúc
cả hai quá trình đều có cường độ yếu. Nhưng hai quá trình này không tách rời nhau mà
trái lại hỗ trợ cho nhau, ảnh hưởng lẫn nhau.
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục
- Yếu tố di truyền
Với sự phát triển mạnh mẽ của di truyền học, con người đã ngày càng đi sâu vào
cơ sở của di truyền, vào từng đơn vị của tính trạng nhằm tạo ra những ưu việt trong di
truyền góp phần đắc lực cho công tác chọn lọc những giống mới. Nhờ đó con người dễ
dàng nhận ra sự khác biệt rất lớn về sự tăng trọng, khả năng chuyển biến thức ăn, khả
năng sinh sản và chất lượng thịt xẻ giữa các giống heo đã được cải tiến di truyền so
với các giống heo chưa được cải tiến.
Trong chăn nuôi người ta quan niệm chọn giống để sinh sản, nâng cao chất lượng

đàn giống. Tiến hành chọn lọc là quyết định những cá thể nào không được sinh sản,
những cá thể nào phải đóng góp tối đa cho thế hệ sau.
Khi chọn giống về các tính trạng sản xuất của gia súc chính là việc ta chọn lọc các
tính trạng số lượng. Sự tuyển chọn này rất phức tạp bởi biến dị của tính trạng số lượng
phụ thuộc vào điều kiện môi trường nhiều hơn so với các tính trạng chất lượng.
Xác định khả năng di truyền giống là xác định những gen tích luỹ mà con gia súc
đó có thể truyền lại cho đời sau. Các tính trạng có thể liên quan với nhau, việc chọn
lọc sẽ làm tăng tần số các gen mong muốn và giảm dần tần số các gen không mong
muốn vì mục đích kinh tế nên các tính trạng đựơc chọn phải có lợi cho kinh tế.
Công tác giống: là sự can thiệp của con người vào quá trình chọn lọc, giữ lại thú tốt
cho sinh sản, đã nâng cao được khả năng sản xuất của thú được chọn.
Thông thường để đánh giá khả năng di truyền về một tính trạng nào đó người ta dựa
vào hệ số di truyền.

11


Bảng 2.6. Hệ số di truyền một số tính trạng
Tính trạng

Hệ số di truyền (%)

Số con sống tới cai sữa

0

Số con đẻ ra

10


Số con cai sữa

10

Trọng lượng sơ sinh

20

Trọng lượng cai sữa

20

Hệ số tiêu tốn thức ăn

25

Tăng trọng

30

Tuổi động dục lần đầu

35

Dày mỡ lưng

40

(Nguồn: Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp)
+ Loài: mỗi loài có sự sinh trưởng và phát dục khác nhau loài gà có thời gian sinh

trưởng ngắn hơn loài heo và loài bò có thời gian sinh trưởng chậm hơn loài heo
+ Giống: giữa các giống khác nhau thì sự sinh trưởng và phát dục cũng khác nhau.
Thông qua di truyền, các cá thể đời sau được thừa hưởng các gen quy định về khả
năng sinh trưởng của bố mẹ. Vì vậy qua các thế hệ các giống khác nhau đều giữ đựơc
các đặc điểm của mình.
Bằng công tác chọn giống qua nhiều năm con người đã chọn lọc và tạo dựng được,
những dòng chuyên biệt trong mỗi giống và tất nhiên sự sinh trưởng phát dục của các
giống dòng khác nhau cũng khác nhau.
Với những cải thiện di truyền, ngày nay đã có một số giống heo tốt về tăng trọng, hệ
số chuyển biến thức ăn và phẩm chất quầy thịt. Do đó có những khác biệt giữa dòng,
giống heo về khả năng phát triển thịt nạc một số giống heo nổi tiếng như Yorkshire
của Anh, Landrace của Đan Mạch, Duroc của Mỹ và Pietrain của Bỉ đã rất được ưa
chuộng.
+ Dòng: trong mỗi giống lại có nhiều dòng heo như dòng heo chuyên thịt, dòng heo
chuyên sinh sản. Mỗi dòng có những đặc điểm khác biệt về sinh trưởng và phát dục.
+ Gia đình: các cá thể trong gia đình được thừa hưởng những đặc tính di truyền chung
của gia đình và các gia đình khác nhau thì có kiểu hình di truyền khác nhau nên các
thú của các gia đình khác nhau thì cũng có sức sinh trưởng và sản xuất khác nhau.
12


+ Cá thể: trong cùng một giống, giữa các cá thể khác nhau có sự sinh trưởng và phát
dục khác nhau một phần là do biến dị di truyền, trong quá trình hình thành giao tử, các
cá thể khác nhau có kiểu gen khác nhau nên có một số cá thể có khả năng sinh trưởng
tốt, điều này có ý nghĩa trong việc chọn lọc. Vì vậy dựa vào đó đó con người chọn lọc
để giữ lại những cá thể tốt, có khả năng sinh trưởng cao.
+ Giới tính: sự khác nhau về giới tính cũng mang lại khác biệt trong sự sinh
trưởng và phát dục của thú. Nhiều những nghiên cứu để chứng minh cho sự khác biệt
này. Ở giai đoạn trước 45 kg trọng lượng sự khác nhau về tăng trọng các giới tính
không đáng kể. Sau khi đạt trên 45 kg, cùng lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày, heo đực

nguyên có tăng trọng cao nhất, kế đến là heo cái và thấp nhất là heo đực thiến. Ngược
lại heo đực thiến lại tích nhiều mỡ, kế đến là heo cái và thấp nhất là heo đực nguyên
(English và cộng sự, 1988). Theo Whittemore (1988) trọng lượng xuất chuồng và
lượng thức ăn tiêu thụ như nhau, heo đực có tỉ lệ nạc trên thịt xẻ là
+ Gen: hiện tượng đa gen và đa hiệu của gen cũng làm cho những phần của cơ thể
phát triển không giống nhau trong quá trình sinh trưởng và phát dục. Touchberry, 1951
(Được trích bởi Trần Đình Miên, 1980) cho rằng hệ thống gen ảnh hưởng đặc biệt đến
xương thì tác động vào cao vai, dài thân, sâu ngực và trọng lượng nhưng không ảnh
hưởng đặc biệt đến vòng ngực và vòng bụng. Nhóm gen ảnh hưởng đến cơ thì tác
động vào sâu ngực, vòng bụng và cả trọng lượng.
60% cao, heo cái là 58% và heo đực thiến là 56%.
-

Yếu tố ngoại cảnh

+ Yếu tố dinh dưỡng
Khi heo đã đạt được những khả năng di truyên tốt, yếu tố để giúp cá thể phát huy
những tiềm năng di truyền đó chính là yêu tố dinh dưỡng một trong những yếu tố hàng
đầu trong chăn nuôi. Đã có nhiều nghiên cứu khẳng định rằng ở những mức độ dinh
dưỡng khác nhau thì sự sinh trưởng và phát dục sẽ khác nhau. Các khẩu phần thích
hợp cho từng giai đoạn phát triển sẽ làm cho khả năng sinh trưởng và phát dục tốt hơn.

13


+ Yếu tố chăm sóc quản lý
Sự dịu dàng: heo thường quen với sự tiếp xúc thường xuyên gần gũi và nhẹ nhàng
của người chăm sóc và chúng cũng ít bị ảnh hưởng trước những tác động gây đau đớn
hay di chuyển dãy chuồng nếu có được sự dịu dàng của người chăm sóc. Những tác
động gây đau đớn hay thô bạo dễ gây ra stress cho heo và có nhiều khả năng cản trở

tốc độ tăng trọng của heo.
+ Sự nhốt chung: Cần nhốt chung các heo vào một chuồng hoàn toàn mới cùng
một lúc, không nên bổ sung một số heo mới vào ô chuồng đã ổn định để tránh sự đánh
nhau, gây thương tích hay giảm sức đề kháng ảnh hưởng gián tiếp đến mức độ tăng
trọng của heo thịt.
+ Nhiệt độ: ở một mức trọng lượng nhất định, heo cần một nhiệt độ thích hợp nhất
định cho quá trình biến dưỡng mới đạt đựơc hiệu quả tốt cho tăng trọng. Nhiệt độ cao
làm cho heo mau mệt mỏi, ăn ít nhưng tiêu hao năng lượng nhiều. Nhiệt độ thấp cùng
ẩm độ cao dinh dưỡng hạn chế sẽ làm sức đề kháng heo giảm và dễ bị nhiễm các loại
bênh.
+ Ẩm độ: độ ẩm tương đối cao làm trở ngại cho việc khuếch tán hơi nước trên bề
mặt da, và làm ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, hao năng lượng, thú mất cảm giác ăn
ngon và cũng là điều kiện tốt cho các vi sinh vật gây bệnh. Ẩm độ thấp tiêu hao nước
ở cơ thể, trao đổi chất bị trở ngại, heo chậm lớn.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000) thì cần duy trì ẩm độ tương đối ở
50 – 70 % để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn (dẫn liệu của Lưu Bá Diệp, 2004)
Theo Nguyễn Hoa Lý (1998) nhiệt độ chuẩn cho heo một tuần tuổi là 300C, ẩm độ
thích hợp là 70 – 75 % và theo bảng phân loại của Vũ Tự Lập (dẫn liệu của Mai Ngọc
Phượng, 2003)
Khi ẩm độ < 50 %: không khí rất khô
Khi ẩm độ từ 50 – 70 %: không khí khô
Khi ẩm độ 90 %: không khí ẩm
+ Độ thông thoáng: các loại khí CO2, H2S, NH3, từ hơi thơ, phân nước tiểu là
những khí độc. Nồng độ cao có thê làm thú chết, nồng độ thấp hơn cũng có thể làm
hạn chế sự sinh hoạt, giảm sức kháng bệnh thú chậm lớn sinh kém.

14


+ Ánh sáng: nên tận dụng ánh sáng mặt trời để quan sát và quản lý đàn heo mặt

khác, trong ánh sáng có tia tử ngoại giúp tăng cường hấp thu Canxi, có tính năng diệt
khuẩn.
+ Bệnh tật: bệnh tật cũng có khả năng tác động lớn đến khả năng sinh trưởng và
phát dục của đàn heo. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng tuỳ vào loại. Vì vậy cần phải có
biện pháp phòng và trị đúng mức để đảm bảo năng xuất.

15


×