Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG THUẦN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.82 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG
THUẦN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN,
TỈNH ĐỒNG NAI

Họvà tên sinh viên : VŨ VĂN CƯỜNG
Ngành

: CHĂN NUÔI

Lớp

: DH05CN

Niên khóa

: 2005-2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG THUẦN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

VŨ VĂN CƯỜNG



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 9/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: Vũ Văn Cường
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái các giống thuần tại Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai”.
Đã hòan thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến nhận xét, đóng
góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày ……………
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CÁM ƠN
Kính dâng cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời hi sinh để cho con có được ngày
hôm nay.
Thành kính biết ơn
TS. Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn con trong thời gian thực
hiện đề tài và hòan thành khóa luận tốt nghiệp này.

Chân thành cám ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật, cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho con trong suốt quá trình học tập
Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, cùng toàn thể cô chú, anh
chị công nhân viên Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn. Đặc biệt là các cô chú, anh
chị tổ nái sanh và cai sữa giống gốc đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho con trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Tất cả các bạn bè trong và ngòai lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện đề tài.
Vũ Văn Cường

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được tiến hành từ ngày 17/02/2009 đến ngày 17/06/2009 tại Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuối Phú Sơn với nội dung khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái
các giống thuần hiện có ở trại, góp phần cơ sở dữ liệu khoa học cho công tác giống của
Công Ty trong việc cải thiện và nâng cao năng suất sinh sản của đàn heo nái.
Số liệu được thu thập từ 286 heo nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:
Duroc : 30 con
Landrace: 190 con
Yorkshire: 166 con
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái của 3 giống
thuần trên được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (269,85 ngày); tuổi để lứa đầu (399,75 ngày); số heo
con đẻ ra trên ổ (10,05 con); số heo sơ sinh còn sống (9,14 con/ổ); số heo con sơ sinh

còn sống đã điều chỉnh (9,77 con); trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (15,46
kg/ổ); trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (1,72 kg/con); số heo con chọn
nuôi (8,85 con/ổ); số heo con giao nuôi (9,53 con/ổ); tuổi cai sữa heo con (26,96
ngày); số heo con cai sữa (8,66 con/ổ); trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (66,46 kg);
trọng lượng bình quân heo con cai sữa (7,67 kg); trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã
điều chỉnh (64,26 kg); khoảng cách giữa hai lứa đẻ (167,74 ngày); số lứa đẻ của nái
trên năm (2,22 lứa); số heo con cai sữa của nái trên năm (18,62 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI), các giống heo thuần được xếp hạng về
khả năng sinh sản theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
Duroc (91,57 điểm) < Landrace (99,69 điểm) < Yorkshire (101,98 điểm)

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... ii
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
CHÚ THÍCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ..................................................................................... xii
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................1
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN ........................................................................................2

2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN ...............................2
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................2
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................2
2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................3
2.1.5 Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty......................................................................4
2.1.6 Giống và công tác giống.........................................................................................4
2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI .....................5
2.2.1 Tuôi thành thục.......................................................................................................5
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu..........................................................................................5
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................................6
2.2.4 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..................................................................................6
2.2.5 Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................................6
2.2.6 Số heo con đẻ ra trên ổ ...........................................................................................7
2.2.7 Số heo con còn sống – Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa...............................................7
v


2.2.8 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa .............................................7
2.2.9 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .................................................................7
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm.....................................................................7
2.2.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm..........................................8
2.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN...............................8
CHƯƠNG III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...............................9
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ....................................................................................9
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT..................................................................................9
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT........................................................................................9
3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ....................10
3.4.1 Chuồng trại ...........................................................................................................10
3.4.2 Thức ăn .................................................................................................................11

3.4.3 Chăm sóc và quản lý.............................................................................................12
3.4.4 Qui trình vệ sinh thú y và tiêm phòng bệnh .........................................................12
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT..................................................................................15
3.5.1 Tỷ lệ heo nái các giống được khảo sát .................................................................15
3.5.2 Tuổi phối giống lần đầu .......................................................................................15
3.5.3 Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................15
3.5.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................15
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống ................................................................................15
3.5.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..........................................................15
3.5.7 Số heo con chọn nuôi ..........................................................................................16
3.5.8 Số heo con giao nuôi ...........................................................................................16
3.5.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ....................................................................16
3.5.10 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .............................................................16
3.5.11 Tuổi cai sữa của heo con ...................................................................................16
3.5.12 Số heo con cai sữa .............................................................................................16
3.5.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................16
3.5.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................16
3.5.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ............................................16
3.5.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................17
vi


3.5.17 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................17
3.5.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..................................................................18
3.5.19 Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản của giống .......................................18
3.6 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................................18
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................19
4.1 TỶ LỄ HEO NÁI CÁC GIỐNG ĐƯỢC KHẢO SÁT..........................................19
4.2 TUỔI PHỐI GIỒNG LẦN ĐẦU ............................................................................20
4.3 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................21

4.4 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .............................................................................22
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................23
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................24
4.4.3 so sánh giữa các năm ............................................................................................25
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...................................................................27
4.5.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................27
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ. .......................................................................................28
4.5.3 So sánh giữa các năm ...........................................................................................30
4.6 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ....................................31
4.7 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ..................................................................................33
4.7.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................33
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................34
4.8 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ...................................................................................35
4.8.1 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống. ...............................................................35
4.8.2 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ..........................................................................36
4.9 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG. .........................38
4.9.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................38
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................39
4.10 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................41
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................41
4.10.2 So sánh theo lứa đẻ.............................................................................................42
4.11 TUỔI CAI SỮA HEO CON..................................................................................43
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................44
vii


4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................45
4.12 SỐ HEO CON CAI SỮA ......................................................................................46
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................46
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................47

4.13 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ..............................................49
4.13.1 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................49
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................50
4.14 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA.......................................52
4.14.1 So sánh giữa các giống heo ................................................................................52
4.14.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................53
4.15 TRONG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...............54
4.16 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ...............................................................56
4.17 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM...................................................................57
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM...............................................58
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CÁC
NHÓM GIỐNG HEO NÁI ....................................................................................59
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ KGHỊ.................................................................62
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................62
5.2 ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
PHỤ LỤC .....................................................................................................................65

viii


CHÚ THÍCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TSTK

:

Tham số thống kê

X


:

Trung bình

SD

:

Độ lệch tiêu chuẩn (Standard deviation)

CV

:

Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

DF

:

Độ tự do (Dergree of Freedom)

SV

:

Nguồn gốc biến thiên (Sum of Square)

SS


:

Tổng bình phương (Sum of Square)

MS

:

Trung bình bình phương (Mean of Square)

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo................................................................................................3
Bảng 2.2. Tương quan giữa tuổi cai sữa và thời gian lên giống lại.................................6
Bảng 3.1. Cơ cấu các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ................................................10
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng của các lọai thức ăn hỗn hợp. ................................11
Bảng 3.3 Qui trình tiêm phòng 1 số bệnh truyền nhiễm cho đàn heo ...........................14
Bảng 3.4. Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa đẻ chuẩn...........15
Bảng 3.5. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về tuổi cai sữa heo con
chuẩn (21 ngày)......................................................................................................17
Bảng 3.6. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sau khi đã điều chỉnh
tuổi cai sữa heo con chuẩn (21 ngày) về cùng số con giao nuôi chuẩn (≥ 10 con)
................................................................................................................................17
Bảng 3.7. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sau khi đã điều chỉnh
cùng tuổi cai sữa heo con chuẩn (21 ngày), cùng số heo con giao nuôi chuẩn
(≥ 10 con) về cùng lứa đẻ chuẩn (lứa 2) ................................................................17
Bảng 4.1 Số lượng và tỷ lệ heo nái khảo sát .................................................................19

Bảng 4.2 tuổi phối giống lần đầu...................................................................................20
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................21
Bảng 4.4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống...................................................23
Bảng 4.4.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .............................................................24
Bảng 4.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo các năm..........................................................26
Bảng 4.5.1 Số heo sơ sinh còn sống theo giống............................................................27
Bảng 4.5.2 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................................................29
Bảng 4.5.3 Số heo con sơ sinh còn sống theo các năm .................................................30
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh....................................................32
Bảng 4.7.1 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống......................................................33
Bảng 4.7.2 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ...............................................................34
Bảng 4.8.1 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống......................................................36
Bảng 4.8.2 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................36
Bảng 4.9.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống: ..............38
x


Bảng 4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........................40
Bảng 4.10.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .......41
Bảng 4.10.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................42
Bảng 4.11.1 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .....................................................44
Bảng 4.11.2 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ...............................................................45
Bảng 4.12.1 Số heo con cai sữa theo nhóm giống.........................................................46
Bảng 4.12.2 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................................................48
Bảng 4.13.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống..............................50
Bảng 4.13.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................51
Bảng 4.14.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống........................52
Bảng 4.14.2Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................53
Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ......................................55
Bảng 4.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ........................................................................56

Bảng 4.17 Số lứa đẻ của nái trên năm:..........................................................................57
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................59
Bảng 4.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống ..60

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ heo nái khảo sát ................................................................................19
Biểu đồ 4.2 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................20
Biểu đồ 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................22
Biểu đồ 4.4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống..........................................................23
Biểu đồ 4.4.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.........................................................25
Biểu đồ 4.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ qua các năm.......................................................27
Biểu đồ 4.5.1 số heo sơ sinh còn sống theo giống ........................................................28
Biểu đồ 4.5.2 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...............................................29
Biểu đồ 4.5.3 Số heo con sơ sinh còn sống qua các năm .............................................31
Biểu đồ 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...............................................32
Biểu đồ 4.7.1 Số heo con chọn nuôi theo giống............................................................34
Biểu đồ 4.7.2 Số heo con chọn nuôi theo lứa................................................................35
Biểu đồ 4.8.1 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống..................................................36
Biểu đồ 4.8.2 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ..........................................................37
Biểu dồ 4.9.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ............39
Biểu đồ 4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................40
Biểu đồ 4.10.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống...41
Biểu đồ 4.10.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...........43
Biểu đồ 4.11.1 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .................................................44
Biểu đồ 4.11.2 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ..........................................................45
Biểu đồ 4.12.1 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ....................................................47

Biểu đồ 4.12.2 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.............................................................48
Biểu đồ 4.13.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống .........................50
Biểu đồ 4.13.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ...................................51
Biểu đồ 4.14.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...................52
Biểu đồ 4.14.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ............................54
Biểu đồ 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................55
Biểu đồ 4.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ....................................................................57
Biểu đồ 4.17 Số lứa đẻ của nái trên năm.......................................................................58
Biểu dồ 4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................59
Biểu đồ 4.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống .60
xii


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ theo hướng
công nghiệp như: chăn nuôi gà công nghiệp, chăn nuôi heo nạc công nghiệp, chăn nuôi
bò sữa… Trong đó, chăn nuôi heo ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong nghành
chăn nuôi về việc cung cấp chủ lực nguồn thịt thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của
người dân và hướng tới xuất khẩu.
Đáp ứng nhu cầu trên, ngành chăn nuôi heo trong đó có công ty Cổ Phần Chăn
Nuôi Phú Sơn không ngừng cải thiện về qui trình chăm sóc, dinh dưỡng, thú y, cơ sở
vật chất, trang thiết bị, chuồng trại cho phù hợp với chăn nuôi theo hướng công
nghiệp. Đặc biệt là con giống và công tác giống có tính chất quyết định đến chất lượng
và năng suất qua việc tạo ra những dòng heo có sức sinh sản cao, tăng trưởng nhanh,
tỷ lệ nạc nhiều, dễ thích nghi với điều kiện môi trường chăn nuôi mới. Khảo sát đánh
giá các thông số kỹ thuật của đàn heo, nhất là đàn nái sinh sản góp phần cơ sở công tác
giống cho công ty là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ ý tưởng trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y và Bộ

Môn Di truyền Giống, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát
sức sinh sản của heo nái các giống thuần tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn,
tỉnh Đồng Nai”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của các giống heo hiện có, góp phần cơ
sở dữ liệu nhằm phục vụ công tác giống và đề xuất một số biện pháp để cải thiện, nâng
cao năng suất của đàn heo nái tại Công Ty.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, thu thập các số liệu từ đó phân tích so sánh kết quả một số
chỉ tiêu về sức sinh sản của heo nái các giống thuần hiện đang được nuôi ở Công Ty
trong thời gian thực tập.
1


CHƯƠNG II
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI PHÚ SƠN
2.1.1 Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn nằm trên địa bàn thuộc ấp Phú Sơn, xã
Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai cách đường quốc lộ 1 khoảng 2 km về
phía Bắc. Công Ty được xây dựng trên một sườn đồi dốc theo hướng Bắc – Nam có độ
dốc khoảng 30 độ. Đây là vùng đồi trọc, đất bạc màu, không sình lún, nên dễ dàng cho
việc thóat nước.
Nguồn nước sử dụng cho trại đa số là giếng khoan và một số giếng đào, do có
cấu tạo thổ nhưỡng đặc biệt nên nguồn nước khá phong phú. Mạch nước ngầm rất tốt,
nước trong, mát ít phèn, không hôi thối, lưu lượng nước rất lớn và đạt vệ sinh nên
được sử dụng cho họat động chăn nuôi của Công Ty
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Heo Phú Sơn trước đây gọi là Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Phú Sơn được thành lập vào tháng 3/1976 theo quyết định số 41/UBT của
UBND tỉnh Đồng Nai trên cơ sở tiếp quản từ trại chăn nuôi heo tư nhân Kycanomo.
Khi mới thành thành lập, xí nghiệp có tên là Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn,
đơn vị hạch toán độc lập thuộc Ty Nông Nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn sát nhập vào Công Ty Chăn
Nuôi Đồng Nai theo quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tháng 7/1994, Quốc Doanh Chăn Nuôi Heo Phú Sơn được tách khỏi Công Ty
Chăn Nuôi Đồng Nai, trở thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Phú Sơn.
Tháng 12/1994, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn tiếp quản thêm Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Long Thành.
Tháng 2/1997, Xí Nghiệp tiếp nhận thêm Trại Chăn Nuôi Heo Đông Phương

2


Tháng 8/2000, Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn được chủ tịch nước phong
tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới”, đây là phần thưởng vinh
dự và xứng đáng với sự nổ lực và cố gắng của toàn thể các bộ công nhân viên của Xí
Nghiệp. Luân cố gắng để trở thành doanh nghiệp quốc doanh có qui mô đàn heo lớn
nhất cả nước.
Ngày 17/6/2005 Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phú Sơn đổi tên thành Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi Phú Sơn.
2.1.3 Nhiệm vụ
- Xây dựng đàn giống thuần hạt nhân (ông bà) và đàn giống cơ bản (cha mẹ)
của 3 giống heo Yorkshire, Landrace và Duroc để sản xuất các giống heo thương
phẩm lai 3 máu chất lượng cao như: D x (Y x L) hoặc D x (L x Y).
- Không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống bằng cách chọn lọc và lai với
các giống Yorshire, Landrace và Duroc nhập từ các nước như: Pháp, Thái Lan (1992),

Mỹ (1995), Thái Lan (1997) và Úc (2003).
- Cung cấp heo đực và cái hậu bị, heo giống nuôi thịt và heo thịt thương phẩm
cho thị trường chăn nuôi trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Cung cấp tinh heo thuần đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho người chăn
nuôi trong khu vực.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn heo của Công Ty tính đến ngày 17/6/2009
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo
Lọai heo

Giống gốc

Thương phẩm

Đực giống

186

6

Nái sinh sản

837

1997

Hậu bị đực

10


0

Hậu bị cái

47

117

Hậu bị lớn

85

224

Hậu bị nhỏ

2256

0

Heo con theo mẹ

893

2905

Heo thịt

0


7186

Heo con cai sữa

1647

4775

3


2.1.5 Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty
Sơ đồ tổ chức Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
P. Kế toán
thống kê

Trại heo
Đông Phương

P. Kỹ
thuật

Trại heo
Phú Sơn

Đội thương
phẩm


Tổ
nái
sinh
cai
sữa
TP

Tổ
nái
bầu
TP

P. Quản lý
chất lượng

Trại heo
Long Thành

Trại Gà
Phú Sơn

Đội Giống
gốc

Tổ
heo
thịt

TP : Thương phẩm


Tổ
nái
sinh
cai
sữa
GG

Tổ
nái
bầu
GG

P. Kế hoạch
kinh doanh

Đội phục
vụ sản xuất

Tổ
hậu
bị
nhỏ
GG

Tổ
sản
xuất
tinh


Tổ
chế
biến
thức
ăn

Tổ
bảo
vệ

GG : Giống gốc

2.1.6 Giống và công tác giống
Nguồn giống tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn khá phong phú, ngòai
những giống thuần Landrace, Yorshire và Duroc, Công Ty còn tiến hành lai tạo ra
những con lai hai nhóm máu có thành tích sinh sản cao. Bên cạnh đó, Công Ty còn
nhập một số giống khác từ nhiều nước trên thế giới nhằm hạn chế sự đồng huyết.
Qui trình chọn heo cái hậu bị
- Heo một ngày tuổi: dựa vào thành tích và heo có cha mẹ tốt, dễ nuôi, bấm tai,
chọn những con khỏe mạnh, không dị tật, không bệnh, lông da bóng mượt, trọng lượng
4


lớn hơn 1,2 kg, vú đều và có 12 vú trở lên, núm lộ rõ, khỏang cách giữa hai hàng vú
không quá xa.
- Heo ở giai đọan 2-3 tháng tuổi: chọn những con có ngọai hình đẹp, thân hình
tròn chắc, lông da bóng mượt, bốn chân khỏe, vai ngực, mông nở nang, bộ phận sinh
dục phát triển tốt, không bệnh tật, linh họat.
- Heo giai đoạn 5,5 – 6 tháng tuổi: heo cái hậu bị được giám định ngọai hình
thể chất lần cuối, cho điểm để quyết định đưa vào sử dụng. Những heo hậu bị được

chọn phải có điểm ngọai hình thể chất trên 80 điểm và đạt trọng lượng trên 100 kg.
Mỗi cá thể được chọn làm hậu bị sẽ được ghi nhận và theo dõi sức sinh trưởng,
thành tích sinh sản, bệnh lý để thuận lợi cho việc theo dõi dòng, giống qua các thế hệ,
chọn ghép đôi giao phối tránh bị đồng huyết.
Phương thức phối giống
- Việc phối giống được thực hiện 2 lần/ ngày: sáng sớm, chiều mát, cách nhau
8 giờ để heo đẻ sai con. Không cho giao phối trực tiếp mà gieo tinh nhân tạo.
2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế của các trại chăn nuôi phụ thuộc gần như hòan toàn vào năng
suất sinh sản của đàn nái cụ thể là tổng trọng lượng của heo con cai sữa sản xuất được
của nái trên năm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng số heo con cai sữa sản xuất được từ
nái trong năm và trọng lượng bình quân của một heo con cai sữa. Trong đó, số heo con
cai sữa trên năm lại do hai chỉ tiêu khác cấu thành là số heo con cai sữa trên lứa đẻ và
số lứa đẻ của nái trên năm. Ngòai ra một yếu tố quan trọng nữa, đó là heo nái phải đẻ
sớm, tức phải có tuổi đẻ lứa đầu sớm nghĩa là thành thục sớm.
2.2.1 Tuôi thành thục
Trung bình heo hậu bị cái thành thục vào khoảng 4 – 9 tháng tuổi, chế độ quản
lý môi trường nuôi dưỡng, chăm sóc có ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
Theo Lê Xuân Cương (1982) và nhiều nhà nghiên cứu khác cho rằng để đạt
hiệu quả kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu từ 12 – 14
tháng tuổi.
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai, thì sẽ có tuôi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng nái.
5


Theo Dourmad (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được phối vào lúc 220 – 240 ngày
tuổi với trọng lượng đạt từ 135 – 140 kg và độ dày mỡ lưng 15 – 16 mm cho năng suất
sinh sản cao trong thời gian khai thác. Phần lớn heo nái được phối giống sau 1 hoặc 2

lần lên giống trước khi đạt trọng lượng phối (110 -120 kg) thì số heo con đẻ ra trên lứa
1 sẽ cao.
Thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999). Đối với heo hậu bị nên phối vào khỏang
12 – 30 giờ khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ.
Nên phối cho heo vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, lưu ý tránh thời điểm heo
quá đói họăc ăn quá no.
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuôi đẻ lứa đầu không những phụ thuộc vào yếu tố giống thông qua tuôi thành
thục sớm hay muộn mà còn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện chăm sóc và quản lý
nuôi dưỡng. Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hơặc cho phối
giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, thức ăn kém dinh
dưỡng, chuồng trại không đảm bảo mắc các bệnh truyền nhiễm và sản khoa, sự quản lý
chăm sóc không tốt trong thời gian mang thai… là những nguyên nhân làm sự phối
giống không thành công 1 – 2 chu kỳ của nái họăc làm nái bị hư thai, sẩy thai làm kéo
dài tuôi để lứa đầu của heo nái.
2.2.4 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của heo nái càng được rút ngắn, số lứa đẻ của nái
trên năm sẽ được nâng cao, sẽ sản xuất được nhiều heo con hơn mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
2.2.5 Số lứa đẻ của nái trên năm
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm phải rút ngắn thời gian giữa 2 lần đẻ, chỉ
có thể ngắn thời gian cho sữa, thời gian từ khi cai sữa đến khi phối giống lại và đậu
thai. Thời gian mang thai thì chưa rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh học đặc trưng
của mỗi lòai (Lê Xuân Cương, 1986). Để rút ngắn thời gian cho sữa, người ta tập cho
heo con ăn sớm bằng thức ăn và cai sữa cho heo con ở tuần tuổi thứ 3 -4 là tốt.
Bảng 2.2. Tương quan giữa tuổi cai sữa và thời gian lên giống lại
Tuổi cai sữa heo con (ngày)

10


6

11 – 14

26 - 35

>36


Thời gian heo nái lên giống lại (ngày)

14,7

11,7

6–7

9,5

2.2.6 Số heo con đẻ ra trên ổ
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: phối giống đúng thời điểm, số
trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp. Ngòai ra, theo Claus
và ctv (1958) thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, số lần phối giống, chế độ
chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuôi heo
mẹ … đều ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.
2.2.7 Số heo con còn sống – Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Trình độ chăm sóc quản lý là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới số heo con còn
sống đến cai sữa.
Những heo con đẻ ra có trọng lượng càng cao thì tỷ lệ sống sót dưới 50%. Do

đó, để nâng cao số con còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa người ta phải chú ý đến
các yếu tố trên nhằm can thiệp kịp thời, đồng thời cũng phải quan tâm đến chế độ dinh
dưỡng phù hợp cho heo nái lúc mang thai, để có được những heo con có trọng lượng
cao, khỏe mạnh.
2.2.8 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa
Trọng lượng của heo sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo sơ sinh, liên quan tới tỷ lệ
nuôi sống và cai sữa. Còn khả năng tiết sữa và mẫu tính của heo mẹ được thể hiện qua
trọng lượng và số con còn sống lúc cai sữa.
2.2.9 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Số con cai sữa của nái trên năm cao nhưng trọng lượng bình quân của một heo
con cai sữa thấp cũng không mang lại hiệu quả kinh tế bởi tổng trọng lượng heo con
cai sữa của nái trên năm không nhiều. Vì vậy, cần tăng cường nhiều biện pháp kỹ thuật
như heo đực cha và heo cái mẹ giống phải có năng suất cao, khẩu phần hợp lý cho heo
mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con, chọn những heo nái nuôi con khéo, sự tách
bầy cho nái nuôi con phù hợp, cùng các yếu tố ngọai cảnh khác như chuồng trại đúng
qui cách, tiểu khí hậu chuồng nuôi, phòng ngừa bệnh cho heo mẹ và heo con … để đạt
trọng lượng cao.
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm

7


Đây là chỉ tiêu quan trọng nói lên khả năng sinh đẻ của nái, chỉ tiêu này bao
gồm hai yếu tố là số lứa đẻ của nái trên năm và số con cai sữa trên lứa.
Số lứa đẻ của mỗi nái trên năm đã đề cập ở phần trên, còn yếu tố số con cai sữa
trên ổ phụ thuộc vào: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi sống
đến cai sữa.
2.2.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm
Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm dùng để đánh giá khả năng
sinh sản của heo nái bởi chỉ tiêu này phản ánh một cách tổng hợp năng suất sinh sản

của heo nái do sự kết hợp giữa tổng số heo con cai sữa sản xuất được từ nái trong năm
và trọng lượng bình quân của một heo con cai sữa. Trong đó, số heo con cai sữa trên
năm đã nói ở phần trên, nghĩa là trong một năm heo nái sản xuất được càng nhiều kg
heo con giống cai sữa thì hiệu quả kinh tế mang lại càng cao.
2.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN
- Sử dụng heo nái của những giống (dòng) được chọn lọc có ưu thế hoặc có ưu
thế lai về khả năng sinh sản như các giống (dòng) heo Yorkshire, Landrace và những
heo lai thuận nghịch từ hai giống (dòng) này.
- Định mức khẩu phần thức ăn hợp lý cho từng giai đọan nuôi dưỡng đối với
heo hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con để nâng cao thể trạng nái, cho uống nước sạch.
- Chăm sóc quản lý tốt:
+ Quản lý nái theo nhóm cùng vào, cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng khi
cần thiết và thuận lợi trong việc sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời vi sinh vật
gây bệnh.
+ Thường xuyên phát hiện lên giống, chọn thời điểm phối giống thích hợp,
đúng kỹ thuật.
+ Theo dõi chặt chẽ khi heo nái đẻ con, cho bú sữa đầu, tách ghép bầy hợp lý.
+ Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
+ Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện vệ sinh, chăm
sóc, thú y tốt.

8


CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: từ ngày 17/2/2009 đến ngày 17/6/2009
Địa điểm: tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai.
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

- Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và thành
tích sinh sản của từng heo nái. Kiểm tra, theo dõi, thu thập số liệu hàng ngày qua các
chỉ tiêu khảo sát của mỗi nái đẻ và nái nuôi con trong thời gian thực tập.
- Gián tiếp: sử dụng lại hồ sơ lưu trữ của Công ty về sức sinh sản của nái từ lứa
1 đến lứa 10.
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
- Là các heo nái đẻ đang nuôi con và heo con theo mẹ đến cai sữa. Số lượng
nái, lứa đẻ khảo sát được trình bày qua bảng 3.1.

9


Bảng 3.1. Cơ cấu các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát
Nhóm

Lứa đẻ (ổ)

Số nái
khảo sát Số ổ đẻ khảo sát

Giống

thực tế

thực tế
30

Số ổ đẻ khảo sát
theo tư liệu lưu trữ
Tổng cộng

Số ổ đẻ khảo sát
thực tế

Landrace

190

Số ổ đẻ khảo sát
theo tư liệu lưu trữ
Tổng cộng
Số ổ đẻ khảo sát
thực tế

Yorkshire

166

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

cộng
(ổ)

Số ổ đẻ khảo sát
Duroc

Tổng

Số ổ đẻ khảo sát
theo tư liệu lưu trữ
Tổng cộng

Tổng ổ
khảo sát (ổ)

386

8

4

4


7

3

0

2

2

0

0

30

22

18

15

7

4

4

2


0

0

0

72

30

22

19

14

7

4

4

2

0

0

102


67

48

18

13

10

14

8

5

3

4

190

123

72

54

40


31

17

8

6

6

1

357

190 120

72

53

41

31

16

11

9


5

548

56

26

17

15

12

9

13

6

5

7

166

110

82


66

53

43

34

26

16

10

4

441

166 108

83

68

55

43

36


22

15

11

607

386 250 174 135 103

78

56

35

24

16

1257

3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
3.4.1 Chuồng trại
Chuồng trại được xây dựng thành từng dãy, kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp bằng
tôn, nền chuồng bằng xi măng với độ dốc thích hợp cho sự thóat nước và tắm rửa, có
hệ thống vòi nước uống tự động, nguồn nước uống là nguồn nước riêng của trại đã
được khử trùng.
Hai đầu dãy chuồng có cửa ra vào và có hố sát trùng, xung quanh các dãy
chuồng nái đẻ và nuôi con, heo con cai sữa đều có rèm che, phía dưới mái tôn có hệ

thống làm mát bằng tàn ong vào những khi trời nắng nóng, bên trong dãy chuồng có
gắn quạt máy làm tăng sự thông thóang. Trên sàn nái nuôi con có học úm, để úm heo
con heo con vào mỗi buổi tối và những khi trời lạnh.
- Chuồng nái mang thai: dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt,
máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
10


- Chuồng nái đẻ và nuôi con: trước khi sinh 5 – 7 ngày nái được đưa lên chuồng
sàn được thiết kế với diện tích nằm của nái là 0,6m x 2m, phần rộng nằm của heo con
nằm ở hai bên, một bên có diện tích 0,4m x 2m và bên kia là 0,8m x 2m.Máng ăn bằng
sắt, mỗi ô chuồng được trang bị 1 máng ăn bằng sắt giúp heo con tập ăn dễ dàng.
- Chuồng nuôi heo đực giống: dạng chuồng cá thể cao 1,5m, rộng 2m, dài 2m,
vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun sương làm mát, máng ăn bằng sắt,
máng uống là núm cắn tự động.
- Chuồng nuôi heo cai sữa: dạng chuồng sàn, các ô chuồng được ngăn bằng
những song sắt, máng ăn bán tự động, máng uống là núm cắn tự động.
- Chuồng nuôi heo thịt: dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây và song
sắt, máng ăn bán tự động, máng uống là núm cắn tự động.
3.4.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp dành cho heo con tập ăn và 5 ngày đầu cai sữa là thức ăn
Pigcare 1 có trộn thêm bột sữa cho heo con dễ ăn, sau 5 ngày cho ăn thức ăn 6B đến
cai sữa, thức ăn Pigcare do công ty ANCO sản xuất.
Thức ăn hỗn hợp cho heo thịt, heo đực và cái hậu bị, heo đực giống, heo nái
sinh sản là do xí nghiệp tự mua nguyên liệu và tự tổ hợp thành phần phù hợp với từng
giai đọan phát triển của heo.
- Heo nái mang thai sử dụng thức ăn số 9
- Heo nái sanh và nuôi con sử dụng thức ăn số 10
Thành phần dinh dưỡng của từng lọai thức ăn hỗn hợp ở trại được trình bày qua
bảng 3.2.

Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng của các lọai thức ăn hỗn hợp
Loại

Thành phần dinh dưỡng

thức ăn

NLTĐ

hỗn hợp (kcal/kg)

Protêin
(%)

Lysin

Methionin
+Cystin

Threonin Ca (%)

P

Nacl

(%)

(%)

Số 6B


3200

28

1,00

0,60

0,60

0,95

0,45

0,30

Số 7

3100

16

0,90

0,54

0,54

0,95


0,45

0,30,

Số 8

2900

15

0,80

0,48

0,48

0,85

0,35

0,30

Số 9

2900

14

0,75


0,45

0,45

0,95

0,45

0,30

Số 10

3200

17

1,10

0,66

0,66

0,66

0,45

0,30

P: Phospho hữu dụng.


NLTĐ: năng lượng trao đổi
11


3.4.3 Chăm sóc và quản lý
* Đực giống
Mỗi ngày tắm 2 lần. Cho ăn 2 lần/ ngày, đối với những con yếu có thể cho ăn 34 lần/ngày. Cho nhảy giá để lấy tinh cách 4-5 ngày 1 lần.
* Nái khô và chửa
Mỗi ngày tắm và dọn phân 1 lần vào buổi sáng, cho ăn 2 lần/ ngày. Hàng ngày
những con đực nằm ở đầy dãy chuồng được vận động 1 lần vào buổi sáng để phát hiện
nái lên giống và kích thích nái lên giống.
* Nái đẻ và đang nuôi con
Nái mang thai được chuyển vào chuồng sàn trước 5-7 ngày so với ngày đẻ dự
kiến. Khi mới chuyển lên chuồng sàn nái được tắm sạch sẽ, mỗi ngày nái được cho ăn
2 lần. Khi nái sinh con có thể can thiệp bằng Oxytoxin hay bằng tay trong những
trường trường hợp đẻ khó.
* Heo con theo mẹ
Heo con sinh ra được cắt răng, cắt đuôi, bấm tai, kiểm tra dị tật và lọai bỏ
những con dị tật, yếu, có trọng lượng nhỏ hơn 0,7 kg, sau đó được cho bú sữa đầu và ủ
ấm bằng học úm.
Tiêm sắt cho heo con và thiến heo đực 2 máu lúc 3 ngày tuổi (2ml/con).
Cho uống Baycoc 5% lúc 3 ngày tuổi, 1cc/con.
Heo con được tập ăn lúc 7-10 ngày tuôi và cai sữa lúc 25-28 ngày tuổi.
Không tắm cho heo con trong thời gian này.
3.4.4 Qui trình vệ sinh thú y và tiêm phòng bệnh
Vệ sinh chuồng trại
Thường xuyên vệ sinh và quét dọn chuồng trại và khu vực xung quanh chuồng.
Trang bị hố sát trùng ở đầu mỗi trại, cổng chính, nhà thay đồ bảo hộ lao động,
khu vực văn phòng. Dung dịch trong hố sát trùng được thay mới mỗi ngày 1 lần vào

đầu mỗi buổi sáng bằng dung dịch Lenka 5%.
Các dãy chuồng heo: phun thuốc sát trùng vào đàn heo và xung quanh các dãy
chuồng định kỳ 1lần/tuần. Thuốc sử dụng là Bioxide.
Đường đi chính trong khu vực chăn nuôi, đường lùa heo, được phun thuốc sát
trùng định kỳ 2 lần/tuần vào buổi sáng, thuốc sử dụng là Formol 5%.
12


×