Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nông trại trực tiếp quản lý tại Thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.66 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------

LÊ TIÊN PHONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ NÔNG TRẠI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa

: 2013 – 2017

Thái Nguyên , năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------

LÊ TIÊN PHONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ NÔNG TRẠI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU – TỈNH QUẢNG NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Lớp

: K45 – KHMT N02

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa

: 2013 – 2017


Giảng viên hƣớng dẫn

: PGS.TS Nguyễn Thế Hùng

Thái Nguyên , năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự quan tâm và tạo điều kiện của Ban chủ nhiệm khoa Khoa học
môi trƣờng trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em đã đƣợc giới thiệu
tới Viện kỹ thuật và công nghệ môi trƣờng tại thành phố Hà Nội để thực tập
nhằm nâng cao hiểu biết và rèn luyện kỹ năng chuyên môn của bản thân.
Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn
giảng viên PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn để em
hoàn thành khóa luận này. Bên cạnh đó em cũng gửi lời cảm ơn đến Viện
trƣởng và toàn thể chuyên viên phòng Dự án tƣ vấn pháp lý của Viện kỹ thuật
và công nghệ môi trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất để em trong quá trình thực
tập và nghiên cứu đề tài.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo
trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy
và truyền đạt những kiến thức chuyên môn, đó là nền tảng để em hoàn thành
tốt công việc trong quá trình thực tập cũng nhƣ là hành trang cho tƣơng lai
của em sau này. Mặc dù bản thân đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu nhƣng
do kinh nghiệm và năng lực của em còn hạn chế nên bản luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo
để bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 1 năm 2017
Sinh viên
Lê Tiên Phong


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kết quả phân tích chất lƣợng không khí xung quanh (1) ............... 28
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lƣợng không khí xung quanh (2) ............... 29
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt.......................................... 30
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm ....................................... 31
Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lƣợng đất .................................................... 32
Bảng 4.7. Tải lƣợng chất ô nhiễm đối với xe tải ............................................. 36
Bảng 4.8. Các điều kiện tính toán của xe vận chuyển .................................... 39
Bảng 4.9. Tải lƣợng bụi phát sinh trong giai đoạn xây dựng dự án ............... 39
Bảng 4.10. Mức ồn gây ra bới các phƣơng tiện thi công ................................ 42
Bảng 4.11. Mức rung gây ra bới các thiết bị thi công..................................... 43
Bảng 4.12. Tác động của một số chất trong chất thải sinh hoạt gây ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc .............................................................................................. 46


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng


BTNMT

: Bộ tài nguyên và môi trƣờng

BOD

: Biochemical oxygen Demand (nhu cầu oxi sinh học)

COD

: Chemical oxigen Demand (nhu cầu oxi hóa học)

CTR

: Chất thải rắn

CNC

: Công nghệ cao

CNH HĐH : Công nghệ hóa, hiện đại hóa.
ĐTM

: Đánh giá tác động môi trƣờng

NCKT

: Nghiên cứu khả thi




: Quyết định

QCVN

: Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNMT

: Tài nguyên môi trƣờng

UBND

: Ủy bản nhân dân

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 5
2.1. Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) ....................................................... 5
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động môi trƣờng............................. 6
2.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển ĐTM Trên thế giới ............................ 8
2.3. Công tác ĐTM tại Việt Nam. ..................................................................... 9
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ĐTM tại Việt Nam ........................... 9
2.3.2. Những tồn tại, khó khăn trong công tác ĐTM ...................................... 13
2.4. Những căn cứ lập báo cáo ĐTM dự án .................................................... 14
2.4.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM ................................................................................................ 14
2.4.2. Các văn bản, quyết định của của các cấp có thẩm quyền về dự án. ..... 16
2.4.3. Các tài liệu, dữ liệu liên quan................................................................ 16
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 18
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 18
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 18


v


3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 18
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra, nghiên cứu khảo sát thực địa ............................ 19
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: ........ 19
3.4.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 20
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 21
4.1. Tình hình khu vực nghiên cứu ................................................................. 21
4.2. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng khu vực dự án .......... 26
4.2.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí.......................................................... 27
4.2.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt ........................................................... 30
4.2.3. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm ........................................................ 31
4.2.4. Hiện trạng môi trƣờng đất ..................................................................... 31
4.2.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ............................................................. 33
4.3. Đánh giá tác động môi trƣờng của dự án ................................................. 34
4.3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ......................... 34
4.3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ................ 37
4.3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án ....................... 44
4.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án .............................................................................. 48
4.4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .... 48
4.4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án .... 53
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 59


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Vệ sinh an toàn thực phẩm, nhất là sản phẩm rau đang đuợc xã hội đặc
biệt quan tâm. Sản phẩm rau bị nhiễm vi sinh vật có hại, hóa chất độc hại, kim
loại nặng, thuốc BVTV không chỉ ảnh hƣởng nghiêm trọng trực tiếp đến sức
khỏe nguời tiêu dùng mà còn giảm tính cạnh tranh của nông sản hàng hóa
trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới.
Phát triển nông nghiệp theo hƣớng ứng dụng công nghệ cao là một tất
yếu của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp
của tất cả các Quốc gia. Sản xuất nông nghiệp theo hƣớng công nghệ cao sẽ
tạo ra khối lƣợng hàng hóa lớn có năng suất cao, chất lƣợng tốt, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trƣờng, đáp ứng yêu cầu hội nhập Quốc tế - vấn đề
ngày càng cấp bách đối với nông nghiệp nƣớc ta hiện nay. Căn cứ định hƣớng
tăng cƣờng các sản phẩm sạch, hữu cơ trong khẩu phần ăn của ngƣời tiêu
dùng các nƣớc trên thế giới, thƣơng mại rau quả của thế giới đã gia tăng rõ rệt
so với một thập kỷ trƣớc. Ngày càng có nhiều ngƣời sử dụng rau nhƣ một
nguồn dinh dƣỡng quan trọng và thay đổi thói quen ăn uống phụ thuộc vào
chất béo sang sử dụng nhiều rau củ. Xu hƣớng này đang trở nên phổ biến đến
mức nhiều hãng bán lẻ đã sử dụng hình ảnh rau quả sạch để làm thông điệp
cho tinh thần trách nhiệm xã hội của mình. Các cuộc điều tra cho thấy mặc dù
nhận thức rất rõ về giá trị của rau củ đối với việc tăng cƣờng sức khỏe nhƣng
ngƣời tiêu dùng đang ngày càng quan tâm hơn tới vấn đề giá cả do lo ngại suy
thoái kinh tế vẫn có thể kéo dài. Tuy nhiên, cũng theo các chuyên gia trong
ngành, khi nền kinh tế phục hồi, nhu cầu tiêu thụ rau chắc chắn sẽ tăng mạnh
trở lại. Trƣớc mắt, để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ cơ bản, ngƣời tiêu dùng sẽ vẫn


2

chấp nhận một số loại rau giá cạnh tranh hơn đƣợc nhập khẩu từ các nƣớc
đang phát triển.

Những xu hƣớng chung của thƣơng mại rau thế giới cho thấy nhu cầu
đối với rau hữu cơ đang ngày càng gia tăng do lợi ích đặc biệt của nó đối với
việc bảo vệ sức khỏe, kéo dài tuổi thọ và bảo vệ môi trƣờng. Nhƣng do chi
phí sản xuất rau hữu cơ tại các nƣớc phát triển quá cao nên việc nhập khẩu rau
đảm bảo VSATTP từ các nƣớc đang phát triển vẫn là lựa chọn đƣợcƣu tiên.
Đây là một cơ hội tốt cho ngành rau an toàn của Việt Nam trong việc chuẩn
hóa hoạt động sản xuất, kinh doanh để tìm kiếm cơ hội xuất khẩu rau sạch ra
nƣớc ngoài. Các mô hình này một khi đƣợc nhân rộng sẽ tạo nên mặt bằng
chuyên nghiệp chung cho sản xuất và thƣơng mại rau của Việt Nam. Dựa vào
nhu cầu thị trƣờng ngày càng tăng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và
tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, ứng dụng công nghệ mới và qui trình
sản xuất chế biến rau an toàn là hết sức cần thiết. Phù hợp với chủ trƣơng của
chính phủ và mong muốn của Doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản Đông Triều sau khi nghiên
cứu tình hình, xu thế thị trƣờng xuất nhập khẩu rau trên thế giới, đặc biệt là
thị trƣờng Hàn Quốc, Trung Quốc và tình hình sản xuất rau an toàn tại Việt
Nam đã đầu tƣ xây dựng Nhà máy chế biến nông sản và nông trại trực tiếp
quản lý, nhằm thúc đẩy ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh phát triển theo
hƣớng CNH – HĐH. Sau khi dự án đi vào hoạt động thị trƣờng cung cấp sản
phẩm của dự án là 40% cung cấp cho khách hàng Hàn Quốc tại Việt Nam
nhƣ: Nhà máy Sam Sung Bắc Ninh, nhà máy Sam Sung Thái Nguyên,
Panasonic, nhà máy LG Hải Phòng và các nhà hàng Hàn Quốc tại Hà Nội,
Bắc Ninh. Còn 60% xuất khẩu sang thị trƣờng Hàn Quốc. Hoạt động sản xuất
mang lại nhiều lợi ích về kinh tế nhƣng cũng mang lại một số vấn đề về môi
trƣờng cần giải quyết, do đó ĐTM là một việc hết sức cần thiết nhằm đem lại


3

hiệu quả cao trên cả ba mặt kinh tế – xã hội – môi trƣờng. Xuất phát từ yêu

cầu thực tế trên, em xin tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động môi
trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nông trại trực
tiếp quản lý tại Thị xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Đánh giá những tác động của dự án đến môi trƣờng.
Từ đó, đƣa ra những giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng và đảm bảo sức khỏe
cộng động dân cƣ sống trong khu vực.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng môi
trƣờng khu vực dự án.
- Phân tích và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác động
trực tiếp và gián tiếp do hoạt động xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Dự
án tới môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án và các
khu vực lân cận.
- Phân tích và dự báo những tác động tới môi trƣờng của dự án khi dự
án đi vào hoạt động.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ giúp
phòng tránh và giảm thiểu các tác động xấu tới môi trƣờng xung quanh trong
quá trình hoạt động của dự án nhằm bảo vệ môi trƣờng và đảm bảo sức khỏe
cộng động dân cƣ sống trong khu vực.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
+ Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
- Là nguồn tƣ liệu cho các đề tài sau.
- Cung cấp thêm nguồn thông tin.
+ Trong thực tiễn sản xuất:


4

- Đánh giá đƣợc mức độ anh hƣởng do các hoạt động trong quá trình

xây dựng cũng nhƣ trong thời gian nhà máy đi vào hoạt động đến môi trƣờng
và đời sống của ngƣời dân xung quanh.
- Dự báo các sự cố có thể xảy ra, từ đó đề ra các biện pháp giảm thiểu
và cách khắc phục.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM)
2.1.1. Khái niệm
Đánh giá tác động môi trƣờng bao gồm nhiều nội dung và không có
định nghĩa thống nhất. Một số định nghĩa về đánh giá tác động môi trƣờng
đƣợc nêu dƣới đây:
Luật Bảo vệ môi trƣờng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 định nghĩa “Đánh giá tác động môi
trƣờng là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trƣờng của dự án đầu tƣ cụ
thể để đƣara biện pháp bảo vệ môi trƣờng khi triển khai dự án đó”
Chƣơng trình Môi trƣờng của Liên Hợp quốc (UNEP, 1991): “ĐTM là
quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả về mặt môi trƣờng của một
dựán phát triển”.
Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dƣơng (ESCAP, 1990):
“ĐTM là quá trình xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án,
mộtchính sách đến môi trƣờng”.
Ngân hàng Thế giới (WB, 2011): “ĐTM là công cụ để nhận dạng và
đánh giá các tác động tiềm năng đến môi trƣờng của 1 dự án đƣợc đề xuất,
đánh giá các phƣơng án thay thế và thiết kế các biện pháp giảm thiểu, quản lý
và giám sát phù hợp”/
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB, 2009): “Đánh giá môi trƣờng là

thuật ngữ dùng để mô tả quá trình phân tích môi trƣờng và lập kế hoạch xem
xét các tác động và rủi ro về môi trƣờng liên quan với dự án...”


6

2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường
ĐTM có thể đạt đƣợc nhiều mục đích,trong giáo trình Đánh giá tác
động môi trƣờng – Phạm Ngọc Hồ và Hoàng Xuân Cơ đã chỉ ra vai trò, mục
đích của ĐTM trong phát triển kinh tế – xã hội với 10 điểm chính sau:
(1) ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có
hại đến môi trƣờng của các chính sách, chƣơng trình, hoạt động và của các dự
án. Nó góp phần loại trừ cách “đóng cửa ra quyết định” nhƣ trƣớc đây vẫn
thƣờng làm, không tính đến ảnh hƣởng môi trƣờng trong các khu vực công
cộng và tƣ nhân.
(2) ĐTM tạo ra cơ hội để có thể trình bày với ngƣời ra quyết định về
tính phù hợp của chính sách, chƣơng trình, hoạt động, dự án về mặt môi
trƣờng, nhằm ra quyết định có tiếp tục thực hiện hay không.
(3) Đối với các chƣơng trình, chính sách, hoạt động, dự án đƣợc chấp
nhận thực hiện thì ĐTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối kết hợp các điều kiện
có thể giảm nhẹ tác động có hại tới môi trƣờng.
(4) ĐTM tạo ra phƣơng thức để cộng đồng có thể đóng góp cho quá
trình ra quyết định thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới
ngƣời ra quyết định. Công chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các
cuộc họp công khai hoặc trong việc hòa giải giữa các bên (thƣờng là bên gây
tác động và bên chịu tác động).
(5) Với ĐTM, toàn bộ quá trình phát triển đƣợc công khai để xem xét
một cách đồng thời lợi ích của tất cả các bên: bên đề xuất dự án, Chính phủ và
cộng đồng. Điều đó góp phần lựa chọn đƣợc dự án tốt hơn để thực hiện.
(6) Những dự án mà về cơ bản không đạt yêu cầu hoặc đặt sai vị trí thì

có xu hƣớng tự loại trừ, không phải thực hiện ĐTM và tất nhiên là không cần
cả đến sự chất vấn của công chúng.


7

(7) Thông qua ĐTM, nhiều dự án đƣợc chấp nhận nhƣng phải thực
hiện những điều kiện nhất định, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo quá trình
đo đạc, giám sát, lập báo cáo hàng năm, phải có phân tích sau dự án và kiểm
toán độc lập.
(8) Trong ĐTM phải xét cả đến các khả năng thay thế, chẳng hạn nhƣ
công nghệ, địa điểm đặt dự án phải đƣợc xem xét hết sức cẩn thận.
(9) ĐTM đƣợc coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát
triển tốt hơn, trợ giúp cho tăng trƣởng kinh tế.
(10) Trong nhiều trƣờng hợp, ĐTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát
thải khí nhà kính cũng nhƣ việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức độ
nào đấy, nghĩa là chấp nhận vì sự phát triển và tăng trƣởng kinh tế.
Qua phân tích mục đích, vai trò của ĐTM ta thấy rõ ý nghĩa to lớn của
nó trong sự phát triển chung của nhân loại, thể hiện ở chỗ ĐTM là công cụ
quản lý môi trƣờng quan trọng. Song nó không nhằm thủ tiêu, loại trừ, gây
khó dễ cho phát triển kinh tế – xã hội nhƣ nhiều ngƣời lầm tƣởng mà hỗ trợ
phát triển theo hƣớng đảm bảo hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trƣờng. Vì vậy,
nó góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững.
Có thể tóm tắt ý nghĩa của ĐTM là: làm công việc này tốt thì quản lý
môi trƣờng tốt, quản lý môi trƣờng tốt thì công việc giữ gìn, bảo vệ môi
trƣờng sẽ tốt, đặc biệt là trong tƣơng lai. Điều đó thể hiện qua một số điểm cụ
thể sau:
- ĐTM khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ
lƣỡng dự án và những dự án có khả năng thay thế từ công tác ĐTM sẽ giúp
cho dự án hoạt động có hiệu quả hơn.

- ĐTM có thể tiết kiệm đƣợc thời gian và tiền của trong thời hạn phát
triển lâu dài. Qua các nhân tố môi trƣờng tổng hợp, đƣợc xem xét đến trong
quá trình ra quyết định ở giai đoạn quy hoạch, mà các cơ sở và Chính phủ


8

tránh đƣợc những chi phí không cần thiết, đôi khi tránh đƣợc những hoạt
động sai lầm, phải khắc phục trong tƣơng lai.
- ĐTM giúp cho Nhà nƣớc, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ
chặt chẽ hơn. Các đóng góp của cộng đồng trƣớc khi dự án đƣợc đầu tƣ, hoạt
động có thể nâng cao mối liên hệ cộng đồng và đảm bảo hiệu quả đầu tƣ.
Thực hiện công tác ĐTM tốt có thể đóng góp cho sự phát triển thịnh vƣợng
trong tƣơng lai. Thông qua các kiến nghị của ĐTM, việc sử dụng tài nguyên
sẽ thận trọng hơn và giảm đƣợc sự đe dọa của suy thoái môi trƣờng đến sức
khoẻ con ngƣời và hệ sinh thái.
2.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển ĐTM Trên thế giới
Xét về tính chất công việc thì hoạt động đánh giá tác động môi trƣờng
đã có từ rất lâu. Song, nếu xét thời gian mà công việc này đƣợc gọi tên, đƣợc
thừa nhận thì ngƣời ta thƣờng lấy năm 1969, năm thông qua Đạo luật chính
sách môi trƣờng của Mỹ làm thời điểm ra đời của ĐTM. Trong Đạo luật này
có những điều quy định, yêu cầu phải tiến hành ĐTM của các hoạt động lớn,
quan trọng, có thể gây tác động đáng kể tới môi trƣờng.
Một số thuật ngữ đã đƣợc đƣa ra liên quan tới quá trình tuân thủ Đạo luật
chính sách môi trƣờng của Mỹ. Trong đó, ba thuật ngữ quan trọng nhất là:
- Kiểm kê hiện trạng môi trƣờng – Environmental Inventory
- Đánh giá tác động môi trƣờng – Environmental Impact
Assessment (EIA)
- Tƣờng trình tác động môi trƣờng – Environmental Impact
Statement (EIS)

Trong Đạo Luật chính sách môi trƣờng của Mỹ quy định hai vấn đề
chính là ra tuyên bố về chính sách môi trƣờng quốc gia và thành lập Hội đồng
thẩm định môi trƣờng. Hội đồng này đã xuất bản tài liệu quan trọng về hƣớng
dẫn nội dung báo cáo ĐTM năm 1973. Nhƣ vậy, Nhƣ vậy, rõ ràng với sự ra


9

đời của Đạo luật chính sách môi trƣờng của Mỹ, mục tiêu, ý nghĩa, thủ tục thi
hành ĐTM đã đƣợc xác định bằng văn bản. Hệ thống pháp lý cùng với các cơ
quan quản lý, điều hành đƣợc ban hành và thành lập đảm bảo cho việc thực
hiện ĐTM nhanh chóng đi vào nề nếp.
Sau Mỹ, ĐTM đã đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc. Nhóm các nƣớc và vùng
lãnh thổ sớm thực hiện công tác này là: Nhật, Singapo và Hồng Kông (1972),
tiếp đến là Canađa (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Philippin
(1977), Trung Quốc (1979). Ngoài các quốc gia, các tổ chức quốc tế cũng rất
quan tâm và có nhiều đóng góp cho công tác ĐTM nhƣ:
- Ngân hàng thế giới (WB)
- Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
- Chƣơng trình phát triển quốc tế của Mỹ (USAID)
- Chƣơng trình môi trƣờng của Liên hợp quốc (UNEP)
Các ngân hàng lớn đã có những hƣớng dẫn cụ thể cho công tác ĐTM
đối với các dự án vay vốn của mình. Tiếng nói của các ngân hàng có hiệu lực
lớn vì họ nắm trong tay nguồn tài chính mà các chủ dự án rất cần để triển khai
dự án của mình. Một công việc mà các tổ chức này thực hiện rất có hiệu quả
là mở các khóa học về ĐTM ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc
đang phát triển.
2.3. Công tác ĐTM tại Việt Nam.
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ĐTM tại Việt Nam
Quá trình phát triển hệ thống ĐTM tại Việt Nam có thể chia thành 4

giai đoạn sau :
+ Giai đoạn 1 (trước ngày 27/12/1993):
Từ năm 1983, Chƣơng trình nghiên cứu về tài nguyên thiên nhiên và
môi trƣờng bắt đầu đi vào nghiên cứu phƣơng pháp luận ĐTM. Năm 1985,
trong Nghị quyết về công tác điều tra cơ bản, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên


10

nhiên và bảo vệ môi trƣờng, Hội đồng Bộ trƣởng đã quy định trong xét duyệt
luận chứng kinh tế – kỹ thuật của các công trình xây dựng lớn hoặc các
chƣơng trình phát triển kinh tế – xã hội quan trọng cần tiến hành ĐTM. Cơ
quan phụ trách vấn đề này ở cấp Trung ƣơng là Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật
Nhà nƣớc (năm 1992 đƣợc đổi tên thành Bộ KHCN&MT). Cục Môi trƣờng là
cơ quan thƣờng trực quản lý các vấn đề môi trƣờng ở cấp quốc gia bao gồm
cả ĐTM. Ở cấp địa phƣơng lần lƣợt đƣợc thành lập Sở KHCN&MT và trong
bộ máy có Phòng Môi trƣờng.
Đến đầu năm 1993, trong Chỉ thị số 73-TTg về một số công tác cần
làm ngay về BVMT, Thủ tƣớng Chính phủ đã chỉ thị: “Các ngành, các địa
phƣơng khi xây dựng các dự án phát triển, kể cả dự án hợp tác với nƣớc
ngoài, đều phải thực hiện nội dung ĐTM trong các luận chứng kinh tế – kỹ
thuật”. Cho đến ngày 10 tháng 9 năm 1993, Bộ trƣởng Bộ KHCN&MT đã
ban hành bản “Hƣớng dẫn tạm thời về ĐTM”.
Đóng góp quan trọng nhất của giai đoạn này là đã hình thành đƣợc cơ
sở khoa học, phƣơng pháp luận về ĐTM làm cơ sở cho việc hình thành hệ
thống pháp luật về ĐTM cho các giai đoạn tiếp theo.
+ Giai đoạn 2 (từ ngày 27/01/1993 đến ngày 01/07/2006):
Trong giai đoạn này, Việt Nam cơ bản đã Đã hình thành đƣợc hệ thống
pháp luật về ĐTM, trong đó các quy định về đối tƣợng thực hiện ĐTM, quy
trình thực hiện ĐTM, nội dung của báo cáo ĐTM, thời gian thẩm định, thủ

tục, trách nhiệm… đã đƣợc thiết lập, thông qua một số hệ thống văn bản pháp
luật nhƣ sau:
Luật bảo vệ môi trƣờng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 về hƣớng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trƣờng.


11

Thông tƣ số 1420/MTg của Bộ KHCN&MT ngày 26 tháng 11 năm
1994 về hƣớng dẫn đánh giá tác động môi trƣờng đối với các cơ sở đang hoạt
động.
Thông tƣ số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của
Bộ KHCN&MT về hƣớng dẫn lập và thẩm định Báo cáo ĐTM đối với các dự
án đầu tƣ.
Quyết định số 1806/QĐ-MTg ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và cấp giấy
phép môi trƣờng.
Việc thực hiện lập báo cáo ĐTM ở nƣớc ta trong giai đoạn này đã
chậm hơn các nƣớc trên thế giới một bƣớc. Điều đó đã gây nên một số khó
khăn và bất cập, ảnh hƣởng đến kết quả của việc thực hiện ĐTM của nƣớc ta.
+ Giai đoạn 3 (từ ngày 01/7/2006 đến ngày 31/12/2014):
Tiếp theo Luật BVMT năm 2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật BVMT (đƣợc bổ sung bởi Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008) và sau này đƣợc thay thế bởi
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh
giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi
trƣờng.

Bộ TN&MT đã ban hành Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08
tháng 9 năm 2006, tiếp đó đƣợc thay thế bằng Thông tƣ số 05/2008/TTBTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 và sau này là Thông tƣ số 26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết
bảo vệ môi trƣờng.


12

Trong giai đoạn này, ĐTM vẫn nhƣ một thủ tục để hợp thức hóa quá
trình thẩm định và phê duyệt các dự án, hoạt động đầu tƣ. Quy định luật pháp
cũng chƣa thực sự chặt chẽ. Tuy vậy, với một đất nƣớc vừa chịu ảnh hƣởng
nặng nề của chiến tranh thì những nỗ lực nhằm phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trƣờng của nƣớc ta là không thể phủ nhận.
+ Giai đoạn 4 (từ ngày 01/01/2015 đến nay):
Luật BVMT 2014 đƣợc ra đời thay thế cho Luật BVMT 2005. Tiếp
theo Luật BVMT năm 2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và
kế hoạch bảo vệ môi trƣờng để thay thế Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011. Bộ TN&MT đã ban hành Thông tƣ số 27/2015/TTBTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 để thay thế Thông tƣ số 26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011.
Trải qua các giai đoạn sửa đổi việc thẩm định, phê duyệt báo cáo
ĐTM đƣợc phân cấp mạnh, không những cho các UBND cấp tỉnh mà còn
giao trách nhiệm cho cả các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ đối với các dự
án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình. Nhiều dự án trƣớc khi
đi vào vận hành chính thức đã đƣợc xác nhận việc thực hiện các công trình
bảo vệ môi trƣờng theo yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM. Điều
này làm cho ĐTM đƣợc thiết thực hơn và gắn trách nhiệm của Chủ dự án
trong công tác bảo vệ môi trƣờng.
Nội dung và chất lƣợng của báo cáo ĐMC, ĐTM, CBM ngày càng rõ

ràng, khoa học hơn và chi tiết hơn (gần đây Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT đã
có những tiến bộ đáng kể). Thông qua kết quả ĐTM, việc giám sát công tác
BVMT đối với các dự án trọng điểm, đặc biệt là các dự án khai thác bauxite ở
Tây Nguyên, dự án sắt Thạch Khê, Hà Tĩnh, đã đƣợc tiến hành một cách chặt


13

chẽ. Nhiều dự án có tác động nhạy cảm đến môi trƣờng đƣợc dƣ luận đặc biệt
quan tâm nhƣ dự án Cảng Lạch Huyện đã đƣợc thẩm định, phê duyệt; dự án
thủy điện Đồng Nai 6 và 6A đã đƣợc Tổng cục Môi trƣờng tổ chức khảo sát
thực tế, lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phƣơng và chuyên gia và Bộ
TN&MT đã có văn bản báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ về việc thẩm định báo
cáo ĐTM của 02 dự án này. Đặc biệt, cũng thông qua công cụ ĐTM, đƣa ra
cảnh báo về những tác động tiêu cực tới môi trƣờng sinh thái của các dự án
thuỷ điện, thông báo và yêu cầu các địa phƣơng phải có giải pháp khắc phục
kịp thời. Theo thống kê từ 2005 đến nay, hơn 100 dự án đầu tƣ các lĩnh vực
khác nhau đã phải thay đổi địa điểm hoặc bị từ chối vì lý do không đảm bảo
các yêu cầu về BVMT.
2.3.2. Những tồn tại, khó khăn trong công tác ĐTM
- Còn nhiều cơ sở, dự án thuộc đối tƣợng phải lập ĐTM nhƣng bỏ qua
bƣớc ĐTM hoặc chƣa tiến hành lập hồ sơ hoạt động sau ĐTM;
- Còn thiếu nhiều tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng, đặc biệt
là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật không liên quan đến chất thải nên không
có căn cứ để làm chuẩn mực khi xem xét các tác động không liên quan đến
chất thải gây ra bởi dự án; Việc xem xét, thẩm định báo cáo ĐTM của các dự
án gây tổn thất lớn về tài nguyên thiên nhiên thƣờng gặp khó khăn do không
có tiêu chí cụ thể ở mức độ nào thì chấp nhận đƣợc.
- Các thông tin, dữ liệu môi trƣờng nền và sức chịu tải của môi trƣờng
khu vực thực hiện dự án phục vụ ĐTM không đầy đủ, dẫn đến công tác lập

cũng nhƣ thẩm định báo cáo ĐTM thƣờng gặp khó khăn.
- Nhận thức và tham gia của cộng đồng trong các công tác BVMT chƣa cao.
- Phân cấp mạnh cho địa phƣơng trong việc thẩm định và phê duyệt báo
cáo ĐTM là hƣớng đi đúng đắn, tuy nhiên, nhiều địa phƣơng chƣa kịp chuẩn
bị nguồn nhân lực và trang thiết bị cần thiết để thực thi trách nhiệm đƣợc


14

giao. Đội ngũ cán bộ của các cơ quan thẩm định và lực lƣợng chuyên gia
trong lĩnh vực ĐTM, còn hạn chế về số lƣợng và chất lƣợng, đặc biệt là ở các
cơ quan quản lý môi trƣờng cấp huyện và các tỉnh miền núi. Cán bộ chuyên
trách về bảo vệ môi trƣờng cấp huyện còn thiếu và yếu nên việc triển khai
thực hiện các quy định của pháp luật về BVMT chƣa cao.
- Chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa Chủ dự án và cơ quan, tổ chức,
đơn vị tƣ vấn trong quá trình thực hiện ĐTM, nhiều trƣờng hợp Chủ dự án đã
giao khoán, phó mặc cho bên tƣ vấn môi trƣờng thực hiện ĐTM, trong khi
trách nhiệm pháp lý đối với nội dung báo cáo ĐTM là thuộc về Chủ dự án.
Do không có sự phối hợp chặt chẽ này, nội dung tƣ vấn môi trƣờng đƣa ra
trong báo cáo ĐTM đôi khi không thống nhất, thậm chí không phù hợp với
nội dung của dự án; các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng đƣa ra
trong báo cáo ĐTM đã không đƣợc thực hiện do Chủ dự án không nắm đƣợc
nội dung báo cáo ĐTM.
2.4. Những căn cứ lập báo cáo ĐTM dự án
2.4.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án Đầu tƣ xây
dựng nhà máy chế biến nông sản và nông trại trực tiếp quản lý đƣợc thực hiện
dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật nhƣ sau:
- Luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam số 55/2014/QH13 đƣợc Quốc hội

nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm
2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6
năm 2014.


15

- Nghị định 179/2013/NĐ - CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
Phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định 18/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng, nghị định có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 4 năm 2015.
- Nghị định 19/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng, nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.
- Nghị định số 46/2015/NĐ - CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 38/2015/NĐ - CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 về quản lý
chất thải và phế liệu. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6
năm 2015.
- Nghị định số 59/2015/NĐ - CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ “Về quản lý dự án đầuu tƣ xây dựng”, nghị định có hiệu lực từ ngày 5
tháng 8 năm 2015.
- Thông tƣ 19/2011/TT - BYT hƣớng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức
khoẻ ngƣời lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Thông tƣ 27/2015/TT - BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 quy định
về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch

bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2015.
- Thông tƣ số 36/2015/TT - BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại,
thông tƣ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.


16

- QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc mặt.
- QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lƣợng nƣớc ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải
sinh hoạt.
- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ăn uống.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lƣợng không khí xung quanh.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
2.4.2. Các văn bản, quyết định của của các cấp có thẩm quyền về dự án.
- Quyết định số 2473/QĐ – UBND ngày 18 tháng 9 năm 2013 về việc
chấp thuận địa điểm nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nhà
máy chế biến nông sản và nông trại quản lý trực tiếp tại thị xã Đông Triều.
- Quyết định số 539/UBND, Đông Triều ngày 13 tháng 6 năm 2014
quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500.

- Quyết định số 1662/QĐ - UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 về việc phê
duyệt giá đất cụ thể thể tính tiền bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng dự án nhà máy
chế biến nông sản và nông trại quản lý trực tiếp tại thị xã Đông Triều.
2.4.3. Các tài liệu, dữ liệu liên quan
- Báo cáo đầu tƣ của công ty cổ phần nông sản Đông Triều.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 dự án nhà
máy chế biến nông sản.


17

- Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án nhà máy chế biến nông sản và nông
trại quản lý trực tiếp tại thị xã Đông Triều.
- Bản đồ quy hoạch thoát nƣớc thải của dự án nhà máy chế biến nông
sản và nông trại quản lý trực tiếp tại thị xã Đông Triều.
- Bản đồ quy hoạch cấp nƣớc của dự án nhà máy chế biến nông sản và
nông trại quản lý trực tiếp tại thị xã Đông Triều.


18

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nông trại trực
tiếp quản lý, tại phƣờng Đức Chính, thị xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Viện kỹ thuật và công nghệ môi trƣờng – Số 16
ngõ 1141 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 07 đến tháng 10 năm 2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiên trạng môi trƣờng tại thị xã Đông Triều, Tỉnh
Quảng Ninh.
- ĐTM những hoạt động do quá trình xây dựng nhà máy và hoạt động
sản xuất của nhà máy gây ra do môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng kinh tế xã hội.
- Dự báo xu hƣớng diễn biến môi trƣờng trong tƣơng lai khi nhà máy đi
vào hoạt động và phát triển.
- Đề xuất các giải pháp phòng ngừa và giảm thiếu tác động tiêu cực của
của dự án.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp kế thừa
Khai thác và kế thừa các kết quả điều tra hiện trạng môi trƣờng hàng
năm của tỉnh, các báo cáo khoa học và hiện trạng môi trƣờng của tỉnh Quảng
Ninh. Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy văn, kinh tế - xã hội khu vực dự án tại
Viện kỹ thuật và công nghệ môi trƣờng.


×