Chương 3
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
(Theo sách Tài chính quốc tế của Trường Đại Học
Công Nghiệp TP HCM và Internet)
Mục lục
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
3.1. ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
3.2. CÂN BẰNG TỶ GIÁ
3.3. MỨC CẦU TIỀN TỆ
3.4. MỨC CUNG TIỀN TỆ
3.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
3.6. TƯƠNG TÁC CỦA CÁC NHÂN TỐ
3.7. ĐẦU CƠ TRÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DỰ KIẾN
Mục lục
PHẦN 2: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
3.8. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
3.9. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH VÀ THẢ NỔI
3.10. XU THẾ CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CỦA CÁC QUỐC GIA TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP
3.11. CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG HỆ THỐNG
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CÓ QUẢN LÝ
3.12. TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH ĐỐI
VỚI TỶ GIÁ
3.13. ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NHƯ MỘT CÔNG
CỤ CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
3.14. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỐI VỚI
CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
3.15. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM SAU KHI GIA
NHẬP WTO
TỶ GIÁ HỐI ĐỐI
Đo lường biến động của tỷ giá
hối đoái
Xác đònh tỷ giá hối đoái cân
bằng
Các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ giá hối đoái cân bằng
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Là mối quan hệ so sánh tương quan
giá trị giữa các đồng tiền. Đó là hệ số
quy đổi một đơn vị tiền tệ của nước
này sang những đơn vị tiền tệ của
nước khác
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
1. Theo tiêu chí pháp lý:
- Tỷ giá chính thức: do ngân hàng TW
quy định
- Tỷ giá thị trường : theo cung cầu
trên thị trường ngoại hối
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
2. Theo tiêu chí kỹ thuật, nghiệp vụ:
- Tỷ giá giao ngay ( Spot rate): giá thỏa
thuận vào ngày giao dịch thực tế áp
dụng trong vòng 2 ngày sau đó. Trong
đó: St : tỷ giá giao ngay; St-1: tỷ giá giao
ngay thời điểm t-1, e : tỷ lệ thay đổi trong
giá trị ngoại tệ
St St 1
e
St 1
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
2. Theo tiêu chí kỹ thuật, nghiệp vụ:
- Tỷ giá kỳ hạn ( Forward rate): giá
thỏa thuận vào ngày ký hợp đồng
nhưng áp dụng vào ngày sau khi ký
hợp đồng
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
3. Theo tiêu chí mức độ ảnh hưởng
của yếu tố trượt giá hàng hóa dịch
vụ giữa 2 quốc gia:
- Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá chưa
tính yếu tố trượt giá hàng hóa dịch
vụ
- Tỷ giá thực: là tỷ giá đã tính yếu tố
trượt giá hàng hóa dịch vụ
CÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
3. Theo tiêu chí giá trị bình quân của một
đồng tiền so với hai hay nhiều đồng tiền
khác:
- Tỷ giá hiệu dụng /trung bình: là tỷ giá
phản ánh giá trị bình quân của một đồng
tiền so với hai hay nhiều đồng tiền khác
- Tỷ giá thực hiệu dụng /trung bình: là tỷ
giá phản ánh giá trị bình quân của một
đồng tiền so với hai hay nhiều đồng tiền
khác nhưng sử dụng tỷ giá thực trong
tính toán
CÂN BẰNG TỶ GIÁ
Là tại bất kỳ thời điểm nào, một đồng
tiền sẽ thể hiện mức giá mà tại đó
mức cầu bằng với mức cung của
đồng tiền đó.
( Lưu ý: Khi đồng GBP định giá cao,
người tiêu dùng / nhà đầ tư Anh thích
mua/ đầu tư hàng hóa Mỹ và ngược
lại…)Tại sao?
CAÂN BAÈNG TYÛ GIAÙ
Mức cầu bảng Anh thể hiện nhu cầu
của nước ngoài đối với đồng bảng
Đường cầu đồng Bảng Anh có chiều
hướng đi xuống hàm ý rằng khi gíá
đồng bảng càng giảm nhu cầu đồng
bảng càng tăng và ngược lại khi giá
tăng thì cầu giảm
Mức cầu tiền tệ
Đ
ươ
Giá trò đồng
bảng
$1,6
0
$1,5
5
$1,5
0
øn
g
ca
àu
cu
ûa
đo
àn
g
ba
ûn
g
A
Dnh
Số lượng đồng
bảng
CAÂN BAÈNG TYÛ
GIAÙ
Mức cung
bảng Anh ý nói nhu cầu của người Anh đối
với đồng đô la Mỹ.
Khi đồng bảng Anh tăng giá so với đô la Mỹ làm cho
hàng hóa Anh đắt tương đối so với hàng hóa Mỹ nên
người Anh thích xài hàng Mỹ - suy ra cầu đô la Mỹ
tăng lên hay nói cách khác là cung bảng Anh tăng, số
bảng Anh trong giao dịch tăng.
Khi bảng Anh giảm gía so với đô la Mỹ làm cho hàng
hóa Mỹ trở nên đắt hơn tương đối so với hàng hóa
Anh, lúc đó người Anh không có xu hướng xài hàng
Mỹ làm cầu đô la Mỹ giảm, cung bảng Anh giảm.
Mức cung tiền tệ
Giá trò đồng
bảng
$1,6
0
$1,5
5
$1,5
0
ng
ø
ươ
Đ h
An
g
n
cu
a
û
cu
ng
à
đo
b
g
n
ả
S
Số lượng đồng
bảng
Xác đònh tỷ giá hối đoái cân bằng
Giá trò đồng bảng
S
$1,6
0
$1,5
5
$1,5
0
D
Số lượng đồng bảng
ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG
TỶ GIÁ
Tỷ giá giao ngay của
đồng bảng Anh
Giá trò đồng
bảng
$1,
9
1,8
1,
7
1,
6
1,
5
1,
4
1992
1994
1996
1998
Phần trăm thay đổi
hàng năm
%thay đổi giá trò
đồng bảng từ
năm trước
30
20
10
0
-10
-20
-30
1992
1994
1996
1998
Soỏ lửụùng baỷng Anh ủửụùc mua
vụựi 10.000$
Soỏ lửụùng baỷng
ủửụùc mua vụựi
10.000$
7.000
6.500
6.000
5.500
5.000
4.500
1992
1994
1996
1998
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ
1.
Tỷ lệ lạm phát tương đối
2.
Lãi suất tương đối
3.
Thu nhập tương đối
4.
Kiểm soát của chính phủ
5.
Kỳ vọng
Tác động cua sự gia tăng lạm phát Mỹ
đến giá trị cân bằng của đồng bảng Anh
Khi lạm phát ở Mỹ cao hơn một cách tương đối
Làm hàng hóa Mỹ đắt hơn và lúc này tiêu dùng chuyển sang hàng
hóa Anh -> cầu bảng Anh tăng ->đường D dịch chuyển sang phải
thành đường D2
Lúc này cầu đô la Mỹ giảm do hàng của Mỹ đắt i.e. cung bảng Anh
giảm (do người Anh không tiếp tục mua hàng Mỹ nữa) Đường S
dịch chuyển sang đường S2
D2 và S2 gặp nhau tại một điểm khác điểm này là tỷ giá cân bằng
mới. Tỷ giá mới này cao hơn tỷ giá cũ
KL: Khi lạm phát của Mỹ cao hơn một cách tương đối so với lạm
phát Anh thì đồng Bảng Anh tăng giá (đúng như PPP dự đoán)
Tỏc ng ca s gia tng lm phỏt M
n giỏ tr cõn bng ca ng bng Anh
S2
Giaự trũ ủong
baỷng
$1,6
$1,5
0
$1,5
7
5
$1,5
0
S
D2
D
Soỏ lửụùng ủong
baỷng