Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài 43 sinh học 8 Giới thiệu chung hệ thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.4 KB, 8 trang )

CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
TIẾT 47 - BÀI 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
NGÀY SOẠN: 14/01/2018
NGÀY DẠY: 23/01/2018
LỚP: 8B
NGƯỜI DẠY: Giáo Sinh HOÀNG THỊ SON
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

I.

Mục tiêu.
1. Kiến thức. HS cần:
− Mô tả và nêu rõ chức năng của nơron.
− Phân biệt được các bộ phận của hệ thần kinh.
− Trình bày được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh

dưỡng.
2. Kỹ năng.
− Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc độc lập.
− Rèn luyện và phát triển kỹ năng làm việc nhóm.
− Rèn luyện và phát triển kỹ năng quan sát - so sánh và phân tích và tổng hợp.
3. Thái độ.
− Giáo dục ý thức làm
− Giáo dục ý thức bảo vệ bản thân, bảo vệ hệ thần kinh.


II.

Phương pháp dạy học.
− Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
− Phương pháp hoạt động nhóm.


− Phương pháp quan sát – so sánh, quan sát – tìm tòi.

III.

Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
− Hình 43-1, 43-2 phóng to. Hình ảnh hoạt động của cơ thể.
− Video cấu tạo và chức năng của nơron
− Video cấu tạo hệ thần kinh.
2. Chuẩn bị của học sinh.
− Học sinh tìm hiểu về các tư liệu, hình ảnh có liên quan đến bài học.

IV.

Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: (1-2 phút ).
2. Bài mới: ( 35-40 phút )

Vào bài ( 2-3 phút )
− GV đặt CH: Sự khác nhau giữa con người và robot là gì?....... Tại sao con người

lại có cảm xúc, và có thể làm chủ các hành vi của mình…tất cả là nhờ vào sự
điều khiển của bộ não hay chính xác hơn là nhờ vào hệ thần kinh. Vậy hệ thần
kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện được những điều trên thì chúng ta sẽ
vào bài học ngày hôm nay

Tiết 47 - bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh.


Hoạt động 1: Nơron – đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh ( 10-15 phút)

− Phương pháp quan sát - tìm tòi
− Mô tả và nêu rõ chức năng của nơron.

Hoạt động của giáo viên
GV:
− Dựa vào kiến thức đã học em hãy mô tả

Hoạt động của học sinh
HS trình bày theo kiến thức
đã học.

lại cấu trúc và chức năng của 1 nơron?
GV: chiếu video: cấu tạo của nơron, yêu cầu
HS ghi chép lại các thông tin có trong video
dựa theo các ý sau:

HS theo dõi và ghi chép lại
các thông tin.

− Nêu cấu tạo của noron?
− Chức năng của từng bộ phận là gì?
− Chức năng của chính của 1 nơron là gì?
− Trình bày lại cách truyền tín hiệu qua

nơron?
GV: gọi HS lên trình bày trên hình ảnh.
GV: nhận xét câu trả lời và chốt kiến thức.
HS khác nhận xét và bổ
sung.


Kết luận:

Thân: nhân


Cấu tạo của nơron:

Các sợi nhánh

Sợi trục

Chức năng của nơ ron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

Hoạt động 2: Các bộ phận của hệ thần kinh.( 20- 25 phút )
− Phương pháp: hoạt động nhóm.
− Phân biệt được các bộ phận của hệ thần kinh.
− Trình bày được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh

dưỡng.

Hoạt động của giáo viên
1. Cấu tạo

GV: Các em hãy dự đoán xem hệ thần kinh sẽ
được chia làm mấy bộ phận?.
GV: cho lớp hoạt động theo nhóm nhỏ 4
người. HS theo dõi video: cấu tạo và chức
năng của hệ thần kinh. (3 phút )
HS: ghi chép lại các thông tin theo các ý sau:


Hoạt động của học sinh
1. Cấu tạo

HS nêu dự đoán của bản thân.

HS hoạt động nhóm theo dõi
và ghi chép lại các thông tin
cần thiết.


− Hệ thần kinh được chia thành mấy bộ

phận?

Hoạt động nhóm.

− Thành phần có trong các bộ phận đó?
− Vị trí của từng bộ phận?
− Chức năng của từng bộ phận là gì?

GV: cho HS lên trình bày trên bảng.

GV: nhận xét và bổ sung kiến thức:

Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung thông tin.

− Bộ phận TW: não gồm đại não, gian não,


trụ não và tiểu não. Bên ngoài não và tủy
sống được bao bởi màng não – tủy.
− Bộ phân ngoại biên: 12 đôi dây thần kinh

sọ não, 31 đôi dây thần kinh tủy ( sợi TK
giao cảm và đối giao cảm ). Các dây thần
kinh tủy ở phía trên thì đi ngang, còn phía
dưới thì đi chếch ở dưới cùng tạo thành
một bó gọi là đuôi ngựa.

( chức năng cả HTK TƯ: là
trung tâm tiếp nhận và điều
hành các hoạt động sống của
cơ thể. HTK ngoại biên: dẫn
truyền thông tin qua lại giữa
HTK TƯ và cơ thể )

2. Chức năng

Dựa vào chức năng hệ thần kinh được chia
thành mấy loại?
GV giải thích
Hệ thần kinh động vật : ( HTK vận động )
Chi phối các hoạt động liên hệ với ngoại
cảnh hệ này chỉ huy các cơ vân ở đầu mặt thân

2. Chức năng

HS dựa vào thông tin SGK trả
lời câu hỏi.



tứ chi và một vài nội tạng (lưỡi hầu thanh
quản...). Nhờ có HTK động vật mà con người
có thể thực hiện được những động tác nhanh
chính xác theo ý muốn và có được cảm giác.
Hệ thần kinh thực vật: ( HTK sinh dưỡng )
Phụ trách tất cả các cơ quan nội tạng các
tuyến và các cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn.
Hệ này thực hiên chức năng chủ yếu là dinh
dưỡng và bài tiết
GV cho HS sắp xếp lại các hoạt động trong
ảnh theo sự điều khiển của HTK nào?

HS thu nhận thông tin.

GV nhận xét và chốt kiến thức

HS quan sát hình ảnh và sắp
xếp các hoạt động vào phân hệ
TK đúng.

Kết luận:
1. Cấu tạo:

Trung
ương

Não


Tủy sống

HTK


Ngoại
biên

Dây TK

Hạch TK
2. Chức năng:
− HTK vận động: điều kiển các hoạt động có ý thức của cơ thể.
− HTK sinh dưỡng: điều khiển các hoạt động không có ý thứ của cơ thể.
− Chức năng của HTK:
+
+

V.

Điều hòa sự hoạt động của các cơ quan và làm cho sự hoạt động
của các cơ quan trong cơ thể trở thành một khối thống nhất.
Đảm bảo sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường xung quanh

Củng cố.
Vẽ và chú thích 1 nơron hoàn chỉnh.
Điền vào chỗ trồng trong sơ đồ sau:


VI.


Dặn dò.
HS làm câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau bài 44: Thực hành tìm hiểu chức
năng của tủy sống.



×