Người soạn: Lê Hồng Thúy_SP Sinh k41
Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm của hôhấpvàvaitròhôhấpvớicơthểsống
- Trình bày được những giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp
- Kể tên được các cơ quan hô hấp của người và chức năng của chúng
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật, mô hình các đồ dung trực quan
- Kĩ năng thuyết trình
- Kĩ năng làm việc nhóm
- Kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp dữ liệu
3. Kĩ năng
Giáo dục ý thức bảo vệ các cơ quan hô hấp
II. Phương tiện dạy học:
1.
2.
Giáo viên:
- Bài trình chiếu power point
- Mô hình cấu taọ hệ hô hấp
- Tranh: Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp, Cấu tạo hệ hô
hấp tổng thể của người, cấu tạo chi tiết của phế nang
- Video cấu tạo hệ hô hấp
- Phiếu bài tập
Học sinh:
- Sách vở ghi chép
- Xem trước bài ở nhà
III. Phương pháp
-
Phương pháp vấn đáp tìm tòi
Phương pháp đàm thoại
Phương pháp hợp tác trong
O2 nhóm nhỏ
Phương pháp trực quan
Phương pháp Graph
IV. Tiến trình dạy và học
1.
2.
3.
Ổn định trật tự lớp
Kiểm tra bài cũ: Giáo viên thu báo cáo thu hoạch bài thực hành “Sơ cứu cầm
máu”
Bài mới:
*Đặt vấn đề: Giáo viên mời 1 HS lên bảng và yêu cầu học HS nín thở.Sau 1
thời gian ngắn Hs không thể nín thở tiếp GV hỏi: Điều gì xảy ra nếu ta
ngừng hô hấp ? HS: Nếu ngừng hô hấp sẽ chết
Vậy hô hấp thực chất là gì ? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với
sự sống ? Ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
Hoạtđộngdạyvàhọc
Hoạtđộng 1:Tìm hiểu khái niệm hô hấp và
quá trình hô hấp
-Gv yêu Hs nghiên cứu thông tin trong sgk
rút ra khái niệm hô hấp
-HS trả lời
+ Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp
oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do
các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
-GV : Vậy quá trình hô hấp là quá trình trao
đổi những khí nào ? và những khí đó được
trao đổi giữa các yếu tố nào ?
-HS :
+Khí O2 và CO2
+ Môi trường, cơ thể, tế bào của cơ thể
-Gv xây dựng đỉnh các đỉnh chính của
Graph
Môi
trường
O2
Cơ
thể
O2
Tế
bào
Nội dung
I.Khái niệm hô hấp
CO2
CO2
-Gv yêu cầu Hs xác định chiều di chuyển
của các khí bằng các mũi tên
O2
Môi
trường
O2
Cơ
thể
CO2
Tế
bào
CO2
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ trình bày lại
khái niệm hô hấp
- Gv cho HS quan sát sơ đồ sau, kết hợp
nghiên cứu thông tin trong sgk trả lời các
câu hỏi theo nhóm 4 người trong 3 phút
Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ
-Gluxit
-Lipit
-Protein
O2
CO2 + H2O
Năng lượng cho các hoạt
động sống của tế bào
+ Muốn chuyển các chất dinh dưỡng thành
năng lượng cho các hoạt động sống của tế
bào thì cần yếu tố nào ?
+ Hô hấp có liên quan như thế nào với các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể ?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ?
-Các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu
học tập
Môi
trường
O2
CO2
Cơ
thể
O2
CO2
Tế
bào
-HS trình bày kết quả thảo luận
+ Cần yếu tố O2
+ Cung cấp O2 tham gia vào các phản ứng
tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
của tế bào và cơ thể, đồng thời thải loại CO2
+ Giúp lưu thông khí ở phổi tạo điều kiện
cho TĐK diễn ra liên tục ở tế bào
-Vậy quá trình hô hấp diễn ra theo những
giai đoạn nào?
-GV cho Hs quan sát Hình 20-1.Sơ đồ các
giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp,
trả lời câu hỏi : Quá trình hô hấp gồm mấy
giai đoạn, đó là nhữ giai đoạn nào ?
- HS : Gồm 3 giai đoạn : Sự thở, TĐK ở
phổi, TĐK ở tế bào
- GV thiết lập đỉnh chính graph
Quá trình
hô hấp
-Hs lập các đỉnh phụ tương ứng với 3 gđ
Sự thở
Quá trình
hô hấp
TĐK ở phổi
TĐK ở tế
bào
- GV : Có thể đảo vị trí thứ tự của 3 giai
đoạn này với nhau không ? Vì sao ?
-HS : Không, vì 3 giai đoạn này diễn ra theo
thứ tự nhất định. Không khí chỉ có thể đi từ
ngoài môi trường thông qua phổi vào đến tế
bào và ngược lại.
- Gv thiết lập các cung giữa các đỉnh phụ
Sự thở
Quá
trình
hô hấp
TĐK ở phổi
TĐK ở tế bào
Sự thở
-GV chốt kiến thức
Quá
trình
hô hấp
TĐK ở
phổi
TĐK ở
tế bào
Hoạtđộng 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ
hô hấp của ngườivà chức năng của chúng
-GV cho Hs xem video “ cấu tạo hệ hô hấp”
yêu cầu kết hợp nghiên cứu thông tin sgk trả
lời câu hỏi sau theo nhóm 4 người trong 3
phút
+ Cơ quan hô hấp được chia làm mấy
phần ? đó là những phần nào ?
+ Đường dẫn khí gồm những cơ quan cấu
tạo như nào ? Chức năng của chúng là gì ?
+ 2 lá phổi có cấu tạo như nào ? Chức năng
của chúng ?
-Hs trả lời câu hỏi theo bảng sau:
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp
của người và chức năng của
chúng
Tên cơ quan
Đặc
điểm
cấu tạo
Chức
năng
Mũi
Cơ
quan
hô hấp
Họng
Thanh
quản
Khí
quản
Đường
dẫn khí
Phế
quản
Hai lá phổi
-HS thảo luận hoàn thành bảng
Tên cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
-Gv chốt kiến thức
Mũi
Họng
Cơ quan
hô hấp
Đường
dẫn khí
-Nhiều lông mũi
-Niêm mạc tiết nhày
-Mao mạch dày đặc
Tuyến amidan và V.A
chứa nhiều tế bào limpho
Thanh quản
Nắp thanh quản cử động
đậy kín đường hô hấp
Khí quản
-15-20 vòng sụn khuyết
xếp chồng
-Niêm mạc tiết chất nhày,
nhiều lông rung
Phế quản
-Các vòng sụn, nơi tiếp
xúc phế nang là các thớ
cơ
Hai lá phổi
-Lá phải 3 thùy, lá trái 2
thùy
-2 lớp màng, giuwax 2
lớp
-Dẫn khí ra
vào
-Làm ấm, làm
ẩm không khí
đi vào và bảo
vệ phổi
- Trao đổi khí
giữa cơ thể với
môi trường
-GV yêu cầu hs dựa vào bảng vừa điền thảo
luận theo nhóm 2 người thiết lập 1 graph
theo cấu trúc sau
Cấu tạo
Chức
năng
Cấu tạo
Đường dẫn khí
Chức
năng
Hai lá phổi
Cơ quan hô hấp
-HS thiết lâp graph
-GV chỉnh lí, chốt sơ đồ
mũi
Họng
Cấu
tao
Thanh quản
Phế quản
Đường dẫn
khí
Khí quản
Chức
năng
Các
cơ
quan
hệ hô
hấp
Cấu
tạo
Dãn khí vào
và ra, ngăn
bụi, làm ấm
và ẩm không
Lá phải 3
thùy, lá trái 2
thùy
Hai lá phổi
Chức
năng
-GV(mở rộng) Hãy giải thích câu nói “Chỉ
cần ngưng thở từ 3 – 5 phút thì máu qua
phổi sẽ chẳng có oxi mà nhận” ?
-HS trả lời
-GVnhận xét, chốt: Trong 3-5 phút ngừng
thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông.
Trong khi đó tim vẫn đập, máu vẫn không
ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi,
trao đổi khí ở phổi không ngừng khuếch tán
vào máu và CO2 không ngừng khuếch tán
ra Nồng độ O2 trong không hí ở phổi hạ
thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán
vào máu nữa.
Trao đổi khí
giữa cơ thể với
môi trường
4.
Củng cố
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành Graph khuyết sau đây:
?
Khái niệm
Sự thở
Hô hấp
?
?
?
?
Làm ấm làm ẩm không
khí đi vào phổi
Các cơ quan
V. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đoc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 21
Hai lá phổi
?