© Department of Power Systems
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BÀI THUYẾT TRÌNH
MÁY BIẾN DÒNG VÀ MÁY BIẾN ÁP
Đào Thọ Thiện
Nguyễn Minh Tân
An Văn Sơn
Võ Thiện Phúc
41203560
41203296
41203136
41202824
GVHD: Phạm Đình Anh Khôi
CT and VT
page 1/86
Máy biến áp và máy biến dòng
Nội dung
© Department of Power Systems
1. GIỚI THIỆU
2. MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN TỪ
3. MÁY BIẾN ÁP KIỂU TỤ
4. MÁY BIẾN DÒNG (CT)
5. CÁC THIẾT BỊ BIẾN ĐỔI MỚI
CT and VT
page 2/86
1. Giới thiệu
© Department of Power Systems
Do điện áp và dòng của lưới cao mà các thiết bị đo lường hoặc relay làm việc với điện áp và dòng
nhỏ nên VT và CT là các thiết bị trung gian để kết nối chúng lại với nhau
Máy biến dòng
CT and VT
Máy biến áp
page 3/86
© Department of Power Systems
1. Giới thiệu
VT và CT có tác dụng biến giá trị áp và dòng cao thành
giá trị áp và dòng nhỏ theo tỷ lệ để an toàn cho người và
dễ dàng tính toán trong đo lường cụ thể
Nhiều hệ thống bảo vệ được lắp đặt ngay đầu ra của VT
và CT để theo dõi sự cố của hệ thống trong suốt quá trình
vận hành
Khi áp và dòng ra của VT và CT bị lỗi sẽ ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc của hệ thống bảo vệ. Vì vậy, VT và CT
cần được hiểu rõ về cấu tạo và cách hoạt động
CT and VT
page 4/86
1. Giới thiệu
© Department of Power Systems
VT và CT có thể được biểu diễn bằng mạch tương
đương ở hình 5.1 tất cả được qui về phía thứ cấp
CT and VT
page 5/86
1. Giới thiệu
© Department of Power Systems
VT và CT thường giống nhau về cấu tạo. Tuy nhiên,
sự khác nhau giữa VT và CT nằm chủ yếu ở cách kết
nối chúng vào mạch điện
VT rất giống các máy biến đổi công suất nhỏ, chỉ khác
ở chi tiết thiết kế để điều chỉnh chính xác tỷ lệ các giá
trị đầu ra
CT có các cuộn dây sơ cấp được nối tiếp với mạch
điện
CT and VT
page 6/86
Máy biến áp và máy biến dòng
Nội dung
© Department of Power Systems
1. GIỚI THIỆU
2. MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN TỪ
3. MÁY BIẾN ÁP KIỂU TỤ
4. MÁY BIẾN DÒNG (CT)
5. CÁC THIẾT BỊ BIẾN ĐỔI MỚI
CT and VT
page 7/86
2. Máy biến áp điện từ
© Department of Power Systems
TỔNG QUAN
1.Giới thiệu
5. Xây dựng máy biến áp
2. Sai số
6. Kết nối điện áp dư máy biến
áp
3. Hệ số điện áp
7. Đặc tính quá độ
4. Bảo vệ máy biến áp
8. Máy biến áp ghép tầng
CT and VT
page 8/86
2. Máy biến áp điện từ
1. Giới thiệu
© Department of Power Systems
Rp
Xp
Xs’
Rs’
Is’
Ip
Vs’
Vp
Rc
CT and VT
Xm
LOAD
page 9/86
2. Máy biến áp điện từ
1. Giới thiệu
Giản đồ vectơ
© Department of Power Systems
Rp
Xp
Ip
Rs’
Xs’
Is’
Vp
Rc
CT and VT
Xm
Vs’
LOAD
page 10/86
2. Máy biến áp điện từ
2. Sai số
Tỉ lệ sai số được xác định
Trong đó:
© Department of Power Systems
Kn: là tỷ lệ danh nghĩa
Vp: là điện áp sơ cấp
Vs: là điện áp thứ cấp
Sai số này dương, điện áp thứ cấp vượt quá giá trị định
mức và khi đó tỉ số vòng dây của máy biến áp không
bằng tỉ số định mức để điều chỉnh một số vòng dây được
bù thêm vào
Tỉ lệ sai số dương ứng với khả năng chịu tải nhỏ
Tỉ lệ âm ứng với khả năng chịu tải lớn
CT and VT
page 11/86
2. Máy biến áp điện từ
2. Sai số
© Department of Power Systems
Căn cứ vào sai số mà người ta chia làm các cấp chính
xác: 0.2, 0.5, 1, 3
CT and VT
page 12/86
2. Máy biến áp điện từ
2. Sai số
© Department of Power Systems
Cấp chính xác 0.1 và 0.2 dùng các dụng cụ đo lường mẫu
Cấp chính xác 0.5 dùng công tơ điện
Cấp chính xác 1 dùng đo lường các dụng cụ lắp bảng
Cấp chính xác 3, 5 dùng các bộ truyền động cho CB
Đối với hệ thống bảo vệ rơle thì tùy độ chính xác mà chọn
CT and VT
page 13/86
2. Máy biến áp điện từ
2. Sai số
© Department of Power Systems
Trong khi sự cố xảy ra, để thực hiện mục đích bảo vệ
việc xác định giá trị điện áp thực sự quan trọng
Bảng giới hạn bổ sung cho việc bảo vệ
máy biến áp
CT and VT
page 14/86
2. Máy biến áp điện từ
3. Hệ số điện áp Vf (voltage factors)
© Department of Power Systems
Hệ số điện áp Vf là giới hạn cao nhất của điện áp
hoạt động, được quy về điện áp đơn vị tương đối
Thời gian cho phép của điện áp tối đa
CT and VT
page 15/86
2. Máy biến áp điện từ
© Department of Power Systems
4. Bảo vệ máy biến áp
Máy biến áp cần được bảo
vệ bởi cầu chì H.R.C (high
rupturing capacity fuse) vì
điện áp ở phía sơ cấp có thể
lên tới 66kV
Phía thứ cấp của một máy
biến điện áp nên được bảo
vệ bằng cầu chì hoặc một
aptomat loại nhỏ (MCBminiature circuit breaker)
CT and VT
page 16/86
2. Máy biến áp điện từ
5. Xây dựng máy biến áp
© Department of Power Systems
Việc xây dựng một máy biến áp điện áp dựa vào các
yếu tố sau
CT and VT
page 17/86
2. Máy biến áp điện từ
© Department of Power Systems
5. Xây dựng máy biến áp
a. Công suất hiếm khi nhiều hơn 200-300 VA. Việc làm mát
hiếm khi là một vấn đề
b. Lớp cách điện- được thiết kế cho các hệ thống cấp điện áp
xung. Khối lượng chất cách ly thường lớn hơn khối lượng
dây nối
c. Thiết kế cơ khí- thường không cần thiết để chịu được dòng
điện ngắn mạch. Mô hình nhỏ để đặt trong không gian phù
hợp với thiết bị đóng cắt có sẵn
Cấp điện áp ba pha phổ biến lên đến 36KV
Máy biến áp cho đường dây trung thế sẽ có cách điện khô
Máy biến áp cho đường dây cao thế và siêu cao thế, thì
máy biến áp dầu phổ biến hơn
CT and VT
page 18/86
2. Máy biến áp điện từ
6. Kết nối điện áp dư máy biến áp
© Department of Power Systems
Khi vận hành bình thường:
Khi xảy ra sự cố:
CT and VT
page 19/86
2. Máy biến áp điện từ
© Department of Power Systems
6. Kết nối điện áp dư máy biến áp
Điện áp dư được
dùng để điện áp ba
pha của hệ thống
Ta có thể dùng đấu
sao sao tam giác hở
để có thể lấy được
điện áp dư
CT and VT
page 20/86
2. Máy biến áp điện từ
7. Đặc tính quá độ (transient performance)
© Department of Power Systems
Việc sử dụng máy biến điện áp cổ điển ta thường bị ảnh
hưởng bởi sai số gây ra bởi đặc tính quá độ trong một
khoảng chu kì ngắn
Tuy nhiên đặc tính này không ảnh hưởng nhiều lắm đến
hoạt động của máy biến áp điện từ do nó được thiết kế
với mật độ từ thông thấp
Trong quá trình hoạt động cuộn dâu sơ cấp có nhiệm vụ
duy trì lực từ để giữ từ thông ngay cả khi nguồn điện bị
ngắt đột ngột
CT and VT
page 21/86
2. Máy biến áp điện từ
8. Máy biến áp ghép tầng (cascade voltage tranfomer)
© Department of Power Systems
Máy biến áp ghép tầng được
dùng để giải quyết vấn đề về đặc
tính tức thời
Máy biến áp ghép tầng giải quyết
khó khăn thực hiện cách điện đối
với điện áp cao bằng cách giảm
điện áp sơ cấp xuống thông qua
các tầng tách biệt
Một VT hoàn chỉnh bao gồm
cuộn sơ cấp (P), cuộn dây nối(C)
và cuộn thứ cấp (S)
CT and VT
page 22/86
Máy biến áp và máy biến dòng
Nội dung
© Department of Power Systems
1. GIỚI THIỆU
2. MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN TỪ
3. MÁY BIẾN ÁP KIỂU TỤ
4. MÁY BIẾN DÒNG (CT)
5. CÁC THIẾT BỊ BIẾN ĐỔI MỚI
CT and VT
page 23/86
3. Máy biến điện áp kiểu tụ
© Department of Power Systems
Theo sự phát triển của máy biến điện áp kiểu tụ thì có 3 loại:
bộ chia áp kiểu tụ cơ bản
bộ chia áp kiểu tụ có bù điện cảm
mạch chia áp có E/MVT với từng ngõ ra
CT and VT
page 24/86
3. Máy biến điện áp kiểu tụ
© Department of Power Systems
Cấu tạo:
Có dạng hình trụ
Vỏ làm bằng sứ kín
Bên trong được đổ đầy dầu
Có những ống dẫn khí có thể đóng
ra khi nhiệt độ thay đổi
Máy biến kín
áp hoặc
kiểu mở
tụ thường
có giá trị kinh tế cao hơn
các loại khác
Thiết bị này cơ bản là một bộ chia áp bằng cách điều
chỉnh điện dung. Điện áp đầu ra bị ảnh hưởng bởi tải
Trở kháng tương đương mang tính dung vì thế có thể
được bù bởi một cuộn cảm nằm trong thiết bị. Một
cuộn cảm lý tưởng có thể cho bất kỳ giá trị đầu ra
CT and VT
page 25/86