Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.71 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN

Bài 41. CẤU TẠO VŨ TRỤ
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời.
- Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà.
- Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số phim ảnh về vũ trụ, hệ mặt trời, sao, thiên hà
2. Học sinh:
- Xem bài mới
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
3. Nội dung ghi bảng:
Bài 41. CẤU TẠO VŨ TRỤ
II. Các sao và thiên hà
1. Các sao
a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời.
b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân.
c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời.
Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng.
d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là
những sao đôi.
e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh.
- Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen.
f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân.
2. Thiên hà
a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân.
b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng).


c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định.
- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng.
3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà
a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà.
b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt.
- Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng
15.000 năm ánh sáng.
c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ
2/3 bán kính của nó.
d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc.
4. Các đám thiên hà
- Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám.
5. Các quaza (quasar)
- Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia
X.


TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra:
- Trả bài.
+ Hệ Mặt trời có đặc điểm gì?

+ Đặc điểm Mặt trời, các hành tinh, các tiểu hành tinh?
- Vào bài: Vũ trụ cấu tạo ra sao?
Hoạt động 2( 30 phút) Các sao và thiên hà
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi - HS nêu các quan điểm của mình về sao 
sao  sao là gì?
Mặt Trời là một sao.
- Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao
gần hệ Mặt Trời nhất.
- Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, - Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của
từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất
các sao nhìn từ Trái Đất.
có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K  màu đỏ.
Mặt Trời (6.000K)  màu vàng.
- Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính - HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao.
Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao
chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính
Mặt Trời  sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt (càng sáng  bán kính càng nhỏ).
độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng
nghìn lần bán kính Mặt Trời  sao kềnh.
- HS ghi nhận về những sao đôi.
- Với những sao đôi  độ sáng của chúng tăng giảm
một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi
chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau.
- Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có
cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất
- HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và
mạnh và quay rất nhanh.
lỗ đen.

- Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có
cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại
chất có khối lượng riêng rất lớn.
- HS ghi nhận khái niệm tinh vân.
- Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân.
- HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên
thiên hà.
xuống và nhìn nghiêng.
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ.
- Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng
- HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng
xoắn ốc và dạng elipxôit.
ta.
- HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của
chúng ta.
- HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời.


TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN

- HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân
Hà.
- Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20
thiên hà.
- Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà.
- Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần
khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám.

- Đầu những năm 1960  phát hiện ra một loạt cấu
trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một
cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X  đặt
tên là quaza.
Hoạt động 4. (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
- Bài tập SGK
- Làm bài tâp sách bài tâp

- HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên
hà.

- HS ghi nhận các thông tin về quaza.

HOẠT ĐỘNG HS
- Suy nghĩ làm
- Ghi bài tập
- Ghi vở bài soạn

IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................




×