VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CÁC HẠT SƠ CẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được hạt sơ cấp là gì.
- Nêu được tên một số hạt sơ cấp.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một bảng ghi các đặc trưng của các hạt sơ cấp.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
I. Khái niệm các hạt sơ cấp
GV: Y/c HS đọc Sgk và cho biết hạt 1. Hạt sơ cấp là gì?
sơ cấp là gì?
- Hạt sơ cấp (hạt vi mô, hay vi hạt) là
GV: Nêu một vài hạt sơ cấp đã biết? những hạt có kích thước vào cỡ kích
thước hạt nhân trở xuống.
2. Sự xuất hiện các hạt sơ cấp mới
GV: Y/c Hs đọc Sgk từ đó cho biết
cách để đi tìm các hạt sơ cấp?
GV: Nêu một số hạt sơ cấp tìm
được?
GV: Hạt muyôn có khối lượng cỡ
207me.
- Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người
ta sử dụng các máy gia tốc làm tăng
vận tốc của một số hạt và cho chúng
bắn vào các hạt khác.
- Một số hạt sơ cấp:
+ Hạt muyôn (-) - 1937.
+ Hạt + và -.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GV: Hạt + và - có khối lượng
273,2me.
GV: Hạt o có khối lượng 264,2me.
- Các hạt kaôn có khối lượng cỡ
965me.
+ Hạt o.
+ Các hạt kaôn K- và Ko.
+ Các hạt rất nặng (m > mp): lamđa (o);
xicma: o, ; kxi: o, -; ômêga: -.
GV: Y/c HS đọc sách và cho biết
các hạt sơ cấp được phân loại như
thế nào?
II. Tính chất của các hạt sơ cấp
+ Các leptôn (các hạt nhẹ) có khối
lượng từ 0 đến 200me): nơ tri nô,
êlectron, pôzitron, mêzôn .
Các hạt sơ cấp
+ Các hađrôn có khối lượng trên
200me.
+ Mêzôn: , K có khối lượng trên
200me, nhưng nhỏ hơn khối lượng
nuclôn.
1. Phân loại
Phôtôn
Các leptôn
Mêzôn
+ Hipêron có khối lượng lớn hơn
khối lượng nuclôn.
GV: Thời gian sống của các hạt sơ
cấp là gì?
GV: Thông báo về thời gian sống
của các hạt sơ cấp.
Ví dụ:
Các hađrôn
Nuclôn
Hipêron
Barion
2. Thời gian sống (trung bình)
n p + e- + e
- Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số
là không bền, chúng tự phân huỷ và
biến thành hạt sơ cấp khác.
n + + -
3. Phản hạt
GV: Y/c Hs đọc Sgk và cho biết
phản hạt là gì?
- Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương
ứng.
GV: Nêu một vài phản hạt mà ta đã
biết?
- Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng
khối lượng nhưng điện tích trái dấu và
cùng giá trị tuyệt đối.
GV: Y/c HS xem bảng 40.1 và cho
biết hạt nào là phản hạt của chính nó.
- Kí hiệu:
Hạt: X; Phản hạt: X
Trường hợp hạt sơ cấp không mang
điện như nơtrôn thì thực nghiệm chứng
tỏ nơtrôn vẫn có momen từ khác không
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
phản hạt của nó có momen từ ngược
hướng và cùng độ lớn.
GV: Thông báo về các tương tác
của các hạt sơ cấp.
III. Tương tác của các hạt sơ cấp
GV: Tương tác điện từ là gì?
1. Tương tác điện từ
- Có 4 loại cơ bản
GV: Tương tác điện từ là bản chất
- Là tương tác giữa phôtôn và các hạt
của các lực Cu-lông, lực điện từ, lực mang điện và giữa các hạt mang điện
Lo-ren…
với nhau.
GV: Tương tác mạnh là gì?
2. Tương tác mạnh
GV: Một trường hợp riêng của
tương tác mạnh là lực hạt nhân.
GV: Tương tác yếu là gì?
Ví dụ:
p n + e+ + e
n p + e- + e
- Là tương tác giữa các hađrôn.
3. Tương tác yếu. Các leptôn
- Là tương tác có các leptôn tham gia.
- Có 6 hạt leptôn:
e
; ;
ve v
GV: Các nơtrinô e luôn đi đối với e+
và e-. Sau đó tìm được 2 leptôn tương
tự như êlectron là - và -, tương ứng 4. Tương tác hấp dẫn
với hai loại nơtrinô và .
- Là tương tác giữa các hạt (các vật) có
khối lượng khác không.
GV: Tương tác hấp dẫn là gì?
Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái
Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và
các hành tinh…
4. Củng cố: Khái niệm và phân loại các hạt sơ cấp
5. Dặn dò:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.