Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.45 KB, 3 trang )

Giáo án 12 cơ bản

người soạn : Phạm Tuấn Anh
người soạn : Phạm Tuấn Anh

Chương VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Tiết 58 .
TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cấu tạo chung của hạt nhân.
- Nêu được các thuộc tính của prôtôn và nơtron.
- Suy ra được cấu tạo hạt nhân từ kí hiệu hạt nhân của nó.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị.
- Nêu được định nghĩa các đơn vị đo khối lượng hạt nhân: u và MeV/c 2.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng kê khối lượng của các hạt nhân.
Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ: ( không lấy điểm )
- nêu cấu tạo của nguyên tử và hạt nhân
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nguyên tử có cấu tạo như
Cấu tạo bởi hai loại hạt là
I. Cấu tạo hạt nhân
thế nào?
prôtôn và nơtrôn (gọi chung là 1. Hạt nhân tích điện dương +Ze
nuclôn)
(Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).


các êlectron quay xung quanh
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn
hạt nhân.
kích thước nguyên tử 104  105 lần.
- Rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước
2. Cấu tạo hạt nhân
nguyên tử 104  105 lần (10-14  - Hạt nhân được tạo thành bởi các
10-15m)
nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)
Mô tả cho HS cấu tạo của
+ Nơtrôn (n), không mang điện.
hạt nhân và cách kí hiệu
HS theo dõi các VD và hiểu
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z
được cấu tạo cũng như cách ký (nguyên tử số)
- Kí hiệu của hạt nhân của
hiệu. Cách tính proton và
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu
A
notron
A (số khối).
nguyên tố X: Z X
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
- Z là số proton
3. Kí hiệu hạt nhân
- Số nơtrôn N = A – Z.
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí
hiệu: ZA X
- Ví dụ: 11H , 126C , 168O ,

- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt
67
1
Zn , 238
U
H : 0; 126C : 6; 168O : 8;
30
92
1
sơ cấp: 11 p , 01n , 01e .
67
238
 Tính số nơtrôn trong các
Zn : 37; 92U : 146
30
4. Đồng vị
hạt nhân trên?
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt
nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
- GV nêu Kn đồng vị và neu
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
các ví dụ về đồng vị của các HS nắm khái niệm đồng vị
a. Hiđrô thường 11H (99,99%)
nguyên tố.
b. Hiđrô nặng 12H , còn gọi là đơ tê ri 12D
(0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng 13H , còn gọi là triti
3
1


T , không bền, thời gian sống khoảng 10

năm


Giáo án 12 cơ bản

người soạn : Phạm Tuấn Anh
người soạn : Phạm Tuấn Anh

Hoạt động 3 (15 phuùt): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV dùng PP diễn giảng
HS lắng nghe và ghi nhận
II. Khối lượng hạt nhân
- Các hạt nhân có khối
- HS ghi nhận khối lượng
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
lượng rất lớn so với khối
nguyên tử.
- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối
lượng của êlectron  khối
lượng nguyên tử của đồng vị 12
C.
6
lượng nguyên tử tập trung
-27
1u = 1,6055.10 kg

gần như toàn bộ ở hạt nhân.
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Để tiện tính toán  định
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối
nghĩa một đơn vị khối
lượng m tương ứng của cùng một vật
lượng mới  đơn vị khối
luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với
- HS ghi nhận mỗi liên hệ giữa
lượng nguyên tử.
nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
E và m.
E = mc2
- Theo Anh-xtanh, một vật
c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c
E = uc2
có năng lượng thì cũng có
= 3.108m/s).
-27
8 2
=
1,66055.10
(3.10
)
J
khối lượng và ngược lại.
1uc2 = 931,5MeV 1u = 931,5MeV/c2
=
931,5MeV
- Dựa vào hệ thức AnhMeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng

xtanh  tính năng lượng
hạt nhân.
của 1u?
- Chú ý quan trọng:
- Lưu ý: 1MeV = 1,6.10-13J
+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng
thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc
v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với

m0

m

v2
1 2
c

Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là
khối lượng động.
+ Năng lượng toàn phần:

E  mc 
2

2
mc
0

1


v2
c2

Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng
nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng
của vật
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang
SGK và các bài tập SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án 12 cơ bản

người soạn : Phạm Tuấn Anh
người soạn : Phạm Tuấn Anh



×