Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.87 KB, 4 trang )

Vật lý 12

TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prơtơn và nơtrơn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2) Kĩ năng : Đọc kí hiệu hạt nhân ngun tử
3) Thái độ:Giáo dục cho học sinh về tính cách : Tự giác ,tích cực và nổ lực
trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên : Chuẩn bị một bảng thống kê khối lượng của các hạt nhân.
2) Học sinh : Ơn lại về cấu tạo ngun tử.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Phân tích , đàm thoại , diễn giảng.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY :
1) Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp
-Kiểm tra sỉ số .
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2)Kiểm tra bài cũ :
3) Giảng bài mới :

Hoạt động của Thầy , Trò

Nội dung bài học


Vật lý 12



*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cấu tạo
hạt nhân

I. Cấu tạo hạt nhân :

- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

1. Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số
thứ tự trong bảng tuần hoàn).

(- 1 hạt nhân mang điện tích +Ze, các
êlectron quay xung quanh hạt nhân.)

- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn
kích thước nguyên tử 104  105 lần.

- Hạt nhân có kích thước như thế
nào?

2. Cấu tạo hạt nhân

-9

(Kích thước nguyên tử 10 m)

- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)

- Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?


+ Nơtrôn (n), không mang điện.
(- Cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên
nơtrôn (gọi chung là nuclôn)
tử số)
- Y/c Hs tham khảo số liệu về khối
lượng của prôtôn và nơtrôn từ Sgk.

- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A
(số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân

- Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn,
ví dụ của hiđrô là 1, cacbon là 6 …

- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:
A
Z

- Số nơtrôn được xác định qua A và Z
như thế nào?

X

- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ
cấp: 11 p , 01n , 01e .

(Số nơtrôn = A – Z.)


4. Đồng vị

- Hạt nhân của nguyên tố X được kí
hiệu như thế nào?

- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân
có cùng số Z, khác nhau số A.

( Kí hiệu của hạt nhân của nguyên tố

- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị

X: ZAX

a. Hiđrô thường 11H (99,99%)
b. Hiđrô nặng 12H , còn gọi là đơ tê ri 12D


Vật lý 12
- Ví dụ: 11H , 126C , 168O ,

67
30

Zn ,

238
92


U

 Tính số nơtrôn trong các hạt nhân
trên?

(0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng 13H , còn gọi là triti 31T ,
không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
II. Khối lượng hạt nhân :

- Đồng vị là gì?

1. Đơn vị khối lượng hạt nhân

- Nêu các ví dụ về đồng vị của các
nguyên tố.

- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng

- Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó

nguyên tử của đồng vị 126C .
1u = 1,6055.10-27kg

có 2 đồng vị bền là 126C (khoảng

2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
98,89%) và 136C (1,11%), đồng vị 146C có
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối
nhiều ứng dụng.

lượng m tương ứng của cùng một vật luôn
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lượng
luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ
hạt nhân
số tỉ lệ là c2. E = mc2
- Các hạt nhân có khối lượng rất lớn
vận tốc ánh sáng trong chân không (c =
so với khối lượng của êlectron  khối 3.108m/s).
lượng nguyên tử tập trung gần như
1uc2 = 931,5MeV
toàn bộ ở hạt nhân.
- Để tiện tính toán  định nghĩa một
đơn vị khối lượng mới  đơn vị khối
lượng nguyên tử.

 1u = 931,5MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt
nhân.
- Chú ý quan trọng:

- Theo Anh-xtanh, một vật có năng
lượng thì cũng có khối lượng và
ngược lại.
- Dựa vào hệ thức Anh-xtanh  tính
năng lượng của 1u?
- Lưu ý: 1J = 1,6.10-19J
E = uc2

+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái
nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối

lượng sẽ tăng lên thành m với
m

m0
1

v2
c2

Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối


Vật lý 12
= 1,66055.10-27(3.108)2 J

lượng động.

= 931,5MeV

+ Năng lượng toàn phần:
E  mc 
2

2
mc
0

1

v2

c2

Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của
vật.

4) Củng cố và luyện tập :
Gv dùng câu hỏi 1,2,3,4 SGk/180 để cũng cố
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Bài tập về nhà 5,6,7 SGK/180 .
V. RÚT KINH NGHIỆM :



×