Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 31: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.93 KB, 8 trang )

HÓA HỌC 9

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết :
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử . Lấy VD minh họa
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy VD minh họa
- Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối.
- Chu kì : Gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố được xếp thành 1 cột dọc theo chiều tăng dần của diện tích
hạt nhân nguyên tử
2/ Kĩ năng : Quan sát bảng tuần hoàn, nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút
ra nhận xét về nguyên tố, về chu kì và nhóm
B/ CHUẨN BỊ :
* GV :
- Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng)
- Chu kì 2,3 phóng to

- Ô nguyên tố phóng to

- Nhóm I, VII phóng to

* HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


H. ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 :(5’)
* Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học và viết PTHH
để chứng minh SiO2 là oxitaxit

- HS1 trả lời và viết
PTHH để minh họa

- CN Silicat là gì ? Kể tên 1 số ngành

- HS2 trả lời


HÓA HỌC 9

CN Silicat và nguyên liệu chính
I/Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn:

- HS khác nhận xét

Hoạt động 2 : (3’)
- Giới thiệu về bảng hệ thống tuần
hoàn và nhà bác học Menđeleep

- Nghe giảng và ghi
bài


Bảng HTTH có hơn 100
- Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ
nguyên tố được sắp xếp theo
thống tuần hoàn
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử
Hoạt động 3 : (25’)
II/Cấu tạo bảng tuần hoàn :
1/ Ô nguyên tố: Cho biết .
- Số hiệu nguyên tử (số thứ
tự) : Có số trị bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử .
- Kí hiệu hóa học .
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối .
VD: Ô nguyên tử Mg :
- Số hiệu nguyên tử của Mg là
12 cho biết :
- Mg ở ô số 12
- Điện tích hạt nhân là 12+
- Có 12 e ở lớp vỏ
-KHHH của nguyên tố : Mg
-Tên nguyên tố : Magie
- Nguyên tử khối : 24
2/ Chu kì : Là dãy các nguyên

- Giới thiệu khái quát bảng hệ thống
tuần hoàn .

- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
Sau đó treo sơ đồ lên bảng : Ô 12
phóng to. Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét .
- Gọi 1 HS giải thích các kí hiệu, con
số trong ô nguyên tố Mg

- Quan sát và nhận xét
số hiệu nguyên tử của
Magie là 12

- Yêu cầu HS quan sát các ô 13,15,17
và cho biết ý nghĩa của các con số, kí
hiệu trong các ô đó.
-Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng
HTTH (nhỏ) trong SGK, đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của
các nguyên tố H,O,Na,Li,Cl,Mg,C,N..
và thảo luận về các nội dung sau :

HS các nhóm lần lượt
cho biết ý nghĩa của
các nguyên tố trong
từng ô đó.

- Bảng HTTH có bao nhiêu chu kì,
mỗi chu kì có bao nhiêu hàng ?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử

trong 1 chu kì thay đổi như thế nào ?

- Quan sát bảng HTTH


HÓA HỌC 9

tố mà nguyên tử của chúng
được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần .

- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến
của mình (hoặc treo bảng nhóm lên
bảng) và nhận xét

-Bảng HTTH có 7 chu kì trong
đó chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ
và chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn

- Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét
trong SGK (về chu kì)

trong SGK đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử thảo luận và
trả lời câu hỏi

- Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH
đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố : Na, K,

H, Cl, F ... và thảo luận với các nội
dung sau :

- Thảo luận nhóm về
các nội dung mà GV
đưa ra và đại diện
nhóm trình bày

- Bảng hệ thống tuần hoàn có bao
nhiêu nhóm ?
3/ Nhóm :
- Bảng HTTH có 8 nhóm được
đánh số thứ tự từ I � VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có tính
chất tương tự nhau được xếp
thành cột theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Thảo luận nhóm theo
các nội dung mà GV
đã nêu

- Trong cùng 1 nhóm điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố thay
- Thảo luận nhóm
đổi như thế nào ?
nghiên cứu trong bảng
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý
trả lời

kiến của nhóm mình. Các nhóm khác
- Trả lời dựa vào bảng
nhận xét

Điện tích hạt nhân tăng
dần
- Nêu ý kiến nhận xét

Vd : SGK
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : (10’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài
- Yêu cầu HS làm bài tập số 1 (trong phiếu học tập)
Bài tập 1 : Cho các nguyên tố có số thứ tự 14, 15, 19, 20 trong bảng HTTH
Em hãy cho biết :1/ Vị trí 2/ Đặc điểm cấu tạo
- Hướng dẫn HS bằng cách lập bảng và điền các số liệu vào bảng
Kí hiệu

KL n/tử

Vị trí trên bảng HTTH

Cấu tạo nguyên tử


HÓA HỌC 9

Tên nguyên
tố

STT C.kì Nhóm Đ.T.hạtX


SốP

Số.e

14
15
19
20
Hoạt động 5 : (2’) Dặn dò
- Về nhà học bài và vận dụng làm bài 1, 7 trang 101 SGK
- Xem tiếp nội dung mục III: Nghiên cứu sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong
chu kì và trong phân nhóm, mục IV: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)


HÓA HỌC 9

A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: HS biết :
- Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm, lấy VD chu kì 2,3 nhóm
I, VII
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn : Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó .
2/ Kĩ năng :
- Từ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng HTTH) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại .
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của 1 nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân
cận

B/ CHUẨN BỊ :
GV: - Chu kì 2,3 phóng to
- Nhóm I, VII phóng to
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của 1 số nguyên tố
HS : Nắm vững vị trí của các NTHH trong bảng tuần hoàn
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

Nội dung ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Hoạt động 1 : (10’)
* Kiểm tra :
- Em hãy nêu cấu tạo của bảng HTTH

HS1 trả lời lí thuyết .

- Chữa bài tập 7 trang 101 SGK

HS2 chữa bài tập
7tr.101.

- Yêu cầu HS dưới lớp làm trên bảng phụ
đồng thời nhận xét và bổ sung .
III/ Sự biến đổi tính

Hoạt động 2 :(15’)


- Thảo luận nhóm theo


HÓA HỌC 9

chất của các nguyên
tố trong bảng HTTH:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung
sau: Các em hãy quan sát các nguyên tố thuộc
chu kì 2,3 liên hệ với dãy HĐHH của kim
1/ Trong một chu kì :
loại, tính chất hóa học của kim loại và phi
- Đi từ đầu tới cuối chu kim để nhận xét theo nội dung sau :
kì theo chiều tăng dần
Đi từ đầu đến cuối chu kì .
của điện tích hạt nhân,
tính kim loại của các
-Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố
nguyên tố giảm dần
thay đổi thế nào ?
đồng thời tính phi kim
- Giới thiệu chu kì 2, 3 phóng to để HS quan
của nguyên tố tăng dần
sát và nhận xét về sự biến đổi tính chất và sắp
. - Đầu chu kì là kim
xếp các nguyên tố trong 1 chu kì
loại kiềm , cuối chu kì
là Halogen, kết thúc

-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phiếu học
chu kì là khí hiếm .
tập vào bảng nhóm

các nội dung GV đã
hướng dẫn

VD : SGK chu kì 2,3

* Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau
đúng thứ tự theo chiều :

- Thảo luận nhóm và
làm trên bảng nhóm

a/ Tính kim loại giảm dần : Mg, Al, Na .

a/Tính kim loại giảm
dần theo thứ tự :

b/ Tính phi kim giảm dần : C,O, N, F
(giải thích ngắn gọn)
2/ Trong 1 nhóm :
Trong cùng 1 nhóm đi
từ trên xuống dưới
(theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân)
- Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần
đồng thời tính phi kim

của các nguyên tố
giảm dần
VD: Quan sát nhóm I
và nhóm VII

- Ghi lại ý kiến của
nhóm mình vào bảng
nhóm và gắn lên bảng
lớn
- Đại diện nhóm nhận
xét nội dung của nhóm
bạn
- Quan sát chu kì 2,3 và
nhận xét
- Theo dõi bài giảng của
giáo viên

Na,Mg,Al

b/Tính phi kim giảm
Yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thảo luận với
dần theo thứ tự :
nội dung sau :Quan sát nhóm I và VII dựa vào
tính chất hóa học của các ng/ tố hãy cho biết : F, O, N, C. Giải thích :
- Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong cùng 1 nhóm thay đổi như
thế nào ?

Các nguyên tố thuộc
cùng 1 chu kì: Tính KL

giảm, tính PK tăng

Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét ý kiến của
nhóm bạn , sau đó GV tổng kết và bổ sung.

- Thảo luận nhóm theo
các nội dung mà GV
nêu

- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong phiếu học
tập vào bảng nhóm
* Bài tập 2 : Sắp xếp lại các nguyên tố sau
đúng thứ tự theo chiều :

-Các nhóm lần lượt đưa
ra ý kiến của nhóm
mình dựa vào cấu tạo


HÓA HỌC 9

a/Tính kim loại giảm dần :K, Mg, Na, Al
b/Tính phi kim giảm dần : S, Cl, F, P .
(giải thích ngắn gọn)
Hoạt động : (12’)
-Giới thiệu : khi biết vị trí của các nguyên tố
trong bảng HTTH ta có thể suy đoán được
những điểm gì về nguyên tử đó ?
IV/ Ý nghĩa của bảng
tuần hoàn cácNTHH:


- Giới thiệu VD1 trên bảng phụ : Biết nguyên
tố A có số hiệu 17 , chu kì 3, nhóm VII . Cho
biết cấu tạo, tính chất của nguyên tố A .

1/ Biết vị trí của
nguyên tố ta có thể suy
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
đoán cấu tạo nguyên tử
và tính chất của
- Gọi HS nêu nhận xét .
nguyên tố .
- Đặt vấn đề ngược lại : Nếu biết cấu tạo
2/ Biết cấu tạo nguyên nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết vị trí
tử của nguyên tố ta có của chúng trong bảng HTTH và dự đoán được
thể suy đoán vị trí và
tính chất của các nguyên tố => mục 2
tính chất của nguyên tố
- GV đưa ra VD2 trên bảng phụ : Nguyên tử
đó
của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
12+.Cho biết vị trí của X trong bảng tuần
hoàn và tính chất cơ bản của nó

và tính chất của các ng/
tố trong cùng nhóm và
nội dung trong bài học
-Thảo luận nhóm làm
bài tập 2 :
a/ K,Na,Mg,Al.

b/ F,Cl,S,P.
Giải thích :Trong 1chu
kì tính KL giảm từ trái
sang phải, trong 1 nhóm
tính PK giảm từ trên
xuống.
- Thảo luận nhóm trả
lời yêu cầu của VD1 :
- Cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố A:ZA = 17
- Điện tích hạt nhân=17
Vậy có 17P và17e
- Vì A ở cuối chu kì 3,
nhóm VII, nên A là PK
mạnh
-Làm vd2 trên bảng
phụ:
Nguyên tố X ở ô thứ
12, chu kì 3, nhóm II, X
là KL mạnh

Hoạt động 4 : (7’) Luyện tập - Củng cố
- Gọi HS nhắc lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 phân
nhóm . Sự biến thiên tính chất diễn ra như thế nào ?
- Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bài tập 3:


HÓA HỌC 9



hiệu
Na

Vị trí trong bảng HTTH
TT

Chu kì

Nhóm

11

3

I

Br
Mg

12

3

O

Cấu tạo nguyên tử
Số P

Số e


35

35

8

8

Tính chất hóa học cơ
bản

II

GV nhận xét và chấm điểm
Hoạt động 5 :(1’)
- Bài tập về nhà : 3,4,5,6 trang 101 SGK .- Ôn tập chương III : Ghi vào vở nội dung phần
I : Kiến thức cần nhớ và viết PTPƯ minh họa cho từng sơ đồ .



×