5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds)
và động từ nguyên mẫu (in9nitives)
By jes - May 29, 2018
Làm sao để học tốt tiếng Anh? Người mới học tiếng Anh phải bắt đầu từ đâu? là câu hỏi của
rất nhiều bạn trẻ hiện nay. Muốn học tốt tiếng Anh không khó, bước đầu chúng ta chỉ cần
nắm vững những kiến thức căn bản nhất rồi từ từ tăng độ khó lên. Vì vậy, trong nội dung bài
viết dưới đây, Jes.edu.vn sẽ giới thiệu cho các bạn những gì căn bản nhất nhưng lại vô cùng
quan trọng và cần thiết trong việc học tiếng Anh về danh động từ và động từ nguyên mẫu.
Chính xác hơn đó là 5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu
(infinitives)
Nếu các bạn muốn tìm hiểu kĩ hơn về Danh động từ và động từ nguyên mẫu thì hãy tìm đọc
bài viết Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh và Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong
tiếng Anh. Còn trọng tâm của bài viết này sẽ nhấn mạnh về các nguyên tắc khi sử dụng 2 loại
từ này.
Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên mẫu
(In9nitives) là gì?
Danh động từ (gerunds) là những từ có cấu trúc như một động từ nhưng lại có chức
năng như một danh từ là làm chủ ngữ, làm tân ngữ,… Hình thức của danh động từ là
thêm đuôi ing vào phía sau động từ.
Động từ nguyên mẫu (infinitives) được chia al2m 2 dạng: động từ nguyên mẫu có “to”
(to infinitives) và động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitives).
5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động
từ nguyên mẫu (in9nitives)
1. Gerunds và In9nitives đều dùng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– Walking is good exercise. (Đi bộ là bài tập thể dục rất tốt)
– To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh tốt thì rất quan trọng cho
công việc tương lai của bạn)
2. Gerunds và In9nitives đều dùng làm bổ ngữ cho động từ tobe
Ví dụ:
– Her favorite hobby is collecting dolls. (Sở thích của cô ấy là sưu tập búp bê)
– The most important thing for you now is to get English certificate . (Điều quan trọng nhất với
bạn bây giờ là lấy chứng chỉ ngoại ngữ)
3. Gerunds và In9nitives đều dùng làm tân ngữ của động từ
Ví dụ:
– He likes singging Karaoke (Anh ấy thích hát Karaoke)
– He wants to learn Japanese. (Anh ấy muốn học tiếng Nhật.)
Các động từ phía sau là Gerund (Verb + V-ing)
STT
Động từ
(Verb)
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ (Verb)
Nghĩa (Meaning)
Involve = include
Bao gồm, có ý định
1
Admit
Nhận vào
24
2
Advise
Khuyên
25
Include
Bao gồm
3
Allow
Cho phép
26
Keep
Tiếp tục
4
Appreciate
Hoan nghênh
27
Mention
Chú ý
5
Anticipate
Đoán trước
28
Mind
Tâm trí
6
Avoid
Tránh
29
Miss
Nhớ
7
Complete
Hoàn tất
30
Pardon
Ân xá
8
Consider
Cân nhắc
31
Permit
Cho phép
9
Defer = delay
Trì hoãn
32
Postpone
Trì hoãn
10
Delay
Trì hoãn
33
Practice
Luyện tập
11
Deny
Từ chối
34
Prevent
Ngăn cản
12
Detest
Ghét
35
13
Dislike
Không thích
36
Quit
Thoát
14
Discuss
Tranh luận
37
Recall
Hồi tưởng
15
Dread
Khiếp sợ
38
Recollect
Nhớ lại, nhớ ra
16
Enjoy
Thưởng thức
39
Recommend
Giới thiệu
17
Escape
Trốn khỏi
40
Resent
Bực bội
18
Excuse
Giải thích lý do
41
Resist
Tưởng tượng
42
Risk
Rủi ro
Đề nghị
19
Fancy =
imagine
Propose =
suggest
Đề nghị
Kháng cự, chống
lại
20
Feel like
Cảm thấy như
43
Suggest
21
Finish
Kết thúc
44
Tolerate
22
Forgive
Tha thứ
45
Understand
Hiểu
23
Imagine
Tưởng tượng
46
Loathe
Ghét, kinh khủng
Các động từ phía sau là In
Tha thứ, khoan
dung
STT
Động từ
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ(Verbs)
Nghĩa (Meaning)
(Verbs)
1
Hope
Hy vọng
13
seem
Dường như
2
Offer
Đề nghị
14
Decide
Quyết định
3
Expect
Mong đợi
15
Manage
Xoay xở, cố gắng
4
Plan
Lên kế hoạch
16
Agree
Đồng ý
5
Refuse
Từ chối
17
Afford
Đáp ứng
6
Want
Muốn
18
Arrange
Sắp xếp
7
Promise
Hứa
19
Appear
Hình như
8
Pretend
Giả vờ
20
Learn
Học
9
Fail
Thất bại, hỏng
21
Would like
muốn
10
Attempt
Cố gắng, nỗ lực
22
Offer
Cho, tặng, đề nghị
11
Tend
Có khuynh hướng
23
Intend
Định
12
Threaten
Đe dọa
=> LLư
ưu ý:
Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động
từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được
sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói
muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho
động từ được chia ở dạng gerund (V-ing)).
Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc
vào động từ chính.
Ví dụ:
– I hate swimming. (hate + Ving)
– I want to hang out. (want + to V)
4. Chỉ có In9nitives được dúng làm tân ngữ của tính từ (đứng sau
tính từ)
Ví dụ:
– I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt
qua kỳ thi đó)
– It is wonderful to have close friends. (Thật tuyệt vời khi có những người bạn thân)
Lưu ý: Trong trường hợp sau tính từ mà sử dụng gerund (V-ing) là sai hoàn toàn, chỉ được
dùng to infinitive.
5. Chỉ có Gerunds là đứng sau giới từ
Gerunds được dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Ví dụ:
– Thank for listening. (Cảm ơn vì đã lắng nghe)
– My mother went to market before cooking the meal. (Mẹ tôi đã đi chợ trước khi nấu ăn)
Bài tập về Gerunds và In9nitives có đáp án
Part 1: Điền vào chỗ trống “gerund” hay “Infinitive” thích hợp
He had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he practiced (read)
………….. as much as he could. He hated (write)……….. in English too as his grammar was
quite weak so he also planned (practice) ……….. writing as many essays as possible. His
teachers agreed (check) ……….. these for him. As it turned out, Ali actually really enjoyed
(study) ……… English. The other students on the course didn’t hesitate (help) ………….. Ali
and the teachers always offered (assist) ………. him if he was stuck. He kept up his studying
for a number of months because he wouldn’t risk (sit) ………… the exam until he was ready.
Part 2: Chọn đáp án đúng
1. He resented his father leaving/to leave him no money in the will.
2. She intended finishing/to finish the work by 7pm.
3. She continued taking/to take the medicine for two weeks.
4. The committee forgot taking/to take minutes of the meeting.
5. He quit trying/to try to persuade his friends to go with him.
6. The government discussed reducing/to reduce the level of taxes.
7. He started developing/to develope an addiction to the drugs.
8. He claims being/to be the best builder in the town.
9. Developed countries tend having/to have the highest levels of obesity.
10. I appreciated her taking/to take the time out to talk to me.
ĐÁP ÁN
Part 1:
John had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he practiced
reading as much as he could. He hated writing /to write in English too as his grammar was
quite weak so he also planned to practice writing as many essays as possible. His teachers
agreed to check these for him. As it turned out, John actually really enjoyed studying English.
The other students on the course didn’t hesitate to help John and the teachers always
offered to assist him if he was stuck. He kept up his studying for a number of months
because he wouldn’t risk sitting the exam until he was ready.
Part 2:
1. He resented his father leaving/to leave him no money in the will.
2. She intended finishing/to finish the work by 7pm.
3. She continued taking/to take the medicine for two weeks.
4. The committee forgot taking/to take minutes of the meeting.
5. He quit trying/to try to persuade his friends to go with him.
6. The government discussed reducing/to reduce the level of taxes.
7. He started developing/to develope an addiction to the drugs.
8. He claims being/to be the best builder in the town.
9. Developed countries tend having/to have the highest levels of obesity.
10. I appreciated her taking/to take the time out to talk to me.
Làm xong những bài tập trên đây, các bạn sẽ nắm vững được phần nào lý thuyết về Gerunds
và Infinitives. Các bạn nhớ làm bài thường xuyên để đảm bảo lượng kiến thức trong các kì thi
hay trong giao tiếp tiếng Anh. Chúc các bạn hoàn thành tốt phần kiến thức này!
Rate this post
jes
Cách dùng giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’
By jes - May 24, 2018
Cách dùng giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’ luôn nằm trong top tìm kiếm của các trang web học
tiếng Anh. Vậy các loại giới từ này được sử dụng như thế nào thì trong nội dung bài học dưới
đây Jes.edu.vn sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cần thiết nhất khi sử dụng các loại
giới từ này.
Cách dùng giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’
Dưới đây bảng tổng hợp giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’ được sử dụng trong các trường hợp và
có ví dụ cụ thể nên các bạn sẽ dễ dàng đọc và hiểu. Nếu được thì nên ghi lại vào tập vì giới
từ rất phổ biến trong các bài test, cũng như là speaking.
Giới từ
Cách dùng (Use)
Ví dụ (Example)
Ex: A coat with two pockets.
– Có, mang cùng = having,
(Cái áo khoác có 2 cái túi)
carrying, chỉ sở hữu của đối
tượng đang được nói đến.
– A girl with blue eyes.
(Cô gái có đôi mắt màu xanh)
Ex: I often write with a pen.
– Chỉ một công cụ, phương
tiện, …
Tôi thường viết bút chì)
– Carry it with both hands.
(Mang theo nó bằng cả hai tay)
Ex: I’m living with my parents.
– Cùng với: chỉ sự liên hệ
(Tôi sống với ba mẹ tôi)
hoặc đồng hành
– He often works with them.
WITH
(Anh ấy thường làm việc với họ)
Ex: Do you agree with me?
– Chỉ sự thỏa thuận, đồng
tình và hiểu biết
(Bạn có đồng ý với tôi không?)
– Be patient with him.
(Hãy kiên nhẫn với anh ta)
Ex: He came to the front stage with
confidence. (Anh ấy bước lên sân khấu với
– Chỉ cảm giác
sự tự tin)
– I am emailing you with my sincere
apology.(Tôi gửi email cho bạn với lời xin
lỗi chân thành)
Ex: They sent over a gift for his promotion.
(Họ đã gửi một món quà cho chương trình
– Sự di chuyển từ nơi này
khuyến mãi của anh ấy.)
đến nơi khác
– Come over to my house for dinner
sometime.
(Ghé qua nhà tôi để ăn tối nhé)
Ex: The big tree fell over on the road.(Cái
– Biểu thị sự chuyển động
cây lớn ngã xuống đường)
xuống dưới
– Can you bend over and get the dish for
me? (Bạn có thể cúi xuống và lấy món ăn
cho tôi không?)
OVER
Ex: The phone rang for over a minute.(Điện
thoại reo hơn một phút)
– Biểu thị số lượng hay số
– This amount is over our prediction.(Số
tiền vượt dự kiến
tiền này đã vượt quá dự đoán của chúng
tôi)
Ex: I worked there over a year.(Tôi đã làm
việc ở đó hơn một năm)
– Chỉ ra một khoảng thời
– She did not sleep there over this past
gian
month. (Tháng trước cô ấy đã không ngủ
ở đó)
– Bởi: dùng trong câu bị
động, chỉ người gây ra hành
Ex: The cake was made by my mother.(Cái
động trong câu
bánh được làm bởi mẹ tôi)
– Bằng: chỉ phương tiện đi
Ex: I often go to school by bus.
lại hay phương pháp
(Tôi thường đến trường bằng xe buýt)
– Please send this package to Russia by
airmail. (Xin vui lòng gửi gói hàng này đến
Nga bằng đường hàng không)
Ex: I have to finish this report by Monday.
– Trước lúc, vào lúc: chỉ một
(Tôi phải làm xong bài báo cáo vào thứ
thời điểm
Hai)
BY
By the time (vào lúc đó)
By chance (tình cờ)
Learn by heart (học thuộc lòng)
Ex: Can I sit by you?
(Tôi có thể ngồi cạnh bạn không?)
– Chỉ sự gần gũi, ở gần nhau
– The post office is by the bank.
(Bưu điện là của ngân hàng)
Bài tập về giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’
Part 1: Chọn giới từ đúng trong mỗi câu sau:
1)If she left at 4 p.m., she should be here
2)Go
3)
(with, over, by) there and catch my ball.
(With, Over, By) your determination, you will be able to achieve your dream.
4)I just found it! It was
(with, over, by) the radio on my desk.
5)I knocked him
6)She was
(with, over, by) now.
(with, over, by) accidentally.
(with, over, by) me when the accident occurred.
Part 2: Điền giới từ ” with”, “by”, “over” đúng vào ô trống
1. Shall we go on foot or ………. car?
2. I’m going to the cinema ………….. my friend.
3. The documents need to be ready ……… next Wednesday.
4. He climbed ……… the fence.
5. It’s the oldest bridge ……… the Thames.
6. Send this letter …….. air mail.
7. We heard the news ………. the radio.
8. You may write …….. a pencil or a pen.
ĐÁP ÁN
Part 1:
1)If she left at 4 p.m., she should be here by now.
2)Go over there and catch my ball.
3) With your determination, you will be able to achieve your dream.
4)I just found it! It was by the radio on my desk.
5)I knocked him over accidentally.
6)She was with me when the accident occurred.
Part 2:
1. Shall we go on foot or by car?
2. I’m going to the cinema with my friend.
3. The documents need to be ready by next Wednesday.
4. He climbed over the fence.
5. It’s the oldest bridge over the Thames.
6. Send this letter by air mail.
7. We heard the news over the radio.
8. You may write with a pencil or a pen.
Chúc các bạn học tập tốt với bài học trên đây nhé, đây chỉ là 3 trong rất nhiều giới từ trong
tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo thêm bài viết về Cách dùng giới từ “On,” “At,” and
“In” chuẩn nhất tại Jes.edu.vn
Rate this post
jes
Câu chẻ trong tiếng anh ( câu nhấn mạnh)
By jes - May 25, 2018
Câu chẻ (câu nhấn mạnh) trong tiếng Anh là một dạng câu phức vì nó có 2 mệnh đề- mệnh
đề chính và mệnh đề phụ thuộc. Câu chẻ (cleft sentences) rất phổ biến trong văn nói vì nó
được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh một đối tượng hay thành phần trong câu.
Jes.edu.vn sẽ giải thích chi tiết cho các bạn trong nội dung bài viết dưới đây.
1. Câu nhấn mạnh với It+be (is/was)
Câu nhấn mạnh được sử dụng bằng cách thay đổi một câu thông thường thành 2 mệnh đề
chính và phụ nhằm nhấn mạnh một phần thông tin cụ thể. Kết quả của việc nhấn mạnh là sau
cụm từ “It + be”
Cấu trúc chung : IT + be (is, was) +cụm từ (pharse) + Mệnh đề
quan hệ (who, whom, which, that,…)
=> Nếu muốn nhấn mạnh phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, trang ngữ,..) ta chỉ cần đưa phần đó
vào phần cụm từ (pharse) trong cấu trúc.
A/ Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject)
Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was my sister who/that made me a delicious cake. (Chị tôi chính là người làm cho tôi
cái bánh rất ngon miệng)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: My sister made me a delicious cake.
B/ Nhấn mạnh tân ngữ (Object)
Cấu trúc: It + is/was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was playing table tennis that she was interested in. (Chơi bóng bàn là điều mà cô ấy
đang rất hứng thú)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: She was interested in playing table tennis
C/ Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverb)
Cấu trúc: It + is/was + Trạng ngữ (Adverb)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was in 1994 that I was born. (Năm 1994 là năm mà tôi sinh ra)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: I was born in 1994
D/ Câu nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)
Cấu trúc:
It + is / was + Noun (vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)
It + is / was + Noun / pronoun (người) + who + be + V3/V-ed (past participle)
Ví dụ:
1/ People talk about this story.
=> It is this story that is talked about. (Đó là câu chuyện mà mọi người đang nói tới)
2/ Fans gave that actor a lot of flowers.
=> It was that actor who was given a lot of flowers. (Diễn viên đó được tặng rất nhiều hoa)
2. Câu nhấn mạnh với What
Thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,…
Cấu trúc: WHAT + FOCUS (điều nhấn mạnh) + TO BE
Ví dụ:
A: This remote control isn’t working. (Cái điều khiển này không hoạt động nữa)
B: What we need to do is get new batteries for it. (Điều chúng ta cần là thay pin mới cho nó)
A: I don’t know what to cook for them? I don’t know what they like.
(Tôi không biết nấu gì cho họ. Tôi không biết họ thích gì)
B: What they like is fried rice.
(Cái họ thích chính là cơm chiên)
Lưu ý: Câu nhấn mạnh với what thường được với động từ bày tỏ hay thể hiện cảm xúc
như: adore, dislike, enjoy, hate, like, love, need, prefer, want,...
Bài tập về câu chẻ (câu nhấn mạnh) trong tiếng Anh
Ôn lại câu chẻ (câu nhấn mạnh) bằng cách viết lại câu mang ý nhấn mạnh bên dưới:
1. I was most unhappy with the service.
=> What………………….. (to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
=> It’s …………………… (the noise)
3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.
=> It ………………………………….. (David)
=> It ………………………………….. (Anna)
4. He’s always late. It really annoys me.
=> What………………………………. (to annoy)
5. Did you choose the furniture?
=> Was………………………………. (you)
6. The waiter’a attitude made things worse.
=> It……………………………………(waiter’s attitude)
7. I love autumn because of the colour of the leaves.
=> What ……………………………….. (autumn)
8. Her terrible accent annoyed me most.
=> What ………………………………… (to annoy
9. I bought it because it was a bargain.
=> It was ……………………………….. (to be a bargain)
10. In the end Martha went to the police.
=> What …………………………………. (go to the police)
ĐÁP ÁN
1. What I was most unhappy with was the service.
2. It’s the noise that I can’t stand.
3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
It was Sara who did pay for te wedding ring.
4. What really annoys me is that he’salways late.
5. Was it you who chose the furniture.
6. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.
7. What I love is autumn because of the colour of theleaves.
8. What annoyed me most was her terrible accent.
9. It was because it was a bargain that I bought it.
10. What Martha did in the end was (to) go to the police.
Với phần bài tập áp dụng trên đây mong rằng các bạn có thể nắm vững được phần kiến thức
về câu chẻ trong tiếng Anh chắc chắn rằng với khối lượng kiến thức trên đây bạn sẽ giao
tiếp một cách thành thạo hơn. Hãy truy cập vào Jes.edu.vn để cùng xem nhiều kiến thức hay
nữa nhé!
5 (100%) 1 vote
jes
Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh
By jes - May 25, 2018
Trước khi học ngữ pháp trong tiếng Anh, bạn cần phải hiểu rõ một số nguyên tắc sử dụng
của các loại từ. Trong đó, phải kể đến Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh – một loại từ
cơ bản nhưng rất quan trọng trong việc làm nền tảng cho các kiến thức chuyên sâu. Trong nội
dung dưới dây chúng ta sẽ cùng Jes.edu.vn tìm hiểu xem Danh động từ là gì?
Danh động từ (Gerund) là gì?
Danh động từ được tạo bởi một động từ thêm “ing” phía sau thành V-ing, có chức năng
như một danh từ trong câu.
Danh động từ có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu
Cách dùng của Danh động từ (Gerund)
1. V-ing (Gerund) làm chủ ngữ
Ví dụ:
– Reading is the best way to learn new words. (Đọc sách là cách tốt nhất để học từ vựng mới)
– Hunting tigers is dangerous. (Săn bắt cọp thì rất nguy hiểm)
– Brushing your teeth is important. (Chải răng là điều rất quan trọng)
2. V-ing (Gerund) làm tân ngữ đứng sau động từ thường
Ví dụ:
– She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn)
– I enjoy reading. (Tôi hưởng thụ việc đọc sách)
Lưu ý: Dưới đây là tổng hợp các động từ theo sau là danh động từ (Verb +V-ing)
STT
Động từ
(Verb)
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ (Verb)
Nghĩa (Meaning)
1
Admit
Nhận vào
24
Involve = include
Bao gồm, có ý định
2
Advise
Khuyên
25
Include
Bao gồm
3
Allow
Cho phép
26
Keep
Tiếp tục
4
Appreciate
Hoan nghênh
27
Mention
Chú ý
5
Anticipate
Đoán trước
28
Mind
Tâm trí
6
Avoid
Tránh
29
Miss
Nhớ
7
Complete
Hoàn tất
30
Pardon
Ân xá
8
Consider
Cân nhắc
31
Permit
Cho phép
9
Defer = delay
Trì hoãn
32
Postpone
Trì hoãn
10
Delay
Trì hoãn
33
Practice
Luyện tập
11
Deny
Từ chối
34
Prevent
Ngăn cản
12
Detest
Ghét
35
13
Dislike
Không thích
36
Quit
Thoát
14
Discuss
Tranh luận
37
Recall
Hồi tưởng
15
Dread
Khiếp sợ
38
Recollect
Nhớ lại, nhớ ra
16
Enjoy
Thưởng thức
39
Recommend
Giới thiệu
17
Escape
Trốn khỏi
40
Resent
Bực bội
Propose =
suggest
Đề nghị
Kháng cự, chống
18
Excuse
Giải thích lý do
41
Resist
lại
19
Fancy =
imagine
Tưởng tượng
42
Risk
Rủi ro
Đề nghị
20
Feel like
Cảm thấy như
43
Suggest
21
Finish
Kết thúc
44
Tolerate
22
Forgive
Tha thứ
45
Understand
Hiểu
23
Imagine
Tưởng tượng
46
Loathe
Ghét, kinh khủng
Tha thứ, khoan
dung
3. V-ing (Gerund) làm bổ ngữ cho động từ tobe, đứng sau tobe
Chúng ta thường thấy V-ing thì tiếp diễn, tuy nhiên V-ing trong tiếp diễn đóng vai trò là động
từ, còn chúng ta đang nói V-ing có chức năng như một danh từ, Vì thế phải phân biệt rõ,
không sẽ nhầm lẫn.
Để nhận biết một danh động từ trong câu, chúng ta chỉ cần tìm một từ có cấu trúc verb+ing
sau tobe. Nếu từ đó có chức năng làm danh từ thì đó chính là danh động từ.
Ví dụ:
– My great passion in life is studying. (Niềm đam mê lớn nhất đời tôi là việc học)
=> Trong câu này “Studying” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu.
– The hardest thing about learning English is understanding the gerund. (Điều khó nhất của
học tiếng Anh là việc hiểu về Danh động từ)
=> “understanding” là gerund vì nó có chức năng như danh từ trong câu này.
– I am playing football. (Tôi đang chơi bóng đá)
=> Ở câu này “playing” không phải là gerund vì nó đóng vai trò là động từ ở thì tiếp diễn
trong câu.
4. V-ing (Gerund) đứng sau một số cụm từ diễn tả cảm xúc
Sau những cụm từ dưới dây sẽ sử dụng V-ing (Gerund)
Cụm từ
Nghĩa
– Be worth
đáng giá để làm gì đó
– Be busy
bận làm gì đó
– Be get used to = be get accustomed to
quen với việc gì
– Can’t help
không nhịn được khi làm gì
– Can’t face
không thể đối mặt
– Can’t stand
không thể chịu đựng nổi cái gì
– Catch/find/keep/leave/set/start + Object
bắt lấy/tìm thấy/tiếp tục,..cái
gì đó
– Prevent/stop/save + Object
ngăn cản/dừng làm gì đó
– Go/come
đi/đến
– Have + fun/trouble/problem/difficulty/
gặp khó khăn/vui vẻ trong
– a good time/a bad time/ a difficulty time,…
việc gì
– It’s no use/good
vô ích khi làm gì đó
– Look forward to
Trông đợi, trông mong
– Sit/stand/lie + place
ngồi/đứng/nằm ở nơi nào đó
– Spend/waste + money/time
– There’s no point (in)
dành/lãng phí tiền/ thời gian
để làm gì đó
không có lý nào
Ví dụ:
– She couldn’t help falling in love with him. (Cô ta không thể không yêu anh ta)
– It’s no use trying to escape. (Thật vô ích khi cố gắng trốn thoát)
5. V-ing (Gerund) đứng sau giới từ (prepositions)
Cấu trúc: Giới từ (in,on,of,with,…) + V-ing
Ví dụ:
– She is good at painting. (Cô ấy rất giỏi vẽ)
– Can you sneeze without opening your mouth? (Bạn có thể hắt hơi mà không mở miệng
không?)
Qua bài học trên đây, nếu có thắc mắc gì các bạn hãy comment bên dưới, Jes.edu.vn sẽ trả
lời bạn trong thời gian sớm nhất. Mỗi ngày hãy học một ít để chắc chắn bạn không bao giờ
quên những kiến thức căn bản này nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
5 (100%) 1 vote
jes
Động từ nguyên mẫu (in+nitive) trong tiếng
Anh
By jes - May 25, 2018
Tiếp tục với bài học trước là bài danh động từ (Gerund), bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu về động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh. Khi nghe về loại từ này, chắc hẳn
các bạn đều nghĩ rằng chúng rất dễ để học nhưng sự thật có đơn giản như bạn nghĩ hay
không thì hãy cùng Jes.edu.vn xem nội dung bài viết dưới đây.
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh chia làm 2 dạng: Động từ nguyên mẫu có “to”
(to infinitive) và động từ nguyễn mẫu không “to” (Bare infinitive).
A. Động từ nguyên mẫu có “to” (To in+nitive)
1. Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm
Chủ ngữ của câu
Ví dụ:
– To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)
– To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng là mục tiêu
của cô ấy)
Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)
Ví dụ:
– I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)
– It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
– It’s important for Lucy to be patient with her little brother. (Điều quan trọng với Lucy là phải
kiên nhẫn với em trai của cô ấy)
Tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)
Dưới đây là bảng một số động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu)
STT
Động từ
(Verbs)
Nghĩa (Meaning)
STT
Động từ(Verbs)
Nghĩa (Meaning)
1
Hope
Hy vọng
13
seem
Dường như
2
Offer
Đề nghị
14
Decide
Quyết định
3
Expect
Mong đợi
15
Manage
Xoay xở, cố gắng
4
Plan
Lên kế hoạch
16
Agree
Đồng ý
5
Refuse
Từ chối
17
Afford
Đáp ứng
6
Want
Muốn
18
Arrange
Sắp xếp
7
Promise
Hứa
19
Appear
Hình như
8
Pretend
Giả vờ
20
Learn
Học
9
Fail
Thất bại, hỏng
21
Would like
muốn
10
Attempt
Cố gắng, nỗ lực
22
Offer
Cho, tặng, đề nghị
11
Tend
Có khuynh hướng
23
Intend
Định
12
Threaten
Đe dọa
Ví dụ:
– I want to buy a new car. (Tôi muốn mua một chiếc xe mới)
– It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã quá trễ vì vậy chúng tôi quyết định đón
taxi về nhà)
2. Động từ nguyên mẫu có to sử dụng trong cấu trúc Verbs +
Object + To in+nitive