Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 104 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHHNN MỘT THÀNH VIÊN
CƠ KHÍ HÀ NỘI.................................................................................3
1.1 Đặc điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHHNN Một
Thành Viên Cơ Khí Hà Nôị....................................................................................3
1.1.1 Danh mục sản phẩm của công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ KHí
Hà Nội................................................................................................................... 3
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng....................................................................................4
1.1.3 Tính chất của sản phấm sản xuất tại công ty....................................................5
1.1.4 Loại hình sản xuất kinh doanh của công ty......................................................5
1.1.5 Thời gian sản xuất.........................................................................................5
1.1.6 Đặc điểm sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang............................................5
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHHNN Một Thành
Viên Cơ Khí Hà Nội................................................................................................6
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty TNHHNN Một Thành
Viên Cơ Khí Hà Nội...............................................................................................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất sản xuất ở phân xưởng thiết bị toàn bộ.......................7
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội............16
1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội.
............................................................................................................................ 16
1.3.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội.........18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHHNN MTV CK HÀ NỘI........31


2. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại tại công
ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ khí Hà Nội.......................................................31
2.1. Kế toán chi phí NVLTT.................................................................................31
2.1.1 Nội dung kế toán chi phí NVLTT...............................................................31
2.1.2 Tài khoản sử dụng:....................................................................................32
2.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.................................................................32
2.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp..............................................................45
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................51
2.2.1 Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................51
2.2.2 Tài khoản sử dụng:.....................................................................................51
2.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp (có số liệu kèm theo)............................55

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

2.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung...................................67
2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung...................................................................67
2.3.2 Tài khoản sử dụng........................................................................................67
2.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết....................................................................68
2.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp.................................................................70
2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................73
2.5 Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:...............................81
2.6 Tính giá thành sản phẩm của công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội............85
2.7 Báo cáo chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHHNN

MTV CK Hà Nội...................................................................................................85
2.7.1 Báo cáo chi phí sản xuất...............................................................................85
2.7.2 Báo cáo giá thành sản phẩm.........................................................................87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NN MTV CK HÀ NỘI....................................91
3.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội..................................91
3.1.1 Những ưu điểm...........................................................................................91
3.1.2. Những nhược điểm......................................................................................91
3.1.3 Phương pháp hoàn thiện..............................................................................92
3.2 Những ý kiến đóng ghóp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội.........92
3.2.1 Hoàn thiện công tác chi phí NVLTT..........................................................92
3.2.2 Hoàn thiện công tác chi phí nhân công trực tiếp.........................................93
3.2.3 Hoàn thiện hạch toán phụ tùng thay thế.....................................................93
3.2.4 Hoàn thiện chi phí sản xuất chung..............................................................94
3.3 Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại
công ty.................................................................................................................... 94
3.4 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội..................................................95
3.4.1 Kiến nghị thú nhất: Việc tập hợp chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản
xuất trực tiếp.......................................................................................................95
3.4.2 Thứ hai về việc tổ chức hạch toán trích trước tiền lương của công nhân
sản xuất nghỉ phép...............................................................................................96
3.4.3 Thứ 3 về việc tổ chức hạch toán chi phí thiệt hại trong sản xuất...............97
3.4.4 Thứ tư là thay đổi hạch toán chi phí trả trước TK 142 ( TK 142.1)............97
KẾT LUẬN...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................101


SV: Nguyễn Thuý Hoà

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

DANH MỤC KÝ HIỆU
CF NVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CF NCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CFSXC

: Chi phí sản xuất chung

Công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội: Công ty TNHH Nhà Nước Một
Thành Viên Cơ Khí Hà Nội
Công ty HAMECO.,LTD : Công ty TNHH nhà nước Một thành viên
cơ khí Hà Nội.

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Lớp: Kế toán K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu số 1A
Biểu số1B
Biểu số 02
Biểu số 03
Biểu số 05
Biểu số 06
Biểu số 07
Biểu số 08
Biểu số 09
Biểu số 10
Biểu số 11
Biểu số 12
Biểu số 13
Biểu số 14
Biểu số 15
Biểu số 16
Biểu số 17
Biểu số 18
Biểu số 19
Biểu số 20
Biểu số 21
Biểu số 22
Biểu số 23

Biểu số 24
Biếu số 25
Biếu số 26
Biếu số 27
Biểu số 28
Biểu số 29
Biểu số 30

: Phiếu công đoạn sản xuất...............................................................13
: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty..................................19
: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NK-CT............................30
: Quy trình kế toán chi phí NVL chính của công ty.......................33
: Bảng phân bổ vật liệu..................................................................45
: Bảng kê số 04 (CFNVLTT).........................................................47
: Nhật ký chứng từ số 7 ( CFNVLTT)...........................................48
: Sổ chi tiết TK: 621.......................................................................49
: Sổ cái............................................................................................50
: Phiếu khoán việc..........................................................................52
: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành..........................................56
: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Trích)...............................59
: Bảng chấm công...........................................................................60
: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty.....................................61
: Bảng kê số 4 Chí phí nhân công trực tiếp....................................63
: Nhật ký chứng từ 7: CFNCTT.....................................................64
: Sổ chi tiết TK 622........................................................................65
: Sổ cái TK 622...............................................................................66
: Chi phí sản xuất chung.................................................................71
: Chi phí sản xuất chung.................................................................72
: Sổ cái TK: 627..............................................................................73
: B¶ng ph©n bæ vËt liÖu......................................................75

: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ....................................................76
: Bảng khấu hao TSCĐ..................................................................77
: Bảng phân bổ điện nước..............................................................79
: Bảng phân bổ vận tải...................................................................80
: B¶ng kª sè 4............................................................................84
: Bảng tinh giá thành sản phẩm máy tiện: HTC-2210.......................85
: Nhật kýchứng từ số 7....................................................................86
: Bảng tính giá thành máy tiện T18A...............................................90

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trường, mục tiêu hàng đầu và cũng là
điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là “lợi nhuận”. Để thực hiện
được mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất
mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất kinh doanh.Thực
tế cũng như lý thuyết đều cho thấy, tính quyết định của yếu tố “đầu ra” đối với
các yếu tố “ đầu vào”. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là
sản phẩm sản xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ
chức và quản lý thành phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh
nghiệp. Việc nâng cao chất lượng thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là
mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp hiện nay.
Nhận thức được điều đó, công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội

luôn đặc biệt chú ý đến công tác tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, tiêu thụ thành phẩm. Hiện nay, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là phần rất quan trọng trong công tác kế toán của nhà máy. Nó không
những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông
tin mà còn là một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo nhà máy đưa ra quyết định
đúng đắn và kịp thời.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công
ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội, nhận thấy tầm quan trọng của kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nên em đã lựa chọn đề tài “ Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHHNN Một
Thành Viên Cơ Khí Hà Nội” làm chuyên đề cuối khoá của mình.

SV: Nguyễn Thuý Hoà

1

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

Ngoài phần mở đầu, kết luận chuyên đề có kết cấu gồm ba phần:
Chương 1:

Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản
xuất tại công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội

Chương 2:


Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội.

Chương 3:

Giải pháp hoàn thiện về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí
Hà Nội.

Đối với mỗi chương, chuyên đề đều cố gắng chỉ ra những vấn đề cơ bản
nhất cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm là một vấn đề rất phức tạp, dù đã có nhiều cố gắng nhưng do điều
kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi
những khiếm khuyết cả về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong sự đóng góp ý
kiến quý báu của các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán công ty
TNHHNN MTV CK Hà Nội để em có thể khắc phục những hạn chế của mình.
Và qua đây, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Thạc sĩ Hà Thị Phương
Dung người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này một cách tận
tình, chu đáo, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán và các anh chị, trong
phòng Tài chính- Kế toán của công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà
Nội đó giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề cuối khóa
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thuý Hoà

SV: Nguyễn Thuý Hoà


2

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHHNN MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ HÀ
NỘI
1.1 Đặc điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHHNN Một
Thành Viên Cơ Khí Hà Nôị.
Trong thời kỳ bao cấp với một thị trường tương đối khép kín . Công ty
đã cung cấp máy công cụ cho hầu hết các xí nghiệp cơ khí quốc doanh trên
toàn quốc. Hiện nay do yêu cầu của cơ chế mới, sản phẩm của công ty hầu
như không có thị trường cố định, mới lại phải luôn thay đổi theo yêu cầu của các
ngành kinh tế ở mỗi thời kỳ và tuỳ thuộc vào địa bàn hoạt động của bên đối
tác. Tuy nhiên trong thời kỳ này sản phẩm của công ty đã có mặt tại nhà
máy đường Quảng Ngãi, Tây Ninh… và điều đáng mừng hơn nữa là công ty
đã tạo được vị thế trên thị trường quốc tế như ở Đan Mạch, Italia….Và phương
châm đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị trường, sản phẩm
sản xuất của công ty đã bước đầu chiếm lĩnh thị trường thông qua việc sản
xuất theo yêu cầu hợp đồng, từng khách hàng cụ thể mà chỉ đạo sản xuất,
chất lượng sản phẩm, chất lượng quản lý đã được nâng cao rõ rệt. Hợp đồng sản
xuất có đặc điểm là tương đối dài, khoảng từ 4- 6 tháng đối với các hợp đồng có giá
trị lớn. Thời hạn hợp đồng như vậy cũng có ảnh hưởng đến phương thức tính lương
và trả lương cho người lao động .

1.1.1

Danh mục sản phẩm của công ty TNHHNN Một

Thành Viên Cơ KHí Hà Nội
Danh mục SP Công ty đang sản xuất và cung ứng ra
thị trường
* Máy công cụ
SV: Nguyễn Thuý Hoà

3

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

- Máy K 525
- Máy tiện T14L
- Máy bào B365
* Hàng hợp đồng
- Con lăn
- Bạc xích B1
- Vỏ lô
* Hàng chi tiết máy
- Etobào
- Trục chính T18A
* Thép cán, thép đúc

- Nắp hầm cáp
- Ganivo hố cáp
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
Đánh giá uy tín của nhà thầu sản xuất chính và được kiểm tra, kiểm soát theo quy
trình sau: Quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư
- Kiểm tra kiểm soát thành phần hoá của vật liệu thực hiện trên máy phân tích
quang phổ ARL 3460 do hàng thuỵ sỹ SX 2000, kết quả sản xuất được thể hiện trên
phiếu BM 10.31
- Kiểm tra kiểm soát cơ tính vật liệu theo kết quả BM 10.49
- Kiểm tra kiểm soát mạng tinh thể, tổ chức với vật liệu chất lượng cao, thép
hợp kim
- Kim tra kiểm soát không phá huỷ: Thẩm thấu, bột từ, siêu âm đối với trục
lớn, các vật tư dung cho các loại chịu áp cao.
- Kiểm tra kiểm soát hình dáng, kích thước vật tư theo BM 10.32
- Các phiếu kết quả kiểm tra được quản lý theo một quy trình chặt chẽ. Mỗi
loai vật tư được nhận biết bằng đánh số trùng với các số trên phiếu kết quả kiểm tra
SV: Nguyễn Thuý Hoà

4

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

và việc lưu kho và cung cấp cho sản xuất thực hiện với cách thức 3D (Đúng chủn
loại, đúng só lượng, đúng sản phẩm).
1.1.3 Tính chất của sản phấm sản xuất tại công ty.

Phải tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật nêu trong bản vẽ, các hướng dẫn
về sơn, hàn, làm sạch, đóng gói mà nhà thiết kế đã quy định trong tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật và tài liệu gia công chế tạo.
* Tiêu chuẩn kiểm tra kiểm soát đầu vào
Vật tư mua được kiểm soát về các điều kiện kỹ thuật, chủng loại, xuất xứ,
thành phần hoá học, cơ tính (độ bền kéo), độ bền chảy, độ dãn dài, độ co thắt, độ
bền nhiệt,….
* Tiêu chuẩn áp dụng cho công tác kiểm tra sản phẩm thép, trong quá trình
lắp đặt.
* Tiêu chuẩn kiểm tra về lắp đặt và hiệu chỉnh thiết bị công nghiệp
1.1.4 Loại hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Loại hình sản xuất của công ty là vừa sản xuất hàng loạt và vừa sản
xuất theo đơn đặt hàng.
1.1.5 Thời gian sản xuất
Thời gian sản xuất của công ty là cả ngắn và dài
1.1.6 Đặc điểm sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình
sản xuất chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghệ hay đã hoàn thành một vài
quy trình chế biến nhưng vẫn phải gia công chế biến nữa mới trở thành thành
phẩm.
Tại công ty TNHHNN MTV CK Hà Nội, quy trình công nghệ là khép kín, sản
xuất theo đơn đặt hàng, nên công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho khối lượng
SV: Nguyễn Thuý Hoà

5

Lớp: Kế toán K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

hợp đồng hoàn thành. Vào tháng 12/2009 có một số xí nghiệp sử dụng một số bán
thành phẩm mua ngoài, dựa vào “bảng kê xuất kho bán thành phẩm mua ngoài”, ta
có thể biết và tính được khối lượng SP dở dang
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHHNN Một Thành
Viên Cơ Khí Hà Nội.
Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty là theo đơn đặt hàng
Đặc điểm tổ chức sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn trong nước và nước ngoài
được áp dụng trong lĩnh vực sản xuất thiết bị và hiệu chỉnh thiết bị của công ty
TNHHNN MTV CK Hà Nội…
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty TNHHNN Một
Thành Viên Cơ Khí Hà Nội.
Quy trình sản xuất kinh doanh được tuân thủ theo các bước sau:
Trước hết phòng kinh doanh kết hợp với phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
lập kế hoạch cho các loại sản phẩm rồi thông báo cho Trung tâm kỹ thuật điều
hành sản xuất.
Trung tâm kỹ thuật điều hành sản xuất sẽ hướng dẫn công nghệ sản xuất tới
các bộ phận sản xuất liên quan trực tiếp như : Xí nghiệp Đúc, xưởng gia công áp
lực và nhiệt luyện, xưởng Cơ Khí, xưởng Bánh răng.....Các xưởng này sẽ tiến
hành sản xuất theo một quy trình sản xuất nhất định tuỳ theo từng loại sản phẩm.
Tuy nhiên tất cả các loại sản phẩm đều phải trải qua một quy trình công nghệ chung
như sau:
+ Chuẩn bị: Phân xưởng mộc sử dụng cát, đất sét và gỗ để làm khuôn tạo
phôi đúc căn cứ theo phôi mẫu.
+ Tạo phôi đúc, phá khuôn, làm sạch và cắt gọt : nguyên vật liệu được nung
chảy rồi rót vào khuôn, sau đó phá khuôn để lấy phôi đúc ra rồi làm sạch sẽ và
cắt gọt.

+ Gia công nhiệt luyện: Đối với các chi tiết cần độ rắn và cứng, phôi đúc
SV: Nguyễn Thuý Hoà

6

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

sẽ được nhiệt luyện và rèn để tăng cường độ cứng, độ rắn.
+ Gia công cơ khí: Các chi tiết được đưa vào máy như máy phay, máy
tiện, máy bào, mài, rèn,..... để tạo ra các chi tiết như mong muốn.
+ Nhiệt luyện: Áp dụng cho các chi tiết cần độ cứng cao ở bề mặt hoạt động
và được KCS kiểm tra chặt chẽ.
+ Lắp ráp: Các chi tiết được lắp ráp lại với nhau để tạo nên máy công cụ
và thiết bị, phụ tùng và được KCS .
+ Sơn: sản phẩm được sơn theo tiêu chuẩn và được KCS.
+ KCS: sản phẩm được kiểm tra trước khi nhập kho.
+Nhập kho: nhập kho sản phẩm chờ tiêu thụ .
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất sản xuất ở phân xưởng thiết bị toàn bộ.
Cơ cấu tổ chức sản xuất ở phân xưởng chế tạo thiết bị toàn bộ được tiến hành
rất cẩn thận và tỉ mỷ, chi tiết cho từng công đoạn một.
* Trong XN chế tạo TBTB các công đoạn cho một đơn đặ hàng bao gồm :
- Đúc tạo phôi ( VL : C45)
Tiện phá để lượng dư 3 mm
Rà phẳng theo mặt A…
VD Sản phẩm cho Công ty TNHH Minh Bạch - Sản phẩm là: JTT


SV: Nguyễn Thuý Hoà

7

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Đại học KTQD
Biểu số 1A: Phiếu công đoạn sản xuất

13

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Đại học KTQD

14

Lớp: Kế toán K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SV: Nguyễn Thuý Hoà

Đại học KTQD

15

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3

Đại học KTQD

Quản lý chi phí sản xuất của công ty TNHHNN MTV

CK Hà Nội
Công ty TNHHNN MTV CK
Hà Nội tồn tại phát triển mạnh mẽ được như bây giờ, cũng chính một phần biết sử
dụng, quản lý chí phí sản xuất một cách hợp lý và hiệu quả. Muốn vậy ta hãy đi tìm
hiểu qua quá trình hình thành và phát triển, cũng như cách quản lý chi phí sản xuất
hợp lý của công ty.
1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
TNHHNN MTV CK Hà Nội.
Công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơ Khí Hà Nội được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 010400154 cấp ngày 20 tháng 10
năm 2004.

Tên công ty:

Công ty TNHHNN MTV Cơ khí Hà Nội

Tên giao dịch:

Hanoi Mechanical Company Limited

Tên viết tắt

HAMECO.,LTD

Số đăng ký kinh doanh

0104000154

Số điện thoại

84.04.35587952

Số Fax

84.04.35587953

Ngày thành lập:
12/04/1958
Trụ sở chính

74 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân - Hà Nội


Số lượng cán bộ công nhân viên hiện nay: 1000 người
Tr.đó: + Đội ngũ kỹ sư: 150 người
+ Công nhân bậc cao (từ bậc 5/7 trở lờn): 360 người
Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty: Kỹ sư Lê Sỹ Chung
* Lĩnh vực kinh doanh
Công ty sản xuất máy cắt gọt kim loại: Máy tiện, máy phay, máy bào, máy khoan,…
SV: Nguyễn Thuý Hoà

16

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

Chế tạo thiết bị công nghiệp và các phụ tùng thay thế cho các ngành kinh
tế, thiết kế, chế tạo và lắp đặt các máy lẻ, dây chuyền thiết bị đồng bộ và dịch vụ
kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp, đặc biệt tập trung tới các lĩnh vực sau:
* Thiết bị trong ngành thuỷ điện
* Thiết bị trong ngành Xi măng
* Thiết bị trong ngành mía đường
* Thiết bị trong ngành cán thép
Chế tạo thiết bị nâng hạ, cân điện tử 60 tấn ± 10 kg
Sản xuất xuất khẩu chi tiết đúc với số lượng lớn.
Xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị
Chế tạo các thiết bị áp lực cao
Đào tạo công nhân kỹ thuật các ngành nghề tiện, phay, bào,rèn, nhiệt luyện,
công nhân vận hành các máy CNC.

* Tiêu chí phục vụ khách hàng của Công ty
Chúng tôi vô cùng hân hạnh được có dịp hợp tác với Quý khách hàng trong
lĩnh vực máy móc, thiết bị công nghiệp, là một trong những thế mạnh của Công
ty chúng tôi.
- Công ty HAMECO.,LTD là một doanh nghiệp có uy tín trên thương
trường trong lĩnh vực cung cấp các dây truyền thiết bị công nghiệp phục vụ cho
các mục đích sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Với bề dày kinh nghiệm hoạt động, Công ty HAMECO., LTD đó tham gia
cung cấp máy múc và thiết bị cho hàng chục khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt
Nam và đó tạo được uy tín lớn trên thị trường với chất lượng cao, giá cả hợp lý
cung cấp các dịch vụ ưu đãi.
- Công ty HAMECO., LTD luôn tự hào là nhà cung cấp các thiết bị máy
móc công nghiệp phục vụ cho nhiều lĩnh vực công nghiệp, góp phần thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay tại Việt nam.
- Hoạt động của Công ty HAMECO., LTD luôn hướng tới chất lượng,
hiệu quả và sự tiện lợi cho khách hàng. Điều này được thể hiện rừ một qua các
SV: Nguyễn Thuý Hoà

17

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

ưu điểm sau:
* Sự cân đối giữa chất lượng, tính năng, công suất với giá cả của các thiết
bị giúp cho dự án đầu tư của khách hàng có tính khả thi cao hơn.

* Để nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm của mình, Công ty chúng tôi
vẫn tiếp tục trợ giúp về mặt kĩ thuật cho khách hàng sau thời hạn bảo hành của
thiết bị.
* Trong trường hợp cần phải thay thế phụ tùng, linh kiện, nếu bên mua yêu
cầu, chúng tụi vẫn cung cấp đầy đủ với giá cả ưu đãi, chất lượng đảm bảo. Chi
phí thay thế do bên mua thanh toán.
* Chúng tôi luôn nhiệt tình cung cấp thông tin đầy đủ, nhanh chóng và
chính xác nhất tới Quý khách hàng.
* Trợ giúp các thông tin trong Marketing cho sản phẩm của khách hàng làm
ra.
* Trợ giúp, cùng hợp tác trong thủ tục xuất nhập khẩu thiết bị, vật liệu, phụ kiện
thay thế.
* Thiết kế và chuẩn bị mặt bằng lắp đặt, vận chuyển đa phương thức tới nơi
yêu cầu của khách hàng.
* Lắp đặt thiết bị tại xưởng.
* Hướng dẫn, đào tạo đội ngũ công nhân.
* Đội ngũ kỹ sư chuyên bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tụi chắc chắn sẽ đáp ứng nhanh
chóng và hiệu quả đối với những yêu cầu của các bạn. Những kỹ sư về dịch vụ
của chúng tôi sẽ phục vụ chu đáo tại hiện trường những vấn đề về kỹ thuật của
Quý vị trong thời gian cho phép ngắn nhất. Hỗ trợ sau bảo hành qua e-mail, fax,
điện thoại trực tuyến.
Với những kinh nghiệm đã được trong thời gian dài hoạt động trên lĩnh vực
cung cấp máy móc thiết bị tại thị trường Việt Nam, chúng tôi luôn mong đợi có
cơ hội được hợp tác và góp phần vào sự thành đạt của Quý khách hàng.
SV: Nguyễn Thuý Hoà

18

Lớp: Kế toán K39



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.2

Đại học KTQD

Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty TNHHNN MTV CK Hà

Nội.

SV: Nguyễn Thuý Hoà

19

Lớp: Kế toán K39


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
i hc KTQD
* Biu s: 1B - S t chc b mỏy t chc ca cụng ty
Chủ tịch Kiêm Tổng
Giám đốc

P. Tổ chức
nhân
sự
P.Kế toán - TK
- TC


Ban quản lý dự
án

Văn phòng
Công ty

Phó tổng giám
đốc

TT Xây dựng Cơ
bản
P.Quản trị Đời
sống

Phó tổng giám đốc
phụ trách chất lợng và
tiến độ sản phẩm
đúc

P.Quản lý sản
xuất

P. Bán hàng & KD
XNK

XN Chế tạo MCC &
PT

P.Quản lý CLSP


XN Chế tạo Thiết
bị Toàn bộ

P.Cung ứng Vật t
Phòng Bảo vệ

XN Cơ khí
chính xác
XN Lắp đặt
SCTB

Tổng kho

Trờng
THCNCT
Tr .Mầm non
Hoa sen

SV: Nguyn Thuý Ho

Phòng Y tế
TT. Thiết kế -TĐH

20

Lp: K toỏn K39

XN.Đúc



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
*

Đại học KTQD

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

1.3.2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh được tuân thủ theo các bước sau:
Trước hết phòng kinh doanh kết hợp với phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
lập kế hoạch cho các loại sản phẩm rồi thông báo cho Trung tâm kỹ thuật điều
hành sản xuất.
Trung tâm kỹ thuật điều hành sản xuất sẽ hướng dẫn công nghệ sản xuất
tới các bộ phận sản xuất liên quan trực tiếp như : Xí nghiệp Đúc, xưởng gia công
áp lực và nhiệt luyện, xưởng Cơ Khí, xưởng Bánh răng.....Các xưởng này sẽ tiến
hành sản xuất theo một quy trình sản xuất nhất định tuỳ theo từng loại sản phẩm.
Tuy nhiên tất cả các loại sản phẩm đều phải trải qua một quy trình công nghệ chung
như sau:
+ Chuẩn bị: Phân xưởng mộc sử dụng cát, đất sét và gỗ để làm khuôn tạo
phôi đúc căn cứ theo phôi mẫu.
+ Tạo phôi đúc, phá khuôn, làm sạch và cắt gọt : nguyên vật liệu được
nung chảy rồi rót vào khuôn, sau đó phá khuôn để lấy phôi đúc ra rồi làm sạch
sẽ và cắt gọt.
+ Gia công nhiệt luyện: Đối với các chi tiết cần độ rắn và cứng, phôi đúc
sẽ được nhiệt luyện và rèn để tăng cường độ cứng, độ rắn.
+ Gia công cơ khí: Các chi tiết được đưa vào máy như máy phay, máy
tiện, máy bào, mài, rèn,..... để tạo ra các chi tiết như mong muốn.
+ Nhiệt luyện: Áp dụng cho các chi tiết cần độ cứng cao ở bề mặt hoạt động
và được KCS kiểm tra chặt chẽ.
+ Lắp ráp: Các chi tiết được lắp ráp lại với nhau để tạo nên máy công cụ
và thiết bị, phụ tùng và được KCS .

+ Sơn: sản phẩm được sơn theo tiêu chuẩn và được KCS.
+ KCS: sản phẩm được kiểm tra trước khi nhập kho.
+Nhập kho: nhập kho sản phẩm chờ tiêu thụ .
SV: Nguyễn Thuý Hoà

21

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

1.3.2.2 Đặc điểm công nhân lao động của doanh nghiệp
Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng và chịu sự chi
phối, sự yêu cầu ngày càng cao của thị trường cho nên việc làm trong công ty lúc
thừa, lúc thiếu, có bộ phận thừa việc nhưng lại có bộ phận thiếu việc do đó ảnh
hưởng tới nguồn nhân lực của công ty

Năm
Số lao động
Số lao động nữ
Số lao động nam

2008
1090
248
842


2009
925
237
688

2010
901
225
676

Nguồn: Báo cáo tình hình lao động qua các năm
Từ bảng trên ta thấy số lượng lao động biến đổi theo từng năm.
Nguyên nhân là do yêu cầu ngày càng khắt khe của cơ chế thị trường, nhu
cầu cấp thiết phải có một đội ngũ lao động có đủ năng lực, trình độ để đáp ứng
được tình hình sản xuất mới. Do đó không còn cách nào khác là công ty phải
thực hiện bố trí sắp xếp lại cho phù hợp nhằm tìm ra được những người đạt yêu
cầu và bên cạnh đó công ty cũng cố gắng giải quyết các chế độ cho người lao
động đối với người nằm trong diện bị giảm biên chế. Đó chính là lý do mà tại
sao số lao động qua các năm có sự giảm mạnh như vậy cũng là một chiến lược
phát triển của công ty . Như vậy, công ty đã tạo cho mình một đội ngũ lao động
đảm bảo số lượng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của sản xuất . Vì đặc thù
của công ty là sản xuất sản phẩm ngành cơ khí - chủ yếu là công việc nặng
nhọc - nên tỷ trọng nữ ở công ty như vậy là tương đối ổn định.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên nữ này được bố trí làm việc ở những vị trí
phù hợp với khả năng, năng lực cũng như điều kiện của họ.Và để thấy rõ hơn
sự hợp lý về số lượng nguồn nhân lực của công ty ta nghiên cứu bảng sau :
Nhu cầu về nguồn nhân lực của một số phòng ban công ty
SV: Nguyễn Thuý Hoà

22


Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
STT

Đại học KTQD

Các bộ phận

Chênh lệch

Hiện có

Nhu cầu
Văn phòng giám đốc

19

19

Phòng tổ chức nhân sự
Phòng tài vụ

7

15
14


Phòng y tế

29
16
52

Phòng kỹ thuật

15

Phòng KCS

26

Phòng xây dựng cơ bản

26

Thư viện

+1

29

-2

51

+1
17


24

-2

+2
23

23

Phòng quản lý dự án

-

6
18

Phòng quản trị đời sống

29
4
4

5
4

-2

+1
14


7

Phòng bảo vệ

Phòng vật tư

9

14

Văn phòng GĐ TM

Phòng điều hành sản xuất

-

+3
+4
-

1
-

15

Qua bảng trên ta thấy, việc sử dụng số lượng lao động ở một số phòng ban
của công ty chưa được hợp lý vì còn một số phòng ban ở tình trạng thừa nhân viên
so với nhu cầu dẫn đến tình trạng lãng phí lao động ví dụ như phòng xây dựng
cơ bản, phòng vật tư … Do đó hiệu suất công tác thấp không giảm được chi

phí lao động, phòng kỹ thuật … lại hoạt động trong tình trạng thiếu lao động từ
đó xảy ra hiện tượng làm không hết việc, một nhân viên phải đảm nhận quá
nhiều công việc gây ra sự căng thẳng, mệt mỏi và điều này dẫn đến việc giảm
năng suất lao động
Từ đó công ty khắc phục bằng cách đưa ra cơ cấu lao động theo khu vực sản xuất.
Cơ cấu lao động theo khu vực sản xuất.

SV: Nguyễn Thuý Hoà

23

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
STT

Đại học KTQD

Loại lao động

2009

2010

1

Công nhân sản xuất trực tiếp

797


669

2

Công nhân sản xuất gián tiếp

292

256

Nguồn : báo cáo chương trình giải quyết việc làm đến năm 2000
của Công ty cơ khí Hà Nội và số liệu thống kê từ máy tính do nhân
viên phòng tổ chức nhân sự của công ty cung cấp
Là đơn vị sản xuất là chính nhưng lực lượng lao động gián tiếp của
công ty rất lớn so với các đơn vị khác, chiếm 26,8% năm 2000 và 27,7%
năm 2001 so với tổng số cán bộ công nhân viên công ty. Tuy mỗi phòng ban
có chức năng nhiệm vụ riêng song so với số lượng lớn như vậy rất khó khăn
quản lý giờ làm việc, bên cạnh đó quỹ lương của lao động gián tiếp tách
riêng lao động trực tiếp nên việc phân phối lương cho cán bộ công nhân viên
dường như bị chia nhỏ. Điều này không khuyến khích lao động gián tiếp
làm việc hết khả năng hiện có. Hay nói cách khác là công ty chưa khai thác
được hết năng lực của từng cá nhân trong bộ phận lao động này và điều này
gây lãng phí lao động, chi phí nói chung tăng và chi phí quản lý nói riêng
tăng, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong công ty giảm xuống.
Chất lượng của lực lượng lao động tại Công ty cơ khí Hà Nội còn được thể
hiện ở trình độ chuyên môn, khả năng và kỹ năng làm việc, bên cạnh đó bố trí lực
lượng lao động này đúng việc, đúng ngành, đúng nghề, đạt ở mức tương đối cao.
Sau đây xin dược đưa ra một cách tổng quát về chất lượng của lực lượng lao
động trong công ty như sau :


SV: Nguyễn Thuý Hoà

24

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

Trình độ, chuyên môn trong ban giám đốc :

ST
T
1
2
3
4
5

Chức danh
Giám đốc
P.Giám đốc I
P.Giám đốc II
P.Giám đốc III
P.Giám đốc IV

Trình

độ
PTS
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH

Ngành đào tạo
Ngành cơ khí
KS Cơ khí
KS Cơ khí
KS Cơ khí
KS Cơ khí

Phụ trách
chuyên môn
Quản lý chung
Kỹ thuật sản xuất
Kinh tế đối ngoại
Chất lượng
Nội chính

Tuổi
55
40
47
41
49

1.3.2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh

Ra đời từ năm 1958, tuy thời gian không lâu nhưng với đội ngũ chuyên
môn giỏi cùng với sự hợp tác chặt chẽ với nhiều chuyên gia trong các lĩnh vực
nêu trên và các công ty lớn khác nên Công ty chúng tôi cũng gặt hái được một
số thành công và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm và uy tín trong các lĩnh vực
mà mình kinh doanh..
Tổng số năm có kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án:

Số năm
Tính chất công việc

kinh
nghiệm

1- Công nghiệp sản xuất máy cắt gọt kim loại: Máy tiện, máy phay, máy
bào, máy khoan, trung tâm cắt gọt kim loại điều khiển số CNC: với sản 50 năm
lượng 500-1000 máy/năm.
2- Thiết kế, chế tạo, cung cấp thiết bị toàn bộ, lắp đặt, vận hành, chạy thử,
nghiệm thu, bàn giao và chuyển giao công nghệ các Nhà máy Thuỷ điện,
nhiệt điện trên toàn quốc có công suất đến 5.000KW/tổ máy. Từ năm 1992
đến nay đã hoàn thành 20 tổ máy.

45 năm

Gia công chế tạo, sản xuất phụ tùng thay thế và sửa chữa các thiết bị
máy móc của các nhà máy Thuỷ điện, nhiệt điện có công suất đến
2.000KW/tổ máy với giá trị khoảng 20  25 tỷ giá trị Hợp đồng/năm.
3- Thiết kế, chế tạo, cung cấp thiết bị toàn bộ, lắp đặt, vận hành, chạy thử, 35 năm
nghiệm thu, bàn giao và chuyển giao công nghệ các Nhà máy đường trên
SV: Nguyễn Thuý Hoà


25

Lớp: Kế toán K39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đại học KTQD

toàn quốc có công suất đến 2 nghìn tấn/ngày
Gia công chế tạo, sản xuất phụ tùng thay thế và sửa chữa các thiết bị
máy móc của các nhà máy đường có công suất đến 8 nghìn tấn/ ngày với
khoảng 20  30 tỷ giá trị Hợp đồng/năm.
4- Thiết kế, chế tạo, cung cấp thiết bị toàn bộ, lắp đặt, vận hành, chạy thử,
nghiệm thu, bàn giao và chuyển giao công nghệ các Nhà máy xi măng có
công suất từ 1,2 -1,4 triệu tấn/năm. Từ năm 1990 đến nay đã hoàn thành và
đưa vào sử dụng 02 nhà máy.

32 năm

Gia công chế tạo, sản xuất phụ tùng thay thế và sửa chữa các thiết bị
máy móc của các nhà máy xi măng có công suất vừa và nhỏ với giá trị
khoảng 15  20 tỷ Hợp đồng/năm.
5- Chế tạo thiết bị công nghiệp và các phụ tùng thay thế cho các ngành kinh
tế; thiết kế, chế tạo và lắp đặt các máy lẻ, dây chuyền thiết bị đồng bộ và
dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp với giá trị khoảng 15  20 tỷ

45 năm

Hợp đồng /năm.

6- Chế tạo thiết bị nâng hạ, cân điện tử 60 10 kg với giá trị 10tỷ/năm.
15 năm
7- Sản phẩm đúc, rèn và thép cán với công suất của xưởng Đúc là 12.000T
45 năm
chi tiết đúc/năm. Xưởng thép cán với công suất 10.000T/năm.
8- Xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị
45 năm
9- Chế tạo các thiết bị áp lực cao với trị giá khoảng 10 tỷ /năm.
7 năm
10- Cung cấp thiết bị toàn bộ, phụ tùng thay thế cho các dây chuyền sản
xuất giấy công suất đến 10.000 tấn/năm. Từ năm 2000 đến nay đã hoàn 33 năm
thành và đưa và vận hành 02 nhà máy.
11- Từ ngày thành lập đến nay chúng tôi đã trực tiếp tiến hành sửa chữa và
đại tu hàng ngàn máy công cụ các loại, trong đó hàng năm đại tu hàng chục 45 năm
máy công cụ và các loại máy móc khác nhau cho XNLD VIETSOPETRO
1.3.2.4 Một số đặc điểm hoạt động của công ty
Công ty cơ khí Hà Nội là một đơn vị kinh tế quốc doanh hoàn toàn độc
lập có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phục vụ cho yêu cầu phát triển của
ngành cơ khí, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
SV: Nguyễn Thuý Hoà

26

Lớp: Kế toán K39


×