Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
LỜI MỞ ĐẦU
Sự chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường và việc
hoà nhập vào sự phát triển chung trên toàn thế giới là một tất yếu khách quan.Sự ra đời
lớn mạnh như vũ bảo của các doanh nghiệp, cũng như sự thay thế tất yếu khách quan
của nó góp phần đặt nền móng cho sự phát triển kinh tế ổn định xã hội từng bước hoàn
thiện nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN mà Đảng đã vạch ra.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kịnh tế tổng hợp được kết tinh từ quá trính cố
gắng và nổ lực của doanh nghiệp.Nó thể hiện trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cùng với chất lượng sản phẩm,giá thành nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường .Vì vậy thông qua giá thành sản xuất của doanh
nghiệp ta có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn, .kết hợp với kiến
thức đã học cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Trọng Phức em đã chọn
đề tài:”Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp “tại Công ty
CPXD & TM Hoàng Sơn để làm đề tài tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần 1: Thực tế về công tác hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Hoàng Sơn
Phần 2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí xây lắp
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây và
Thương mại Hoàng Sơn
Do thời gian thực tập còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên đề tài sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo ,anh chị phòng kế toán
góp ý dể em có thêm kinh nghiệm,và kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn Đà Nẵng, tháng 04 năm 2010
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
PHẦN I
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Để đáp ứng nhu cầu cung cấp số liệu kịp thời cho cấp lãnh đạo, tham mưu cho
Giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời mọi chi
phí sản xuất phát sinh, kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
nhằm phát huy các ưu điểm của loại hình kế toán này; khắc phục mặt tồn đọng của nợ.
a , Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho Phó Giám
đốc và ban điều hành Công ty, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán trong công ty.
Trực tiếp điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ. Cuối
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 2
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
công nợ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền
Kế toán
vật tư -
TSCĐ
Thủ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
tháng, quý, năm, kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán
tổng hợp lập lên để báo cáo cho lãnh đạo.
- Kế toán tổng hợp:Phụ trách công tác có tính tổng hợp như lên Nhật ký chung,
giá thành các công trình, hạng mục công trình, xác định kết quả kinh doanh, các BCTC
vào cuối kỳ.
- Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép tất cả các nghiệp vụ liên
quan đến công nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi
công nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi công nợ,
và thanh toán cho nhà cung cấp.
- Kế toán tiền: Có trách nhiệm hạch toán và theo dõi tình hình biến động thu,
chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và các
khoản thanh toán khác.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp
thời các nghiệp vụ nhập xuất vật tư, theo dõi biến động tài sản cố định, giá trị hao mòn,
khấu hao TSCĐ trong công ty, theo dõi các hợp đồng sử dụng máy móc… để tham gia
công tác kiểm kê.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp, theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các
nghiệp vụ thu - chi trên các phiếu thu, phiếu chi,tiền gữi vào ngân hàng, rút tiền gữi về
nhập quỹ, thường xuyên kiểm tra lượng tiền mặt tại quỹ, cuối tháng lập báo cáo quỹ đã
đối chiếu kiểm tra với kế toán tiền.
2. Hình thức sổ kế toán
. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” nhằm đảm
bảo sự phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,trình độ quản lý
và nghiệp vụ kế toán.Công tác kế toán của công ty được thực hiện trên phần mềm kế
toán máy là Misa SME Version 7.9
a, Sơ đồ hình thức Nhật ký chung
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
b, Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đổng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan; những đối tượng liên quan đến tiền mặt thì ghi vào Sổ quỹ. Cuối tháng, cuối
quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ,
thẻ kế toán chi tiết) đuợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Do Công ty sử dụng phần
mềm kế toán máy, nên kế toán chỉ nhập vào máy tất cả những chứng từ ban đầu, còn sau
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 4
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNGSổ quỹ
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
đó từ Nhật ký chung lên Sổ Cái, Bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo đều do chương
trình kế toán máy xử lý.
Quy trình xử lý số liệu phần mềm Misa SME Version 7.9
Với việc áp dụng phần mềm kế toán trên máy, công việc của kế toán trở nên đơn giản hơn
rất nhiều mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao của số liệu kế toán.
II.THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN.
2.1. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY.
2.1.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
SPXL của công ty đa số đều là những sản phẩm riêng lẻ, đơn chiếc nên để tập
hợp theo dõi chi phí của các CT thì đối tượng hạch toán CPSX là từng công trình, hạng
mục công trình.
2.1.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán CPSX là tập hợp CP theo từng công trình, hạng mục công
trình. Chi phí SX phát sinh trực tiếp như: vật liệu, xi măng, sắt thép của CT nào thì được
hạch toán trực tiếp cho CT đó, còn các CP phát sinh cho các CT thì được tập hợp và lựa
chọn tiêu thức phân bổ cho từng CT ( thường sử dụng tiêu thức phân bổ theo CP trực tiếp
( vật liệu, nhân công).
2.1.3.Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Công ty áp dụng hai phương pháp sau:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 5
Nghiệp vụ kế
toán phát sinh
Chứng từ kế toánLập chứng từ kế toán
Xử lý tự động theo chương
trình đã cài đặt
Cập nhật chứng từ hàng
ngày
Sổ kế toán tổng hợp( Sổ NKC, Sổ Cái) Sổ kế toán chi tiết
Các BC kế toán
Nghiệp vụ kế
toán phát sinh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
+ Tính theo công trình
+ Tính theo hạng mục công trình
2.1.4. Phương pháp tính giá thành
Gía thành thực tế công Gía trị Chi phí xây Gía trị
trình, hạng mục công = KLXL + phát sinh - KLXL
trình hoàn thành DD đầu kỳ trong kỳ DD cuối kỳ
2.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
Do đặc điểm của sản phẩm ngành XL là giá thành của các giai đoạn XL, chu kỳ
công nghệ sản xuất phức tạp, kết thúc một chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm làm ra không
nhập kho mà tiêu thụ ngay tại chỗ.Tại Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn phần lớn công
trình thi công kéo dài trong hai quý của năm mới hoàn thành và bàn giao sử dụng.
Vì vậy em xin hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty do đội xây dựng
số 3 trực tiếp thi công.
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính:
- Ở giai đoạn đào đúc móng: xi măng, đá bullong, móng
- Ở giai đoạn phần thân công trình: xi măng, gạch, cốt thép, bêtông, xà gồ…
- Ở giai đoạn phần hoàn thiện: vôi, sơn, vật tư điện…
a ,Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành SPXL.Vì vậy
việc hạch toán đầy đủ, chính xác CPNVLTT là điều kiện đảm bảo cho công tác tính giá
thành được chính xác, cũng như giúp cho việc quản lý vật tư được chặt chẽ nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh.
b, Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập, xuất kho; Giấy đề nghị xuất vật tư; Biên bản kiểm nghiệm, nghiệm
thu, Thẻ kho, Hoá đơn GTGT, Giấy tờ tạm ứng, thanh toán…
c, Số sách sử dụng
Sổ kho nhập, xuất vật tư; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
d,Tài khoản sử dụng
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152-Nguyên vật liệu
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
e, Phương pháp hạch toán
Dựa trên định mức sử dụng NVL, công ty giao kế hoạch mua sắm dự trù vật tư
xuống phòng vật tư nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các đội thi công.Căn cứ vào kế
hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng do các đội gửi lên, Giám đốc
phê duyệt tạm ứng sau đó chuyển cho kế toán hạch toán.Khi được duyệt, kế toán viết
phiếu chi, xuất tiền chi công trình.
Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K408/7 Hoàng Diệu PHIẾU CHI Sô: 145
Ngày 15 tháng 07 năm 2008 Nợ: 141
Họ và tên người nhận tiền : Hồ Ngọc Quý Có : 111
Địa chỉ : Đội Xây dựng số 3
Lý do chi : Chi tiền mua vật liệu phục vụ công trình Huyện uỷ Hoà vang
Số tiền:20.0000.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán các đội gửi các hoá đơn mua hàng lên phòng kế toán xem xét, kiểm tra
tính hợp pháp, đầy đủ của chứng từ và tiến hành so sánh các khoản chi theo hoá đơn với
các định mức chi phí của từng giai đoạn thi công theo dự toán và lập phiếu nhập kho.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0511813307 MST: 0400478489
Họ tên người mua hàng: Công ty CPXD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu - Đà Nẵng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:0400487959
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=(1)x(2)
1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 20 840.000 16.800.000
2 Sắt p12 Kg 2.000 10.200 20.400.000
Cộng tiền hàng:37.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:3.720.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.920.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Mẫu số 01 GTKT-3LL
MN/2008N
0004737
Trang 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Số: 152
Họ tên người giao hàng: Cty CP XD Hoà Phát Địa chỉ: 19 Lê Anh Xuân
Diễn giải: Nhập kho vật liệu phục vụ CT Huyện uỷ
Nhập tại kho: CT Huyện uỷ
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
MS
ĐV
T
Số lượng
Theo
CT
Theo thực
tế nhập
1 Xi măng Hoàng Thạch tấn 20
20 924.000 18.480.000
2 Sắt p12
Kg 2.000
2.000 11.220 22.440.000
Tổng cộng 40.920.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xuất vật tư từ kho công
ty như sau: Xuất Xi măng Hoàng Thạch: 70.000kg×840đ =58.800.000đ/kg
Sắt Φ12: 1.430kg×10.200đ=14.586.000đ/kg
Sử dụng trực tiếp để thi công công trình Huyện uỷ Hoà Vang
Định khoản: Nợ TK 621: 73.386.000
Có TK 152(1): 73.386.000
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt kế toán lập phiếu xuất kho:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty XD & TM Hoàng Sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu Độc lập-tự do-hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Người đề nghị : Trần Huynh Đội trưởng Đội XD số 2
Đề nghị xuất các vật tư sau cho công trình :Huyện uỷ Hoà Vang
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 70.000 840 58.800.000
2 Sắt Φ12 Kg 1.430 10.200 14.586.000
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Phụ trách kế toán Thủ kho
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu PHIẾU XUẤT KHO
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Ngày 12 tháng 7 năm 2008 Số 06/07
Tên và địa chỉ người nhận: Anh Tuấn Dũng Đội Xây lắp
Lý do xuất:Thi công công trình Huyện Uỷ Hoà Vang
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 70.000 840 58.800.000
2 Sắt Φ12 Kg 1.430 10.200 14.586.000
Cộng 73.386.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết nguyên vật liệu:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Xi măng Hoàng Thạch ĐVT: ngàn đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK621
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng
cộng
Chia ra
Vật liệu
chính
Vật liệu
phụ
.........
12/7/08 06/07 12/07/08
Số phát sinh
Xuất kho đổ bê tông
móng
152 58.800 58.800
Cộng số PS 58.800 58.800
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Sắt p12 ĐVT: ngàn đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK621
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng
cộng
Chia ra
Vật liệu
chính
Vật liệu
phụ
.........
12/7/08 06/07 12/07/08
Số phát sinh
Xuất kho lám giằng
móng
152 14.586 14.586
Cộng số PS 14.586 14.586
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a ,Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Một đặc điểm riêng có trong các DNXL nói chung và Công ty CPXD&TM
Hoàng Sơn nói riêng là lực lượng lao động bao gồm: Lao động trong danh sách và lao
động ngoài danh sách. Lao động ngoài danh sách là toàn bộ công nhân thuê ngoài trực
tiếp xây lắp, công ty giao cho đội xây dựng theo dõi, trả lương theo hợp đồng thuê khoán
ngoài.Chi phí NCTT chỉ bao gồm tiền lương của CNTT xây lắp, CN điều khiển MTC
không bao gồm các khoản lương trích ,BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tổng số lương
phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình.
Công thức tính :
Tiền lương công nhân = Đơn giá tiền lương x Số ngày công
Thuê ngoài một ngày công thực hiện
b, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công; Dự toán; Bảng kê khối lượng công việc; Định mức ( đơn giá,
nhân công); Bảng thanh toán tiền lương; Bảng tổng hợp tiền lương…
c, Số sách sử dụng
Sổ nhật ký chung; Số cái
d, Tài khoản sử dụng:
TK622-Chi phí nhân công trực tiếp.
TK334-Phải trả công nhân viên.
TK154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
e, Phương pháp hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 12
- Bảng chấm công
- Dự toán
- Bảng kê khối lượng
- Định mức (Đơn giá nhân công)
Bảng tổng hợp tiền lương
Bảng thanh toán lương (chi tiết)
Nhật ký chung
Sổ cái TK 622
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07/2008
Công trình: Huyện uỷ Hoà Vang- ĐN Đội XD số 3
S
T
T
Họ và tên Ngày làm việc trong
tháng
Tổng cộng
1 2 3 … 31 Tổng
cộng
Nghỉ 100% lương
1 Lưu Minh Hoè x x x … x 24
2 Nguyễn Ngọc x x x … x 19
3 Trần Thị Hồng x x x … x 20
… …………………… … … … … … …
Cộng
Người chấm công Phụ trách bộ phận Phê duyệt
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công nhân thuê ngoài
Tháng 07 năm 2008
S
T
Họ và Tên
Ngày
công
Đơn
giá
Tiền
lương
Khấu trừ lương
Ứng trước
…
1 Lưu Minh Hoè 24 75.000 1.800.000 300,000 … 1,500,000
2 Nguyễn Ngọc 19 65.000 1.235.000 500,000 … 735,000
3 Trần Thị Hồng 20 70.000 1.400.000 0 … 1,400,000
……. ….. … ……. ….. … …….
Cộng 62,000,000 25,750,000 … 36,250,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí nhân
công trực tiếp:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
ĐVT : ngàn đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK622
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng
cộng
Chia ra
Lương
chính
Lương
phụ
.........
31/7/08 BK 31/07/08
Số phát sinh
Tiền lương phải trả
công nhân lao động
3342
62.000 62.000
Cộng số PS 62.000 62.000
2.2. 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
a ,Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn thực hiện xây lắp các CT theo phương thức hỗn hợp
vừa thi công vừa kết hợp máy móc,việc quản lý, điều động xe, MTC do văn phòng công
ty quản lý không có tổ chức thành đội máy thi công riêng.
-Xe máy thi công ở công ty gồm: Máy san, máy đầm, máy trần bê tông.Đối với loại xe
máy cần cho thi công nhưng công ty không có thì công ty sẽ thuê ngoài cả xe, máy,
người lái và vật tư cho chạy máy (tức thuê trọn gói)
b,Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất, phiếu đề nghi cấp nhiên liệu…
c, Sổ sách sử dụng
Số Nhật ký chung, Sổ Cái
d ,Tài khoản sử dụng
TK623: “Chi phí máy thi công”
TK6231: “Chi phí nhân công”
TK6232: “Chi phí vật liệu”
TK6234: “Chi phí khấu hao xe,máy”
TK6237: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
e, Phương pháp hoạch toán:
Đối với những loại xe, máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Lớp: 25KD
Trang 14