Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Hợp đồng thi công lắp đặt song ngữ mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.57 KB, 10 trang )

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------------------------Hai Duong, date 30 month 05 year 2018.

SERVICES CONTRACT

HỢP ĐỒNG
Số: HP/ SH/ ME-30.05.18
Item: Provide materials and labour for installation and wiring cable add works.
Về việc: Cung cấp vật tư và nhân công cho việc lắp đặt và đấu nối dây cáp điện.
Investor: ………………. Co.,Ltd
Chủ đầu tư: …………………………………..
Location: ……………………………………………….
Địa điểm: …………………………………………………………………………..
I. This contract is mactching with some contents as bellows:
Các căn cứ để ký kết hợp đồng.
-

-

-

-

Pursuant to the Civil code No. 33/2005/ QH 11 issued by the National Assembly of the
Socialist Republic of Vietnam on June 14th, 2005
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản liên quan;
Pursuant to the Construction Law No 16/2003/QH11 issued by the National Assembly of


the Socialist Republic of Vietnam on November 26th, 2003
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản liên quan;
Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/ QH11 issued by the National Assembly of
the Socialist Republic of Vietnam on June 14th, 2005.
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt nam và các văn bản liên quan
Pursuant to the needs, condition and capacity of Two Parties
Căn cứ nhu cầu, điều kiện và khả năng của Hai Bên
Pursuant to Document and Drawings
Căn cứ Hồ sơ bản vẽ.
Pursuant to Quotation: HP/SH/ME-30.05.16 have been confirmed by ………………….
Co.,Ltd by 30 May 2016.
Căn cứ bảng chào giá: HP/SHY/ME-30.05.16 được Công ty TNHH TM và Xây Dựng Hùng
Phát trình Công ty TNHH Shinyang Metal Việt Nam duyệt ngày 30 tháng 05 năm 2016.
1


This Services Contract (“The Contract”) is made and signed on 30 May 2016 by and between:
Căn cứ thỏa thuận, nhu cầu, năng lực của hai bên;
Hôm nay, ngày 30 tháng 05 năm 2016.
Tại trụ sở Công ty TNHH Shinyang Metal Việt Nam
II. PARTY OF CONTRACT :
Các bên ký hợp đồng:
1. Investor (or Party A)
Bên giao thầu (gọi tắt là bên A)
……………………………. Co.,Ltd
………………………………………………
-


Address: Plot ………, …… Industrial Park – ..............................
Địa chỉ: …………………………………………..
Representative: Mr. ……………
Đại diện là ông: ……………….
Title: Director
Chức vụ: Giám Đốc Nhà máy
Tel/ Số điện thoại: ……………………..
Tax code : 0801139613/ Mã số thuế: 0801139613

2. Contractor (or Party B)
Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B)
……………………………………………………
………………………………………………………
-

Address/ Địa chỉ : …………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

-

Representative: ……………………
Đại diện ông: …………………..
Title: ……………….
Chức vụ: Giám đốc
Tel/ Điện thoại: …………………
/ Fax: ………………………………
Account No/ Số tài khoản: ………………………………….
Tài khoản: ……………………………. BIDV – Chi nhánh Hải Dương.
Tax Code: …………………/ Mã số thuế: …………………….


Party A and Party B hereby covenant and agree on the terms and conditions of the Contract
as set out hereunder:
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây dựng với những điều khoản sau:
2


Article 1: SCOPE OF WORKS
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm Hợp đồng:
-

Party B will be responsible for provide Material and Labour for installation and wiring cable
add work according to the Quotation No: HP/SH/ME-30.05.16 which attached to this
contract.
Cung cấp vật tư và nhân công thi công trọn gói cho công việc kéo dây cáp điện và đấu nối
theo báo giá: HP/SH/ME-30.05.16 được đính kèm hợp đồng này.

-

Inspection, Hand Over, Maintenance for Party A following The Law of Vietnam.
Nghiệm thu, bàn giao, bảo hành cho Bên A theo đúng như Luật pháp Việt Nam.

Article 2.: IMPLEMENTATION SCHEDULE
Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện:
-

Start working time : Date when Party B received site from Party A.
Thời gian bắt đầu thi công: kể từ ngày bên B nhận được mặt bằng.

-


Implementation schedule must be reduced in some following case : Storm, flood, earthquake,
delayed from requested from Party A, other case without mistaken come from Party B ( this
situation both of party (A and B) confirm for calculation working schedule.
Thời gian thi công được giảm trừ trong những trường hợp sau: Thiên tai bão lụt, động đất,
mưa bão, sự cố phải đợi chờ thiết kế xử lý, khối lượng công việc bổ xung phát sinh theo yêu
cầu của Bên A, các trường hợp khác không do lỗi của Bên B (thời gian này hai Bên xác nhận
để làm cơ sở tính tiến độ thi công).

Article 3: CONDITION OF INSPECTION AND HANDING OVER
Điều 3: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng.
3.1. Inspection condition/ Điều kiện nghiệm thu:
- Following quality management regulation.
Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
- Construction works will be inspected and coming for using when atching all requirement form
design, quality and pass throught the standard according to regulation.
Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo phù hợp yêu cầu thiết kế, đảm bảo
chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
- Party A only accept for inspection and handover work when Party B completed inspection items.
Bên A chỉ chấp thuận ký nghiệm thu và bàn giao cho Bên B sau khi Bên B hoàn tất việc bàn giao
hạng mục tương ứng.
3.2. Handover for using condition:
3


Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Matching requested from theory, content, priority for handover constructed according to
construction law .
Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong
đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Constructed items should be matching in safety.

Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào công trình vào sử dụng.
Article 4: WARRANTY
Điều 4: Bảo hành công trình:
4.1. Party B have obligation for maintenance constructed items after hand over to Party A. Content
maintenance included checking, repairing, cover mistaken for mistake was come from Party B
during construction time.
Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên
A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, khiếm khuyết hoặc khi công trình
vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra;
4.2. Within 24 hours when Party B received information from Party A, Party B have responsibility
attend at site for cover problem. In case of time 24h exceed, if party B have not attended, Party A
can order other contractor and all payment for repair work will be charged to Party B.
Trong vòng 24h nhận được thông báo của Bên A về việc hư hỏng xảy ra của hệ thống, Bên B
phải có mặt tại công trình để tiến hành sửa chữa. Nếu quá thời hạn trên thì Bên A có quyền mời đội
khác đến sửa chữa và toàn bộ chi phí sửa chữa do bên B thanh toán.
Article 5: CONTRACT VALUE.
Điều 5: Giá trị hợp đồng.
5.1. Value/ Giá trị:
Contract Value ( Included VAT tax 10% detail following quotation herein attached with contract).
Giá trị Hợp đồng (Đã bao gồm thuế VAT 10% chi tiết cụ thể theo báo giá gửi kèm theo Hợp đồng):
+ Contract Value: 319,000,000 VND.
+ Giá trị hợp đồng: 319,000,000 VNđồng.
(In words: Three hundred and nineteen Vietnam east)
(Bằng chữ: Ba trăm mười chín triệu Việt Nam đồng)
5.2. Additional, changing unit price from contract
Bổ sung, điều chỉnh khối lượng đơn giá thực hiện so với hợp đồng:
- If additional works have no unit rate price in contract, then additional value will be added in
contract when party A are confirmed.
4



Nếu khối lượng phát sinh không có đơn giá ghi trong Hợp đồng thì giá trị phát sinh sẽ được Bên B
chào giá bổ sung và được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
Article 6: TERMS OF PAYMENT
Điều 6: Thanh quyết toán Hợp đồng:
6.1. Party A will pay 100% contract value when Party A signed in inspection minutes for all jobs
done. Party B giving to Party A VAT Invoice.
Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi hai bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành tất cả
các công việc. Bên B nộp cho bên A hóa đơn giá trị gia tăng.
6.2. Payment method: All the installment money shall be transferred to Party B’s account as stated
at the first page of this Contract.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
6.3. Payment money unit : by VND ( Vietnam dong)
Đồng tiền thanh toán: Việt nam đồng.
Article 7: DISPUTE AND SOLVE DISPUTE .
Điều 7. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
- When dispute occur during contract time, party A and B have responsibility to meeting and find
out the solution.
Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ
động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Incase of tow party have no idea to solve dispute, dispute will be solved by Arbitration or Tribunal
according to Law of Vietnam
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa
giải, trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Implement contract or any item of contract will be not effected by any dispute.
Mọi tranh chấp giải quyết sẽ không đình chỉ việc thực hiện Hợp đồng hay bất kỳ một phần nào
của Hợp đồng.
Article 8: FORCE MAJEURE.
Điều 8. Bất khả kháng.
8.1. “Force majeure” are events that happen objectively and cannot be anticipated in despite of

using all necessary method and ability to implement this contract’s regulations. These following
events are considered to be force majeure: wars, revolt, national state of emergency, natural
disasters, embargo, fire, flood, tsunami, earth quakes, etc….
5


Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của
các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, song thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ
xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Fore majeure will be not a condition to demolish contract, involved party have responsibility to :
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở
để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả khảng có nghĩa vụ
phải:
+ Provide activitives for prevention and exchanged methoth to reduced majeure damaged
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa
ảnh hưởng do sư kiện bất khả kháng gây ra.
+ Notify tho another party.
Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra.
8.2. During Mejeure, implement working schedule will be extended due to majeured effect without
any penalty.
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ
theo hợp đồng của mình.
Article 9: PAUSE CONTRACT AND CONTRACT CANCELLATION
Điều 9. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng.
9.1. Pause to implement contract:
9.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Case of pause ti implement contract/ Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
+ Fault come from party A or Party B/Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.

+ Fore Mejeure/ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Other dicussed situation between party A and party B/ Các trường hợp khác do 2 bên thỏa thuận.
The party can decided to pause contract due to fault from another party, but party (which pause
contract) have to inform by letter and together discussion to implemtn signed contract. In case
contract paused by a party wihout information and reasonable to another party and make the
damaged, the passed party have to paid 95% of damaged value.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho
bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng
đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo và không có lý do chính đáng được bên kia
chấp thuận bằng văn bản mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại 95% giá
trị thiệt hại.
6


9.2. Contract cancellation
9.2. Hủy bỏ hợp đồng.
a/ The party can decided to cancel contract without any compensate for damage when the another
party break contract. Party who break contract have to compensate for damage.
Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp
đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp
đồng phải bồi thường thiệt hại.
b/ The Party who cancel contract have to inform immediately to another party for cancellation
works. The party who did not inform to another party and make damage have to compensate for
damaged.
Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo
mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c/ Whe cancel contract, cancelled contract have no effect from date cancelled and wrong party have
to pay to right party 95% value of damage.
Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và bên sai phải
hoàn trả cho bên bị hại 95% giá trị.

Article 10: PENALTY
Điều 10. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng.
- Except for Majeure or Fault by Party A, if Party B does not execute the Works and hand over the
Works as stipulated in this Contract, Party B shall have to pay the amount of 0,1% of the Total
Contract Value for each late day, but total paid have not exceed 10% contract value.
Bên B vi phạm về thời gian thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không
do lỗi của bên A gây ra, Bên B sẽ chịu phạt (không phẩy một phần trăm) 0.1% trên tổng giá trị hợp
đồng cho mỗi ngày chậm tiến độ, nhưng không vượt quá (mười phần trăm) 10% tổng giá trị hợp
đồng.
- Incase of Party B does not completed quantity or quanlity of works according to contract, Party B
have to do again for completely.
Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt
yêu cầu quy định trong hợp đồng thầu phụ thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
- Incase of late payment, party A shall have to pay 0,1% of the Total Contract Value for each late
day.
Nếu Bên A chậm thanh toán thì sẽ phải nộp phạt 0,1% /ngày cho giá trị chậm thanh toán.
Article 11: AUTHORITY AND OBLIGATION OF PARTY A
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
7


11.1. Authority of Party A/ Quyền của Bên A:
- Request party B to complement according to clause of contract.
Yêu cầu bên B thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.
- Changing or request to Party B change staff when party B staff did not following contract or
standard.
Thay đổi hoặc yêu cầu Bên B thay đổi cán bộ trong trường hợp cán bộ không thực hiện đúng quy
định của hợp đồng, tiêu chuẩn, quy định hiện hành của nhà nước
- Supervisor party B during contract works.
Theo dõi giám sát, đôn đốc Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

- Refuse any illogical request from party B.
Từ chối những yêu cầu bất hợp lý của Bên B.
- Another Legal Authority according to Vietnam Law Regulation.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
11.2. The Obligation of Party A/ Trách nhiệm của Bên A:
- Party A have responsibility to take legal procedure, construction permit license, fire fighting
license (if needed)…to keep enough condition to start construction works.
Bên A chịu trách nhiệm về các thủ tục pháp lý, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận phòng chống
cháy nổ (nếu cần)...để công trình đủ điều kiện khởi công thi công.
- Check and take over not longer than 02 days from date party B sent letter for completed. Incase of
Party A did not check and take over after 02 day from received letter from Party B, the constructed
works will be hand overed to Party A without any comment from Party A.
Tổ chức nghiệm thu đưa Công trình vào sử dụng không quá 02 ngày kể từ ngày Bên B đã nghiệm
thu bàn giao hạng mục tương ứng. Nếu sau 02 ngày nhận được văn bản đề nghị nghiệm thu của
Bên B và Bên A không tổ chức nghiệm thu thì coi như công trình đã được Bên A nghiệm thu đưa
vào sử dụng cho bên A.
- Provide to party B document for design or any document relatived construction works.
Cung cấp cho Bên B các hồ sơ thiết kế, và các thông tin hồ sơ liên quan đến công trình.
- Payment to party B according the contract.
Bên A có trách nhiệm thanh quyết toán cho Bên B khi công trình hoàn thành.
- Other Obligation according to Vietnam Law Regulation.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Article 12: AUTHORITY AND OBLIGATION OF PARTY B
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
12.1. Authority of Party B/ Quyển của Bên B:
8


- Request party A to implement all clause in contract.
Yêu cầu bên A thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.

- To Maintain ideas for incharged job.
Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc do mình đảm nhận.
- Refuse any illogical request from party A or another relatived parties.
Từ chối các yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan.
- Request Party A to provide document for design or any document relatived construction works.
Yêu cầu bên A cung cấp các hồ sơ, thông tin có liên quan tới công trình.
- Another Legal Authority according to Vietnam Law Regulation.
Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.
12.2. The Obligation of Party B/ Trách nhiệm của bên B:
- Party B have to calculation BOQ of material and have responsibility for this. After that implement
to lumpsum contract. (This contact is lumpsum contact).
Bên B tự bóc bản vẽ để đưa ra khối lượng của mình và chịu trách nhiệm về khối lượng đó, Sau khi
có khối lượng sẽ làm việc về độ chính xác của khối lượng và đi đến ký kết hợp đồng trọn gói
(lumpsum)
- Party B have responsibility to working with quality, technical, safety according to standard,
regulation of Vietnamese Law, following design document which confirmed by party A
Bên B có trách nhiệm thi công đảm bảo chất lượng, kỹ mỹ thuật, an toàn công trình phù hợp với
tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước Việt Nam, theo đúng hồ sơ thiết kế đã được bên A
phê duyệt.
- Party B have responsibility for keep implement schedule in contract. Party have to provide
enough labour to completet contract.
Bên B có trách nhiệm thi công theo đúng tiến độ đã ghi trong Hợp đồng. Bên B phải cam kết đáp
ứng đầy đủ nhu cầu nhân lực cho dự án.
- Party B have responsibility to take insurance for human and equipment to workings
Bên B tự chịu trách nhiệm về bảo hiểm con người, vật tư, thiết bị phục vụ thi công Công trình do
Bên B cung cấp.
- Warranty according to caluse of contract
Bảo hành công trình theo quy định bảo hành của hợp đồng.
- Other Obligation according to Vietnam Law Regulation.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Article 13: GENERAL REGULATIONS
Điều 13: Điều khoản chung:
9


13.1. Contract inseparable document as annex contract :
Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này:
+ Quotation: HP/SH/ME-30.05.16
Báo giá: HP/SH/ME-30.05.16
13.2. This contract and all document, information which are related to this contract will be
managemened by related party accordingly to security regulation in Vietnamese Law
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên
quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật
13.3. Party A and Party B has agreed to commit implement contract
Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng
13.4. This contract is made in 02 originals with same legal value, one party, one original
Hợp đồng làm thành 02 bản (song ngữ) có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
13.5. This Contract shall be valid from the date of signing by two Parties.
Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng.
13.6. Liquidation of the contract : After the expiry of the two -party operator has completed all
obligations to each other , within 30 days if both parties no complaints then this contract is
automatically self- liquidation without need additional writing;
Thanh lý hợp đồng: Sau khi hết thời hạn vận hành hai bên đã hoàn thành hết các nghĩa vụ với
nhau, trong thời hạn 30 ngày nếu cả hai bên không có gì khiếu nại thì Hợp đồng này mặc nhiên
được tự thanh lý mà không cần lập thành văn bản bổ sung;

FOR AND ON BEHALF OF
PARTY A
ĐẠI DIỆN BÊN A


FOR AND ON BEHALF OF
PARTY B
ĐẠI DIỆN BÊN B

10



×