Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

TRỌN bộ TRẮC NGHIỆM 11 12 IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.83 KB, 144 trang )

TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

Thờờ̀i gian
1802
1804
1/9/1858
17/2/1859
23/3/1860
23/2/1861
10/12/1861
5/6/1862
1862-1864
20/6-24/6/1867

11/1872
5/11/1873
20/11/1873
21/12/1873
1874
3/4/1882
25/4/1882
19/5/1883
18/8/1883
25/8/1883
6/6/1884
5/7/1885
13/7/1885

MÔN LỊCH SỬ

SỰ KIỆN CHÍNH LỊCH SỬ 11 & 12


SỰ KIỆN TRỌNG ĐIỂM
GIAI ĐOẠN NHÀ NGUYỄN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
Nguyễn Ánh lên ngôi đặt niên hiệu là Gia Long, lập ra vương triều Nguyễn, vương triều
phong kiến cuối cùng trong lịch sử dân tộc. (Nhà Nguyễn có 13 vua, vua cuối cùng là
Bảo Đại thoái vị 1945)
Quốc hiệu Việt Nam xuất hiện, sau đó nhà Thanh ép đổi thành Đại Nam
Thực dân Pháp nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam. (Năm 1964, Mĩ cũng chọn Đà Nẵng làm nơi đổ bộ tiến hành chính
thức cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam bằng quân viễn chinh Mĩ)
Quân Pháp bỏ Đà Nẵng tấn công thành Gia Định, nhân dân ta đánh bại chiến thuật đánh
nhanh thắng nhanh của Pháp.
Quân Pháp rút toàn bộ quân từ Đà Nẵng vào Gia Định
Quân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. (Đồn Chí Hòa là biểu hiện cho tư thế phòng thủ bị
động của nhà Nguyễn, kể từ sau trận này, nhà Nguyễn dần mất tinh thần và đầu hàng
từng bước trước sức mạnh của Pháp)
Quân của Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu chiến Ét - Pê - Răng của Pháp trên sông
Nhật Tảo. (câu nói nổi tiếng của ông, bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết
người Nam đánh Tây)
Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất cắt ba tỉnh miền Tây cho Pháp (Bước đầu đầu
hàng thực dân Pháp)
Cuộc khởi nghĩa lớn nhất của phong trào chống Pháp ở Nam Bộ, khởi nghĩa Trương
Định. (Với là cờ “Bình Tây Đại Nguyên Soái”, thêu dòng chữ “Phan – Lâm mãi quốc,
triều đình khi dân” => “Phan – Lâm bán nước, triều đình bỏ dân”)
Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ mà không tốn một viên đạn (Phan Thanh
Giản nhận thấy không thể giữ thành nên viết thư khuyên 3 tỉnh nên đầu hàng, giao thành
cho Pháp để tránh đổ máu, đó là chủ trương chung của nhà Nguyễn chứ không riêng
Phan Thanh Giản)
Vụ lái buôn Đuy Puy gây rối ở miền Bắc (nằm trong âm mưu của thực dân Pháp)
Gác ni ê đem quân ra Hà Nội (lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy mà thực chất là xâm lược Hà
Nội)

Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất, sau đó đưa quân đi chiếm các tỉnh
đồng bằng Bắc Kỳ (Tổng đốc Nguyễn Tri Phương hi sinh trong chiến đấu, thành HN bị
chiếm, sau đó Pháp phá thành)
Trận Cầu Giấy lần thứ nhất, Gác ni ê bị đội quân Cờ Đen tiêu diệt (Lưu Vĩnh Phúc là
tướng của Hồng Tú Toàn trong khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc ở Trung Quốc, ông là
người Trung Quốc)
Hiệp ước Giáp Tuất 1874, bước đầu hàng thứ hai, nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6
tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp đổi lại Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc.
Quân Pháp do Ri vi e chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội lần thứ hai
Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, nhanh chóng chiếm được thành. (Tổng đốc Hoàng
Diệu tự vẫn, tuy là hành động anh hùng những đã thể hiện sự bạc nhược và bất lực của
triều đình)
Trận Cầu Giấy lần thứ hai, tướng Ri vi e nhận kết cục giống Gác ni ê 10 năm trước đó.
Quân Pháp tấn công thẳng vào kinh thành Huế, nhằm buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng
(trước đó 1 ngày vua Tự Đức qua đời, nhà Nguyễn rất bối rối)
Nhà Nguyễn ký hiệp ước Hác Măng
Nhà Nguyễn ký hiệp ước Pa tơ nốt, (chính thức đầu hàng thực dân Pháp qua hơn 26 năm
tổ chức kháng chiến không thành công).
Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết thuộc phái chủ chiến
chỉ huy (nhưng nhanh chóng thất bại)
Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương tại Tân Sở, Quảng Trị, thổi bùng lên phong trào
Cần Vương, giúp vua kháng chiến.
1


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

1885-1888

1888
1888-1896
1883-1892
1886-1887

Giai đoạn Cần Vương có vua, lãnh đạo là Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt.
Giai đoạn Cần Vương không có vua, lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Khởi nghĩa Bãi Sậy do Nguyến Thiện Thuật lãnh đạo
Khởi nghĩa Ba Đình do Phạm Bành, Đinh Công Tráng lãnh đạo (cuộc khởi nghĩa có căn
cứ vững chắc nhất phong trào Cần Vương)
1885-1896
Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo (cuộc khởi nghĩa lớn nhất, kéo
dài nhất phong trào Cần Vương)
1884-1913
Khởi nghĩa Yên Thế do Đề Nắm, Đề Thám lãnh đạo (cuộc khởi nghĩa không nằm trong
phong trào Cần Vương)
GIAI ĐOẠN VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN I ĐẾN HẾT CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1897
Pôn Đu me sang làm toàn quyền Đông Dương, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất. (Pôn đu me là toàn quyền đầu tiên thiên về kinh tế)
1897-1914
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam, tập
trung vào cướp đoạt ruộng đất, khai mỏ và giao thông vận tải. (Những thành quả của
cuộc khai thác đã làm cho phương thức sản cuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam
nhưng Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến.
Cuộc khai thác đã tạo ra những chuyển biến bước đầu về mặt xã hội, những giai cấp,
tầng lớp mới bắt đầu được hình thành bên cạnh sự phân hóa của các giai cấp, tầng lớp
cũ trong xã hội, tạo nên tính chất cơ bản của xã hội Việt Nam là Thuộc địa nửa phong

kiến)
1904
Phan Bội Châu thành lập hội Duy Tân và tổ chức phong trào Đông Du.
1908
Phong trào Đông Du tan rã.
Phong trào chống thuế ở Trung kỳ
1906
Phan Châu Trinh mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung kỳ.
2/1913
Đề Thám bị sát hại, cuộc khởi nghĩa Yên Thế chấm dứt.
GIAI ĐOẠN TÌM CON ĐƯỜNG CỨU NƯỚC MỚI
5/6/1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (trên con tàu Đô đốc La tu sơ Tề rê vin
bằng lòng yêu nước nhiệt thành)
1897-1913
Cuộc khai thác thuộc địa lần I của Pháp ở Đông Dương. (Pôn đu-me)
1913
Nguyễn Tất Thành đến Mĩ (có đến chân tượng nữ thần tự do=> Nhân dân lao động ở
đâu cũng là bạn, CNĐQ ở đâu cũng là thù)
1917
Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp và bắt đầu nghiên cứu về CM Tháng Mười Nga
Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên do Đội Cấn và Lương Ngọc Quyến chỉ huy.
1917
(Lương Ngọc Quyến là con trai cụ Lương Văn Can, thủ lĩnh Đông Kinh nghĩa thục cùng
Phan Châu Trinh…)
1919-1929
Cuộc khai thác thuộc địa lần II của Pháp ở Đông Dương. (Cuộc khai thác tập trung vào 3
nghành lớn là nông nghiệp, khai mỏ và giao thông vận tải. Cuộc khai thác đã tạo những
chuyển biến về mặt kinh tế và gây ra sự phân hóa sâu sắc về xã hội, các giai cấp cũ phân
hóa, các giai cấp, tầng lớp mới hình thành, điều đó tạo nên cơ sở xã hội bên trong cho

cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới đầu thế kỷ XX)
18/6/1919
Nguyễn ái Quốc gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vecxây đòi quyền tự do dân chủ và quyền
tự quyết, bình đẳng của dân tộc Việt Nam. (tiếng sét trên bàn hội nghị, lần đầu tiên xuất
hiện tên gọi Nguyễn Ái Quốc, nhận ra chân lý Muốn giải phóng phải dựa vào sức của
chính mình, không trông chờ ỷ lại)
7/1920
Nguyễn ái Quốc đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(Luận cương làm Nguyễn Ái Quốc : Cảm động, sáng tỏ, phấn khởi, tin tưởng =>chuyển
biến về tư tưởng cách mạng (Bước ngoặt vĩ đại trong cuộc đời hoạt động CM
12/1920
Nguyễn ái Quốc tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III
và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, trở thành người Cộng sản đầu tiên xuất thân từ
thuộc địa, người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
GIAI ĐOẠN HOÀN CHỈNH VÀ ĐƯA CON ĐƯỜNG CỨU NƯỚC VỀ NƯỚC
2


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

7/1921

Nguyễn ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa tại Pháp (Bước đầu gắn cách
mạng VN với cách mạng thế giới)
1922
600 thợ nhuộm Chợ Lớn bãi công, là cuộc đấu tranh (có“dấu hiệu thời đại mới”)
6/1923
Nguyễn ái Quốc bí mật sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân (lần đầu tiên đến

Liên Xô, quê hương cách mạng tháng Mười)
6/1924
Nguyễn ái Quốc tham dự Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ V (lần đầu tiên tham dự, được
cử là ủy viên Bộ phương Đông)
19/6/1924
Phạm Hồng Thái của Tâm tâm xã ám sát toàn quyền Meclanh tại Sa Diện (Quảng ChâuTrung Quốc) không thành công (mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc, chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân)
Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô về Quảng Châu – Trung Quốc. (Với ý định về nước hoạt
11/1924
động để truyền bá lý luận giải phóng dân tộc thức tỉnh đồng bào)
6/1925
Nguyễn ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Quảng Châu Trung
Quốc với nòng cốt là cộng sản đoàn (tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam)
21/6/1925
Báo Thanh Niên ra số đầu tiên – là tờ báo cách mạng – cộng sản đầu tiên.
8/1925
Bãi công công nhân Ba Son (Sài Gòn) do Công hội đỏ lãnh đạo. (Đánh dấu phong
trào công nhân bắt đầu chuyển sang đấu tranh tự giác, công nhân Việt Nam bắt đầu đi
vào đấu tranh có tổ chức, có mục đích chính trị rõ ràng)
11/1925
Bùng nổ phong trào đòi ân xá Phan Bội Châu. Buộc thực dân Pháp phải thả Phan Bội
Châu. (phong trào đấu tranh của tiểu tư sản)
3/1926
Phan Châu Trinh qua đời. Bùng nổ phong trào để tang Phan Châu Trinh (phong trào đấu tranh
của tiểu tư sản)
1927
Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh” của đồng chí Nguyễn ái Quốc. (Tập hợp tất cả bài
giảng tại các lớp huấn luyện chính trị).
25/12/1927
Việt Nam quốc dân đảng được thành lập. Là tổ chức Đảng tư sản dân tộc

14/7/1928
Tân Việt cách mạng Đảng được thành lập. Là tổ chức Đảng của trí thức tiểu tư sản yêu
nước.
3/1929
Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam tại số 5D phố Hàm Long (Hà Nội) gồm 7
đồng chí
17/6/1929
Chi bộ Cộng sản Bắc Kì họp Đại hội thành lập Đông Dương cộng sản Đảng (tổ chức
cộng sản đầu tiên)
8/1929
Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và
Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
9/1929
Các hội viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng Đảng cũng tách ra để thành lập Đông
Dương cộng sản Liên Đoàn (được kết nạp vào Đảng CSVN ngày 28/02/1930, Võ Nguyên
Giáp là đảng viên của Đảng này)
6/1/1930
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) khai
mạc, do Nguyễn ái Quốc chủ trì. Quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và thông
qua Cương lĩnh chính trị do NAQ soạn thảo. (Là bước ngoặt lịch sử vĩ đại, là sự chuẩn
bị tất yếu đầu tiên quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc
Việt Nam, phong trào công nhân VN đã hoàn toàn tự giác).
3/2/1930
Ngày kỉ niệm thành lập Đảng, (bắt đầu kỷ niệm từ năm 1960)
GIAI ĐOẠN 15 NĂM HIỆN THỰC HÓA CON ĐƯỜNG CỨU NƯỚC MỚI
9/2/1930
Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo. (Đó cũng là sự thất bại
của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Không thành công thì cũng thành nhân)
1/8/1930

Tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thuỷ (trong phong trào 1930 – 1931) nhân
ngày Quốc tế chống chiến tranh .
12/9/1930
Biểu tình của 8.000 nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An) .Thực dân Pháp đàn áp và như
“Lửa đổ thêm dầu” phong trào cách mạng dâng cao ở Nghệ Tĩnh đã thành lập chính
quyền Xô Viết Nghệ -Tĩnh. (ngày này được coi là ngày Xô Viết Nghệ Tĩnh)
10/1930
Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Hương Cảng – Trung Quốc quyết định
đổi tên Đảng CSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương. Thông qua Luận cương chính
3


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

trị do Trần Phú khởi thảo. (Trần Phú là một học trò của Bác, được đào tạo tại trường
Đại học cộng sản phương Đông ở Liên Xô, sỡ dĩ đổi tên Đảng và đưa ra luận cương
chính trị thay thế cho cương lĩnh là vì Quốc tế cộng sản không chấp nhận việc Nguyễn
Ái Quốc đặt tên Đảng cộng sản Việt Nam và đưa vấn đề giải phóng dân tộc trong
phạm vi từng nước Đông Dương trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, điều đó đi ngược
lại với chỉ thị của Quốc tế cộng sản. Về sau ta biết Quốc tế cộng sản đã sai lầm trong
vấn đề này)
3/1935
Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
để chuẩn bị cho một cao trào cách mạng mới. (đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách
mạng sau giai đoạn 1930-1931)
7/1935
Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII họp ở Maxcơva xác định kẻ thù nguy hiểm trước
mắt của nhân dân Thế giới là chủ nghĩa phát xít và chủ trương thành lập Mặt trận nhân

dân ở các nước. (TBT Lê Hồng Phong dẫn đầu Đảng CSĐD tham dự. Nguyễn Ái Quốc
tham dự với tư cách đại biểu dự khuyết lấy tên gọi là Lin)
7/1936
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp quyết định thành lập Mặt trận nhân dân
phản đế Đông Dương, sau đó đổi tên Mặt trận dân chủ Đông Dương (3/1938)
8/1936
Bùng nổ phong trào Đông Dương Đại hội, lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội nhằm
thu thập nguyện vọng quần chúng nhân dân và chuẩn bị cho Đại hội Đông Dương.
1/5/1938
Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động tại quảng trường nhà Đấu Xảo – Hà Nội (lần đầu
tiên kỷ niệm)
6/11/1939
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VI họp ở Bà Điểm (Gia Định) chủ trương
đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mở đầu cuộc vận động giải phóng dân tộc và
Cách mạng tháng Tám, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương (Mốc
đánh dấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam)
22/9/1940
Nhật tấn công Lạng Sơn – Việt Nam, mở đầu quá trình xâm lược Đông Dương của Nhật.
(Pháp bán nước ta lần đầu cho Nhật)
27/9/1940
Bùng nổ khởi nghĩa Bắc Sơn. (Báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới - đấu tranh vũ trang).
23/11/1940
Khởi nghĩa Nam Kỳ. (Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện)
13/1/1941
Cuộc binh biến Đô Lương (Nghệ An)
28/1/1941
Nguyễn ái Quốc về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam và chuẩn bị triệu tập Hội
nghị TƯ Đảng lần VIII (Bác đặt chân đầu tiên lên mảnh đất Cao Bằng sau hơn 30 năm
xa tổ quốc)
10  19/5/1941 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII họp tại PácBó, do NAQ chủ trì. (Hội

nghị đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN đề ra từ HN TW
6, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh)
19/5/1941
Mặt trận Việt Minh được thành lập nhằm “Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân yêu
nước cùng nhau đánh đuổi Nhật – Pháp”. (nay là Mặt trận tổ quốc Việt Nam)
1943
Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng thành lập.
1943
Đảng đưa ra bản “Đề cương văn hoá Việt Nam” và vận động thành lập Hội văn hoá cứu
quốc.
7/5/1944
Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp sửa soạn khởi nghĩa và kêu gọi nhân dân “sắm
vũ khí đuổi thù chung”
6/1944
Đảng dân chủ Việt Nam được thành lập đứng trong Mặt trận Việt Minh. Khẳng định sự lớn mạnh
của Mặt trận Việt Minh.
22/12/1944
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại Khuổi Nậm – Pắc Bó –
Cao Bằng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy. Là tiền thân của Quân đội nhân dân
Việt Nam.
9/3/1945
Nhật đảo chính Pháp độc chiếm toàn Đông Dương, Pháp bán nước ta lần thứ hai cho
Nhật
Hội nghị Ban thường vụ mở rộng Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn
9 12/3/1945
nhau và hành động của chúng ta”
3/1945
Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ bùng nổ và giành được thắng lợi. Là thắng lợi đầu tiên của lực lượng
vũ trang trong Cao trào kháng Nhật cứu nước.
15/3/1945

Tổng bộ Việt Minh đưa ra “Hịch kháng Nhật cứu nước”
4


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

15/4/1945
15/5/1945

Hội nghị quân sự Bắc Kỳ họp ở Bắc Giang chuẩn bị tổng khởi nghĩa T8/1945.
Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất thành Việt Nam giải
phóng quân.
4/6/1945
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập gồm các Tỉnh : Cao- Bắc- Lạng- Hà- TuyênThái. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân. Là
hình ảnh thu nhỏ của nước VN dân chủ cộng hoà sau này.
13/8/1945
Thành lập uỷ ban khởi nghĩa
1415/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động tổng
khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng Minh vào
1617/8/1945 Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào. Nhất trí tán thành quyết định tổng khởi nghĩa, thông qua
10 chính sách của Việt Minh lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí
Minh đứng đầu .
Chiều 16/8/1945 Đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng Thị xã Thái Nguyên.
Mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
14 18/8/1945 Chớp thời cơ Nhật đầu hàng đồng minh. Có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm: Bắc
Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
19/8/1945
Quân ta giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội. Thúc đẩy phong trào cách mạng trong cả

nước giành chính quyền.
23/8/1945
Tại Huế quân ta giành được chính quyền.
25/8/1945
Tại Sài Gòn quân ta giành được chính quyền.
28/8/1945
Cả nước Việt Nam giành được chính quyền. Cách mạng tháng 8 thắng lợi hoàn toàn.
30/8/1945
Vua Bảo Đại thoáI vị. Kết thúc triều đại phong kiến ở Việt Nam
2/9/1945
Tại Quảng Trường Ba Đình-Hà Nội, Chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân. Chủ tịch Hồ
Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh ra nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà.
GIAI ĐOẠN HƠN MỘT NĂM ĐẦU BẢO VỆ THÀNH QUẢ SAU CÁCH MẠNG
8/9/1945
23/09/1945

Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ
Quân đội Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn mở đầu cho cuộc xâm lược nước ta lần thứ
2
25/11/1945
Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra bản chỉ chị:“Kháng chiến Kiến quốc”
6/01/1946
Tổng tuyến cử bầu Quốc hội đã diễn ra trong cả nước, có hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu, bầu
được 333 đại biểu tượng trưng cho khối đoàn kết toàn dân.
28/2/1946
Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết tại Trùng Khánh. Là sự thoả thuận về quyền lợi giữa
Tưởng và Pháp ở Việt Nam.
2/3/1946
Quốc hội khoá I nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà họp phiên đầu tiên

6/3/1946
Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa ta và Pháp. Tạo điều kiện để ta tranh thủ thời gian hoà
bình củng cố và xây dựng lực lượng về mọi mặt.
14/9/1946
Hồ Chí Minh đã ký bản Tạm ước Việt – Pháp để tranh thủ thời gian hoà bình củng cố và
xây dựng lực lượng cách mạng.
09/11/1946
Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
12/12/1946
Ban thường vụ trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến
18 19/12/1946 Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
và đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện và lâu dài.
19/12/1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÔNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI
9/1947
Cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh được xuất bản, giải thích
rõ đường lối kháng chiến của Đảng là toàn dân, toàn diện lâu dài và tự lực cánh sinh.
7/10
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 quân ta giành thắng lợi hoàn toàn, đánh bại chiến
lược đánh nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài với ta.
19/12/1947
( 15/10 Đảng ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp... )
16/9
Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 quân ta thắng lợi hoàn toàn, giành quyền chủ động về
chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ)
22/10/1950
11 19/2/1951 Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng là: Đảng Lao động
5



TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

Việt Nam để phù hợp với hoàn cảnh cụ thể và lãnh đạo cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
25/12/1950
Chiến dịch Trung Du (Trần Hưng Đạo) quân ta đánh vào hệ thống phòng ngự của địch ở
Vĩnh Yên, Phúc Yên diệt nhiều cứ điểm quan trọng.
7/01/1951
20/3 7/4/1951 Chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám) quân ta tiến công trên khu vực Phả Lại –
Uông Bí.
Chiến dịch Quang Trung quân ta tiến công địch khu vực phía Nam liên khu III
28/5 
20/6/1951
06/1951
Ngân hàng quốc gia Việt Nam thành lập và phát hành đồng bạc Việt Nam mới
11/1951
Chiến dịch Hoà Bình quân ta giành thắng lợi hoàn toàn, buộc địch rút chạy khỏi Hoà
Bình
23/2/1952
14/10/1952
1/5/1952
4/1953
7/5/1953

Chiến dịch Tây Bắc, quân ta giành được thắng lợi.
Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần I họp tổng kết và biểu dương những
thành tích rực rỡ của phong trào thi đua ái quốc
Chiến dịch Thượng Lào quân ta giành được thắng lợi, giải phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nưa,

một phần tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Phong Xa Lì
Chính phủ Pháp cử Tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở
Đông Dương và đề ra kế hoạch Nava ( gồm 2 bước).
Đông Xuân (1953-1954) quân ta giành thắng lợi. Buộc địch chia quân thành 5 nơi: Bắc

1953-1954

Bộ (5/1953), Điện Biên Phủ (12/1953), Sênô (12/1953), Plâycu (đầu 1954), Luông Pha
Bang (đầu 1954). Bước đầu làm kế hoạch Na va bị phá sản.

13/3 
7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta giành thắng lợi hoàn toàn làm cho kế hoạch Nava của
địch bị phá sản, tạo thực lực để ta giành thắng lợi ở Hiệp định Giơ-ne-vơ. (gồm 3 đợt:
13-17/3, 30/3-26/4, 1/5-7/5)

26/4 

Hội nghị Giơ-ne-vơ về vấn đề Đông Dương. Buộc Pháp ký hiệp định chấm dứt chiến

21/7/1954

tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (21/7/1954 Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết)

10/1954

Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội

XÂY DỰNG XHCN MIỀN BẮC VÀ ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ THÂN MĨ VÀ ĐẾ QUỐC MĨ

XÂM LƯỢC Ở MIỀN NAM
01/01/1955
22/5/1955
10/1955
3/1956
14/5/1956
10/1956
5/1959
17/1/1960

Tại Quảng trường Ba đình-Hà Nội diễn ra cuộc mít tinh chào mừng Trung ương Đảng,
Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh về thủ đô.
Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). Miền Bắc nước ta được hoàn
toàn giải phóng.
Diệm tổ chức “Trưng cầu dân ý” phế truất Bảo Đại và đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng
thống
Diệm tổ chức bầu cử riêng rẽ lập Quốc hội lập hiến
Quân viễn chinh Pháp ở miền Nam rút hết về nước, nhưng còn một số điều khoản chưa
được thi hành.
Ngô Đình Diệm cho ban hành Hiến pháp “Việt Nam Cộng hoà”
Ngô Đình Diệm ban hành Đạo luật 10-1959, thiết lập toà án Quân sự đặc biệt, công
khai chém giết đồng bào ta.
Phong trào “Đồng khởi” đã nổ ra ở huyện mõ Cày- Bến Tre sau đó lan ra khắp Nam Bộ,
6


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ


Tây Nguyên, và một số nơi ở Trung trung Bộ, đánh dấu bước phát triển của Cách mạng
miền Nam ( mở đầu: Bắc ái 2/1959, Trà Bồng 8/1959)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã họp tại Hà Nội. Là “Đại hội xây dựng
512/9/1960

Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”. Xác định
nhiệm vụ Cách mạng cho từng miền.

19541960

Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội Chủ nghĩa

(Miền Bắc)
19541960

Thời kỳ Tổng thống Mỹ Aixenhao thực hiện chiến lược “chiến tranh một phía” ở niềm

(Miền Nam)

Nam Việt Nam

19611965

Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ I xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đạt được

(Miền Bắc)

nhiều thành tựu to lớn “Đất nước xã hội và con người đều đổi mới”.

19611965

20/12/1960
01/1961
15/2/1961

Tổng thống Mỹ Kennơđi và Giônxơn thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở niềm Nam
Việt Nam là chiến lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
Trung ương cục miền Nam Việt Nam được thành lập để tiếp tục lãnh đạo cách mạng
miền Nam.
Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập là lực lượng vũ trang cách mạng
của quân dân miền Nam,
Chiến thắng ấp Bắc (Mỹ Tho) của quân ta đã chứng minh khả năng quân dân miền Nam

02/01/1963

có thể đánh bại chiến lược chiến tranh của Mỹ, dấy lên phong trào “thi đua ấp Bắc giết
giặc lập công.”

Tháng 5 

Phong trào đấu tranh chính trị sôi nổi ở các thành phố lớn, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn của

6/1963

tăng ni, phật tử và “đội quân tóc dài”

1/11/1963

Mĩ lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Chiến dịch tiến công Đông Xuân (1964-1965) quân ta giành được thắng lợi như chiến


(1964-1965)

thắng Bình Giã (Bà Rịa) 2/12/1964, An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng
Xoài (Biên Hoà).

5/8/1964
1965-1968
1965-1968

Mỹ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” cho máy bay ném bom, bắn phá một số nơi ở miền
Bắc.
Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mỹ. Tiếp tục xây dựng Chủ nghĩa xã
hội và làm nghĩa vụ hậu phương lớn chi viện cho miền Nam.
Thời kỳ Tổng thống Mỹ Giônxơn thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
Việt Nam là hình thức cao của chiến tranh thực dân kiểu mới.

7/2/1965

Quân và dân miền Bắc Việt Nam giành thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh

 1/11/1968

phá hoại lần thứ I của Mỹ. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh

18/8/1965
1965-1966

Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) của quân ta được coi là “ấp Bắc” đối với quân
viễn chinh Mỹ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, tìm Nguỵ mà diệt”

Mùa khô (1965 - 1966) quân ta đập tan cuộc phản công chiến lược lần I của Mỹ ở đồng
7


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

bằng Khu V và Đông Nam Bộ.
1966 - 1967
30/01 23/9/
1968

Mùa khô (1966 - 1967) quân ta đập tan cuộc phản công chiến lược lần II của Mỹ ở miền
Đông Nam Bộ, khẳng định sức mạnh của quân dân miền Nam.
Quân ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt tết Mậu Thân (1968) với
trọng điểm là Sài Gòn – Huế - Đà Nẵng và giành được thắng lợi góp phần làm phá sản
chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

13/5/1968

Hội nghị Pari về vấn đề Việt Nam họp phiên họp hai bên (Việt Nam và Mỹ) đầu tiên.

1969  1973

Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, chống chiến tranh phá hoại lần thứ II của Mỹ, tiếp

(Miền Bắc)

tục xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam.


1969  1973

Thời kỳ Tổng thống Mỹ Ních Xơn thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh ở

(Miền Nam)

miền Nam Việt Nam, là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới

Đầu 1969

Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi lời chúc tết đến đồng bào cả nước: “Vì độc lập, vì tự đánh
cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”, thúc đẩy nhân dân cả nước kháng chiến

25/01/1969

Hội nghị Pari về vấn đề Việt Nam họp phiên họp 4 bên đầu tiên.

6/6/1969

Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.

2/9/1969
Đầu 1970

Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, để lại cho nhân dân ta bản Di chúc thiêng liêng. Cả nước
ta đã biến nỗi đau thành hành động tích cực thi đua kháng chiến
Quân tình nguyện Việt Nam và quân dân Lào đập tan cuộc hành quân lấn chiếm cánh
đồng Chum, Xiêng Khoảng của Mỹ Nguỵ


25/4/1970

Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương khẳng định quyết tâm chống Mỹ x. lược.

30/4 

Quân giải phóng miền Nam và quân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược

30/6/1970

Campuchia của 10 vạn quân Mỹ Nguỵ

12/2 

Quân ta phối hợp với quân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” đánh chiếm

21/3/1971

đường 9- Nam Lào của địch

30/3 
16/9/1972

Quân ta mở cuộc tấn công chiến lược 1972 và chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của
địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ làm thất bại chiến lược “Việt Nam hoá”
chiến tranh của Mỹ ở miền Nam.

16/4 

Quân dân miền Bắc giành thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của


30/12/1972

Mỹ.

18 
29/12/1972
27/01/1973
1974-1975

Mỹ tiến hành cuộc tập kích 12 ngày đêm phá hoại Hà Nội, Hải Phòng. Quân dân miền
Bắc chiến dấu và giành được thắng lợi lập lên trện “Điện Biên Phủ trên không”. Buộc
Mỹ ký vào Hiệp định Pari.
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam đã được ký kết.
buộc “Mỹ cút”
Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, đẩy mạnh sản xuất, ra sức chi viện cho miền
Nam.

18/12/1974

Hội nghị Bộ chính trị mở rộng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2

8/1/1975

năm (1975 – 1976).
8


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018


MÔN LỊCH SỬ

12/12/1974

Chiến dịch đường 14-Phước Long quân ta giành thắng lợi hoàn toàn. Giúp Bộ chính trị

 6/1/1975

bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam

4/3 
24/3/1975

Chiến dịch Tây Nguyên, quân ta giành thắng lợi hoàn toàn, chuyển cuộc kháng chiến
sang giai đoạn mới từ tiến công chiến lược phát triển thành Tổng tiến công chiến lược.
( Plâycu và KonTum 4/3, Buôn Ma Thuột 10/3, Tây Nguyên 24/3)

21/3 

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Khẳng định sự thắng lợi của quân ta trong cuộc Tổng tiến

29/3/1975

công chiến lược trên toàn miền Nam. ( Quảng Trị 19/3, Huế 26/3, Đà Nẵng 29/3)

26/3/1975

Quân ta giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên

14/4/1975


Đổi tên chiến dịch Sài Gòn Gia Định thành chiến dịch Hồ Chí Minh

26/4

Chiến dịch Hồ Chí Minh, toàn thắng. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền

-30/4/1975

nguỵ quân – nguỵ quyền ở miền Nam ( Xuân Lộc 9-21/4, Phan Rang 16/4, Thành phố
HCM 26-30/4)

2/5/1975
2-7-1976

20-9-1977
1975 1979

Miền Nam nước ta được giải phóng hoàn toàn. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Thành lập nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thủ đô Hà Nội
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
Chiến tranh biên giới Tây Nam với Khmer đỏ
Chiến tranh biên giới Tây Bắc với Cộng hòa nhân dân Trung hoa. (Trong vòng 3 tuần lễ
từ ngày 17/2 đến 5/3/1979, quân xâm lược Trung Quốc đã huy động 60 vạn quân tấn
công xâm lược trên toàn tuyến biên giới phía Bắc với mục đích cứu nguy cho chế độ

1979


Pôn Pốt ở Cam Pu Chia, cũng như muốn “dạy cho Việt Nam một bài học” như lời Đặng
Tiểu Bình, quân và dân ta mà trực tiếp là quân dân 6 tỉnh biên giới đã kiên cường anh
dũng đẩy lùi quân xâm lược, tiêu diệt 11 vạn quân Trung Quốc. Chủ lực của ta chưa kịp
tham chiến thì quân Trung Quốc rút lui)
Thực thi nền kinh tế tập trung bao cấp (Nền kinh tế được thực hiện có hiệu quả trong

1975  1986
12/1986
6/1991
1995
6/1996
1998

thời chiến nhưng không phù hợp trong thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước sau chiến
tranh, còn gọi là thời bao cấp)
Đại hội VI bắt đầu thực hiện chính sách Đổi mới, mở cửa nền kinh tế
Đại hội VII tiếp tục thực hiện chính sách Đổi mới, mở cửa nền kinh tế
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của ASEAN
Đại hội VIII tiếp tục thực hiện chính sách Đổi mới, mở cửa nền kinh tế
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của APEC

NỘI DUNG CƠ BẢN PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 – NAY
Thời gian
Sự kiện trọng điểm
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 –
1949)
9


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018


Từ ngày 4 đến
11/2/1945
Từ 25/4 đến
26/6/1945
Ngày 24-101945
9/1977

MÔN LỊCH SỬ

3 nước: Mỹ (Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-anta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và
hình thành một trật tự thế giới mới.
đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ), thông qua Hiến chương thành lập tổ chức
Liên hiệp quốc.
được coi là ”Ngày Liên Hiệp Quốc ”. Trụ sở đặt tại NewYork (Mỹ)
Việt Nam (thành viên 149) gia nhập Liên hiệp quốc
LIÊN XÔ ( LX) VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Năm 1949
Năm 1950
Năm 1957
Năm 1961

Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
LX phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỷ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài.
Tháng 3/1985

M Gooc –ba - chop (M.Gorbachev) tiến hành cải tổ đất nước theo đường lối ”cải cách
kinh tế triệt để ”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng. Do sai lầm
trong quá trình cải tổ, đất nước Xô Viết khủng hoảng toàn diện.
Tháng 08/1991 sau cuộc đảo chính lật đổ Gorbachev thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
động.
21/12/1991
11 nước cộng hòa tách ra khỏi liên bang lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG ).
25/12/1991
Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn tại. => TRẬT TỰ HAI CỰC SỤP ĐỔ; CHIẾN TRANH
LẠNH HOÀN TOÀN CHẤM DỨT.
Tháng 12/1993
Hến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
8/1/1949
Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập gồm Liên Xô,Ba Lan, Tiệp Khắc, Anbani,
Bungari, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mông Cổ, Cuba và Việt Nam.
14/05/1955
Tổ chức phòng thủ Varsava thành lập.
3-10-1990
Đông Đức sáp nhập vào Tây Đức.
28/6/1991
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.
1-7-1991
Tổ chức phòng thủ Varsava ngừng hoạt động.
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1945)
Năm 1948

20/07/1946
1/10/1949
18/01/1950
Năm 1964

Tháng 12/1978
Năm 1997
Năm 1999
12/10/1945
Tháng 3/1946
22/3/1955
Tháng 02/1973
2/12/1975
Tháng 10/1945

trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ
tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCNH Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến
tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên
bán đảo.
Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời.
Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.
Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách. ( do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng)
Trung quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông
TQ thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ SAU NĂM 1945
Lào tuyên bố độc lập.
Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
Đảng Nhân dân cách mạng Lào thành lập.
các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp
dân tộc ở Lào.
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập.
Pháp trở lại xâm lược Campuchia.

10


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

9/11/1953
1954 – 1970
18/3/1970
17/4/1975
1975 – 1979
7/1/1979
23/10/1991
tháng 9/1993
Tháng 10/1994
Những năm
1945 – 1960
Từ những năm
60 – 70 trở đi
Ngày 8/8/1967

Từ 1967 – 1975
2/1976
Từ 1979 – 1989
1989
19/2/1946
Ngày 22/2/1946
2/1947
26/01/1950
1974
1975

07/01/1972
3/7/1952
18/6/1953
1952
1954-1962
Nửa sau thập
niên 50
1960
Năm 1975
Cộng hòa Dimba-bu-ê (1980)
và Namibia
(03/1990)
11/1993
1994
Tháng 3/1952

MÔN LỊCH SỬ

do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước ”trao trả độc lập cho
Campuchia ”nhưng vẫn chiếm đóng.
Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc.
thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Nội chiến chống Khơ-me đỏ.
thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại
đất nước.
Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi -ha
-núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
vua N. Xi-ha-núc thoái vị,hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị.

tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội).
Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế
hướng ngoại).
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm
5 nước: Indonesia,Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta
(Indonesia). - ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị – kinh tế của khu vực.
Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma
(07.1997), Campuchia (30.04.1999).
ASEAN tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản.
hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các
lực lượng dân chủ.
ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống
Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
chế tạo thành công bom nguyên tử.
phóng vệ tinh nhân tạo.
Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam CDCH.
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH ( sau 1945)
Mở đầu là cuộc chính biến cách mạng của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập
lập ra nước Cộng hòa Ai Cập
Lbi tuyên bố độc lập.
An- giê-ri tuyên bố độc lập.
hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều quốc gia giành được độc lập
như: 1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng, 1957 Ghana...1958 Ghi nê.
”Năm châu Phi ” với 17 nước được trao trả độc lập.
thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa

thực dân cũ ở châu Phi cùng và hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha bị tan rã.
Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) bị xóa bỏ.
Trong cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên, ông Nen-xơn Man- đê -la (Nelson Mandela)
trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái
chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước.
11


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

Ngày1/1/1959
Năm 1961
Tháng 8/1961
1964-1999
Sau CTTG II

Khoảng 20 năm
sau chiến tranh
Tháng 3/1947
Tháng 2-1972
1973 – 1982
Tháng 12/1989
Thập niên
90( của thế kỉ
XX)
11-09 -2001
1945-1950

Đến đầu thập
niên 70
1950 – 1973
11/1972
1975
1989
Ngày
18/04/1951
Ngày
25/03/1957
Ngày 1/7/1967
07/12/1991
1/1/1993
1994
01/05/2004
Hoạt động của
EU
Tháng 7-1995
3-5-1947
9-1951

MÔN LỊCH SỬ

chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.
Cuba tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Mỹ lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ lôi kéo các nước Mỹ La-tinh nhằm ngăn chặn ảnh
hưởng của Cu Ba.
Panama đấu tranh và thu hồi chủ quyền kênh đào Panama.
NƯỚC MỸ SAU CTTG THỨ HAI( 1945)
kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế

giới; nông nghiệp gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm
50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm
kinh tế thế giới…
Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
Trong diễn văn đọc trước Quốc hội Mỹ, Tổng thống Truman công khai tuyên bố: ”Sứ
mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ”.
Tổng thống Níchxơn thăm Trung Quôc, năm 1979 thiết lập quan hệ Mỹ - Trung Quốc.
khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
Mỹ – Xô chính thức tuyên bố kết thúc ”chiến tranh lạnh ”nhưng Mỹ và các đồng minh
vẫn tác động vào cuộc khủng hoảng dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu.
chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược ”Cam kết và mở rộng ”.
Khủng bố đặc biệt nghiêm trọng ở Mỹ.
TÂY ÂU SAU CTTG THỨ HAI( 1945)
Tây Âu nhận viện trợ Mỹ qua ”Kế hoạch Mác–san ”, nên kinh tế phục hồi và lệ thuộc
Mỹ.
trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ KH-KT
cao.
chủ nghĩa thực dân cũ của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nna … cũng sụp đổ trên phạm vi
toàn thế giới.
ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu.
Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
”Bức tường Berlin ”bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)
6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành
lập ”Cộng đồng than – thép châu Âu ”(ECSC).
sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập ”Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
”(EURATOM) và ”Cộng đồng kinh tế châu Âu ”(EEC).
ba tổ chức trên hợp nhất thành ”Cộng đồng châu Âu ”(EC)
Hiệp ước Ma-a-xtrish được ký kết, khẳng định một tiến trình hình thành một Liên bang
châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung.

EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.
- Tháng 6/1979: bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng, đồng EURO.
- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
EU và VN kỳ Hiệp Định hợp tác toàn diện.
NHẬT BẢN SAU CTTG THỨ HAI ( 1945)
Ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến nhưng thực tế là chế
độ dân chủ đại nghị tư sản.
Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Phơranxicô
12


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

8/9/1951

MÔN LỊCH SỬ

ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật:chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ đóng quân và xây dựng
căn cứ quân sự trên đất Nhật.
NB phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm)
vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỷ USD).
NB bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quôc.
Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ
gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông
Nam Á và tổ chức ASEAN.


1960 – 1970
Năm 1968
Năm 1956
Từ nửa sau
1980
”Học thuyết
Phu-cư-đa
”(1977) và
”Học thuyết
Kai-phu ”(1991)
21-9-1973
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Năm 1992
phóng 49 vệ tinh nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
4-1996
Mỹ -Nhật kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật.
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ ”CHIẾN TRANH LẠNH ”
12-03-1947
Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô
là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai
nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
6/1947
Mĩ triển khai ”Kế hoạch Marshall ”(Mác san )
Ngày 4/4/1949
Mĩ Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Tháng 1/1949
Liên xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Tháng 5/1955
thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va (Varsava), một liên minh chính trị - quân sự mang

tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.
Đầu những năm xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc thương lượng Xô – Mỹ.
70
Ngày 9/11/1972 hai nước Đông và Tây Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông
Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
1972
Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM (Hiệp ước Chống tên
lửa đạn đạo), SALT-1 (Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược), đánh dấu sự hình
thành thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.
Tháng 8/1975
35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định quan hệ giữa
các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên
quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.
Từ 1985
nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – KHKT,
trọng tâm là thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu (INF), cắt giảm vũ khí chiến lược
và hạn chế chạy đua vũ trang.
Tháng 12/1989 tại Man–ta (Malta- Địa Trung Hải ), Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt ”Chiến tranh lạnh ”để
ổn định và củng cố vị thế của mình.
Ngày 28/6/1991 khối SEV giải thể.
01/07/1991
Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động.
CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
Tháng 3/1997
tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
Tháng 4/2003
giải mã được bản đồ gien người.

PHẦN I: LỊCH SỬ 11
A. TRẮC NGHIỆM PHẦN THẾ GIỚI.

13


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

Câu 1.Ở Nhật Bản, hơn 200 năm là con số chỉ
A. Sự tồn tại của chế độ phong kiến.
B. quá trình bị các nước phương Tây nhòm ngó.
C. sự thống trị của chế độ Mạc phủ Tô-kư-ga-oa.
D. thời gian nắm quyền của Đảng xã hội dân chủ.
Câu 2. Cuộc duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
D. xã hội phong kiến Nhật Bản khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 3. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là
A. nông nghiệp lạc hậu.
B. công nghiệp phát triển.
C. thương mại hàng hóa.
D. sản xuất quy mô lớn.
Câu 4. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là
A. Vua.
B. Nữ hoàng.
C. Tướng quân.
D. Thiên hoàng.
Câu 5. Cho đến giữa thế kỉ XIX, Nhật bản được coi là một quốc gia
A. phong kiến trì trệ.
B. tư bản chủ nghĩa.

C. phong kiến quân phiệt.
D. công nghiệp phát triển.
Câu 6. Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước
năm 1868?
A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập.
B. Duy trì sự tồn tại của chế độ đẳng cấp.
C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền.
D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
Câu 7. Cho đến giữa thế kỉ XIX vị trí tối cao của Nhật Bản thuộc về
A. Nữ hoàng.
B. Thiên hoàng.
C. Sôgun (Tướng quân).
D. Shinzô Abe (Thủ tướng).
Câu 8. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Quý tộc mới.
B. Ca-tai-a-ma Xen.
C. Samurai (võ sĩ).
D. Đaimyô (Quý tộc phong kiến lớn).
Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách gì để ép Nhật Bản phải “mở
cửa”?
A. Áp lực quân sự.
B. Phá hoại kinh tế.
C. Tấn công xâm lược.
D. Đàm phán ngoại giao.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 11: Ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị là

A. cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để
B. mang tính chất của cuộc cách mạng tư sản.
C. một cuộc cải cách nửa vời.
D. cuộc cách mạng tư sản triệt để.
Câu 12: Đặc điểm của đế quốc Nhật là
A. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
Câu 13: Cải cách Minh Trị diễn ra trong bối cảnh
A. Nhật Bản yếu kém, có nguy cơ bị xâm lược.
B. chế độ Mạc Phủ khủng hoảng sâu sắc.
C. Nhật Bản muốn tiến hành công nghiệp hóa. D. Nhật Bản muốn phân chia lại thị trường thế giới.
Câu 14: Chế độ chính trị được thiết lập sau cải cách Minh Trị là
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế.
C. cộng hòa.
D. quân chủ.
Câu 15: Trong cải cách Minh Trị, Chính phủ Nhật thi thành chính sách giáo dục
A. bắt buộc.
B. tự nguyên.
C. miễn phí hoàn toàn.
D. bao cấp.
Câu 16: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên những lĩnh vực
14


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ


A. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
B. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự.
D. kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục.
Câu 17: Trong cải cách Minh Trị, nội dung được đặc biệt coi trọng là
A. giáo dục.
B. chính trị.
C. quân sự.
D. kinh tế.
Câu 18: Giữa thế kỉ XIX, mâu thuẫn sâu sắc nhất tồn tại trong xã hội Ấn Độ là giữa
A. công’ nhân với tư sản.
B. nông dân với phong kiến.
C. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.
D. nhân dân Ấn Độ với thực phương Tây.
Câu 19. Sự kiện nổi bật nhất của xã hội Ấn Độ từ đầu thế kỉ XVII là cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. địa chủ và tư sản.
B. Công nhân và tư sản.
C. các chúa phong kiến.
D. phong kiến và nông dân.
Câu 20. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào đã tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh, Pháp.
B. Anh, Hà Lan.
C. Anh, Bồ Đào Nha.
D. Pháp, Tây Ban Nha.
Câu 21: Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Các nước đế quốc can thiệp vào Ấn Độ.
B. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
C. Thực dân Anh, Pháp bắt tay nhau cùng nhau thống trị Ấn Độ.
D. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ.
Câu 22. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là

A. thuộc địa quan trọng nhất.
B. đối tác chiến lược nhất.
C. kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. chỗ dựa tin cậy nhất.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ
giữa thế kỉ XIX?
A. Đẩy mạnh bóc lột công nhân để thu lợi nhuận.
B. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
C. Đầu tư vốn phát triển các nghành kinh tế mũi nhọn.
D. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
Câu 24: Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được xây dựng tại Ấn Độ.
C. Anh bắt tay cho phép cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 25: Quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX thuộc về
A. Chính phủ Anh.
B. Nhân dân Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Anh.
D. Các chúa phong kiến Ấn Độ.
Câu 26: Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. câu kết với phong kiến Ấn.
B. loại bỏ các thế lực chống đối.
C. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn.
D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
Câu 27. Ngày 1-1-1877 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì đối với Ấn Độ?
A. Nữ hoàng Anh lần đầu tiên đến thăm Ấn Độ.
B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ.
C. Nữ hoàng Anh tuyên bố nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
D. Nữ hoàng Anh cho phép người Ấn Độ được nhập quốc tịch Anh.

Câu 28: Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Đồng minh hội.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 29: Sự kiện đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là
A. Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.
B. Đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.
C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
15


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Ti-lắc.
Câu 30. Nước tư bản phương Tây đầu tiên nào đã tìm cách đòi chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa?
A. Pháp..
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 31. Trước thái độ của triều đình phong kiến Mãn Thanh nhân dân Trung Quốc đã có hành động gì?
A. Liên tục nổi dậy đấu tranh chống lại thực dân phong kiến.
B. Đầu hàng thực dân phong kiến.
C. Dựa vào đế quốc khác để chống lại thực dân, phong kiến.
D. Thoả hiệp với thực dân, phong kiến.
Câu 32. Trước sự xâm lược của của các đế quốc triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Thoả hiệp với các nước đế quốc.
B. Bỏ mặc cho nhân dân.
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.

D. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
Câu 33. Hậu quả của cuộc việc kí hiệp ước 1842 với thực dân Anh?
A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.
B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.
C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.
Câu 30. Mở đầu cho phong trào chống thực dân phong kiến là cuộc khởi nghĩa nào?
A. Cuộc vận động Duy Tân.
B. Khởi nghĩa Vũ Xương.
C. Cách mạng Tân Hợi.
D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
Câu 33. Lãnh đạo cuộc Duy Tân ở Trung Quốc là ai?
A. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
B. Từ Hi Thái Hậu.
C. Vua Quang Tự.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 35. Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
Câu 36. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A. Công nhân.
B. Tư sản.
C. Binh lính.
D. Nông dân.
Câu 37. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản.
B. Trung lập.

C. Dân chủ tư sản.
D. Phong kiến.
Câu 38: Một trong những ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 là
A. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. lật đổ ách thống trị của thực dân.
Câu 39: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi
A. thành lập Trung Hoa Dân quốc.
B. không tiêu diệt hoàn toàn phong kiến.
C. không đánh đế quốc.
D. không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 40: Cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội dựa trên
A. học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. trào lưu “Triết học Ánh sáng”.
C. chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 41: Cách mạng Tân hợi là
A. cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 42: Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi đối với thế giới là
A. cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. làm cho các nước đế quốc suy yếu.
Câu 43. Từ nửa sau thế kỉ XIX quốc gia nào ở Đông Nam Á giữ được độc lập, không bị chủ nghĩa thực dân
thống trị?
A. Bru-nây.

B. Phi-lip-pin.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Xiêm (Thái Lan).
16


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

Câu 44. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1863?
A. Cam-pu-chia phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp.
B. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ mạnh mẽ khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa phát triển mạnh ở biên giới Việt Nam.
Câu 44. Cuộc khởi nghĩa nào là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam- Cam-pu-chia
trong đấu tranh chống Pháp xâm lược?
A. Khởi nghĩa của Pha-ca đốc.
B. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa.
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 45. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1884?
A. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa bùng nổ.
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha kết thúc.
C. Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp (vua Nô-rô-đom).
D. Cam-pu-chia trở thành nước bảo hộ của thực dân Pháp.
Câu 46. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia là
A. Pu-côm-bô.
B. A-cha-Xoa.
C. Com-ma-đam.

D. Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 47: Nửa đầu thế kỉ XIX, tình hình chính trị của hầu hết các nước Đông Nam Á là
A. phong kiến khủng hoảng.
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa.
D. dân chủ.
Câu 48: Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á
A. hầu hết bị biến thành thuộc địa.
B. phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. bước vào thời kì khủng hoảng toàn diện. D. bước vào thời kì khủng hoảng.
Câu 49: Đâu không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của
nhân dân Lào và Campuchia?
A. mang tính tự giác.
B. thiếu đường lối đúng đắn.
C. thiếu tổ chức vững vàng.
D. chênh lệch lực lượng.
Câu 50: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa Xiêm và Nhật Bản cuối thế kỉ XIX
A. đều trở thành các nước đế quốc.
B. đều tiến hành cải cách tiến bộ.
Câu 51. Sự kiện nào là lí do chủ yếu thúc đẩy các nước tư bản phương Tây đau nhau xâu xé châu Phi?
A. Kênh đào Xuy-ê hoàn thành. (những năm 70, 80 của thế kỉ XIX).
B. Xa mạc Xa-ha-ra bị xa mạc hóa.
C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhâ dân dùng nổ.
D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu.
Câu 52. Đầu thế kỉ XX, biến chuyển quan trọng nhất đối với các nước châu Phi là
A. kênh đào Xuy-ê bị quốc hữu hóa.
B. bị các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé .
C. chăn nuôi và trồng chọt trở thành những nghành kinh tế chính.
D. về cơ bản bị các nước đế quốc phân chia xong hệ thống thuộc địa.
Câu 53: Sau khi giành độc lập nhân dân Mĩ-la- tinh còn phải tiếp tục chống lại chính sách

A. bành trướng của Mĩ
B. xâm lược của Mĩ.
C. cấm vận của Mĩ.
D. "cái gậy lớn" của Mĩ.
Câu 54: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ
XIX là
A. chống chính sách bành trướng của Mĩ.
B. chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. nhằm giành độc lập dân tộc.
D. do đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 55. Biến động nào đã diễn ra với các nước Mĩlatinh trong các thế kỉ XVI-XVII?
A. Lần lượt trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Nhiều nước đã giành được độc lập, thoát khỏi chủ nghĩa thực dân.
D. Một số nước Milatinh phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 56. Biến động quan trọng nào đã diến ra với các nước Milatinh đầu thế kỉ XIX?
17


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

A. Chế độ phong kiến xụp đổ.
B. Nhiều nước giành được độc lập.
C. Chế độ tư bản phát triển ở một số nước.
D. Nền độc tài thân Mĩ được thiết lập ở một số nước.
Câu 57. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình thế giới trong những năm 1914-1918 là
A. hội nghị Véc-xai khai mạc tại Pháp.
B. hội nghị Oa-sinh-tơn tổ chức tại Mĩ.

C. cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và kết thúc.
Câu 58. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Chính sách huấn luyện quân đội.
B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.
C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
D. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
Câu 59. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
tập trung ở
A. vấn đề vũ khí.
B. vấn đề thuộc địa.
C. việc phát triển kinh tế.
D. Chính sách huấn luyện quân đội.
Câu 60. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. liên minh với các nước đế quốc.
B. gây chiến với các nước đế quốc.
C. chủ động đàm phán với các nước đế quốc.
D. tiến hành các cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
Câu 61. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là
A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
D. Thái tử Áo-Hung bị một phần tử yêu nước Xéc-bi ám sát.
Câu 62. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình châu Âu đầu thế kỉ XX là
A. nhiều đảng phái chính trị thành lập.
B. đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau.
C. chiến tranh bùng nổ ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. giai cấp công nhân giành được quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 63. Biến động có ảnh hưởng to lớn đến thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. sự bùng nổ các cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
B. các đế quốc trẻ (Mĩ, Đức, Nhật) hình thành trục đế quốc.
C. các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển rộng khắp thế giới.
Câu 64: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã thành lập các khối quân sự
A. Liên minh, Hiệp Ước
B. Cấp tiến, Ôn hòa
C. Đồng minh, Hiệp Ước
D. Liên minh, Phát xít
Câu 65: Đỉnh cao mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. sự thành lập hai khối quân sự đối đầu: Liên minh và Hiệp ước.
B. ám sát Thái tử Áo – Hung.
C. các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên.
D. chiến tranh thế giới bùng nổ.
Câu 66: Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận
B. gây nhiều nhiều thảm họa cho nhân loại
C. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
D. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến
Câu 67: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) kết thúc với sự kiện
A. 11/11/1918, Đức đầu hàng không điều kiện.
B. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi.
C. Mỹ tham chiến.
D. Đức kí Hòa ước Bret Litop (3/3/1918) với Nga.
Câu 68: Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã
A. thay đổi bản đồ châu Âu.
B. củng cố sức mạnh của các nước châu Âu.
C. thị trường thế giới được phân chia lại công bằng hơn. D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
18



TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

Câu 69: Trong quá trình diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), sự kiện nào đánh dấu bước
chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Thất bại thuộc về phe Liên minh.
C. Chiến thắng Vec – doong của nước Pháp.
D. Mỹ tham chiến sau khi nổ ra cách mạng tháng Hai ở
Nga.
Câu 70: Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
B. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên
Xô.
C. trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta được thiết lập. D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
Câu 83. Đứng đầu nước Nga phong kiến là ai?
A. Nga hoàng.
B. Nữ hoàng.
C. Chính phủ.
D. Quốc hội.
Câu 84. Nền kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX có biểu hiện là
A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chậm phát triển.
C. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
D. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 86. Sau cách mạng 1905-1907 nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Quân chủ lập hiến.
D. Dân chủ đại nghị.
Câu 87. Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ.
D. Kìm hãm sự phát triển của CNTB.
Câu 88. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là
A. cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông.
B. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Matx-cơ-va.
C. khởi nghĩa vũ trang của công nhân Matx-cơ-va.
D. cuộc biểu tình của 9 vạn công nhân Pê-tơ-rô-grát.
Câu 89. Sau cách mạng tháng 2/1917 chính quyền được thành lập ở nước Nga là
A. chính quyền của giai cấp tư sản.
B. nền chuyên chính của giai cấp vô sản.
C. nền quân chủ của quý tộc phong kiến.
D. chính phủ tư sản lâm thời và các Xô viết.
Câu 90. Cách mạng Tháng Hai thắng lợi ở nước Nga xuất hiện tình trạng chính trị như thế nào?
A. Các nước đế quốc can thiệp.
B. Nhiều đảng phái phản động ngóc đầu dậy.
C. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
D. Hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 91. Tính chất của cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là
A. cách mạng dân chủ tư sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng vô sản.
Câu 92: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. giải phóng người lao động khỏi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 93. Sự kiện đánh dấu cách mạng tháng 10/1917 ở Nga giành thắng lợi là
A. đêm 25/10, quân khởi nghĩa đánh chiếm cung điện Mùa Đông.
B. đầu năm 1918 cách mạng thành công trên toàn lãnh thổ Nga rộng lớn.
C. đêm 24/10, các đội cận vệ Đỏ đánh chiếm vị trí then chốt ở thủ đô.
D. ngày 27/10, chính quyền Xô viết được thành lập ở Matx-cơ-va.
Câu 94. Sự kiện quan trọng nhất trong cuộc cách mạng Tháng Mười là?
A. Nhân dân các nước nổi dậy khởi nghĩa.
B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va.
C. Nga hoàng bị bắt giam.
D. Quân khởi nghĩa chiếm được cung điện Mùa Đông.
Câu 95. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10/1917 đối với nước Nga quan trọng nhất là
A. đưa người dân lên làm chủ đất nước.
B. thay đổi cục diện chính trị thế giới.
19


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

C. mở đường cho phong trào đấu tranh thế giới.
D. mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
Câu 96: Đâu không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới: xuất hiện nước xã hội chủ nghĩa hiện thực.
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 97. "NEP" là cụm từ viết tắt của
A. kế hoạch 5 năm của Liên Xô.

B. chính sách cộng sản thời chiến.
C. chính sách kinh tế mới.
D. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 98. Thực chất của chính sách kinh tế mới là gì?
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
B. Thực hiện chính sách kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước.
C. Tư bản trong nước chi phối nền kinh tế.
D. Nhà nước độc quyền về mọi mặt.
Câu 99. Ý nghĩa của chính sách kinh tế mới?
A. Vượt qua được khó khăn về chính trị. B. Tác động đến công cuộc xây dựng CNXH ở các nước sau này.
C. Hoàn thành được công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Tất cả các ý.
Câu 100: Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga khi thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) là gì?
A. Có sức mạnh kinh tế, chính trị để đánh bại các thế lực thù địch, bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Phát huy nặng lực, sức sáng tạo của nhân dân, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
C. Tạo nên biến đổi nhiều mặt, xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc.
D. Phục hồi được các thành phần kinh tế, phá vỡ chính sách bao vây, cấm vận của đế quốc.
Câu 101. Nội dung nào không phản ánh đúng quyền quyền lợi các nước Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản giành
được trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận.
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
D. Cho phép các nước này quay trở lại cai trị các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 102. Quan hệ ngoại giao chủ yếu giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. hòa bình.
B. hợp tác toàn diện.
C. hòa bình và hợp tác.
D. hợp tác song phương.
Câu 103. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 104. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi
A. Hội Ái hữu.
B. Hội Quốc xã.
C. Hội Quốc liên.
D. Hội Đoàn kết.
Câu 105. Mục đích thành lập Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là nhằm
A. duy trì trật tự thế giới mới.
B. tăng cường an ninh giữa các nước.
C. đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước.
D. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước.
Câu 106: Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhton là
A. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
B. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước bại trận.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 107: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) còn được gọi là
A. trật tự hai cực Ianta.
B. trật tự đa cực.
C. trật tự Vecxai- Oasinhton.
D. trật tự đơn cực.
Câu 108: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?
20


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ


A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới (1918 – 1923).
Câu 109. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diễn ra vào 10-1929?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
C. Cuộc khủng hoảng quân sự thế giới bùng nổ.
D. Cuộc khủng hoảng ngoại giao thế giới bùng nổ.
Câu 110. Cuộc khủng hoảng 1929-1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 111: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?
A. Hàng chục triệu người trên thế giới bị thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 112: Các nước Anh, Pháp, Mỹ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
bằng biện pháp nào?
A. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 113. Thái độ của Liên xô đối với Đức trước khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ:
A. Bỏ qua các hành động của Đức.
B. Coi Đức là đồng minh.
C. Không để ý đến tình hình thế giới.

D. Coi Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 114. Nguyên nhân sâu xa bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2 ?
A. Mâu thuẫn giữa các khối đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Quân Đức mâu thuẫn với Liên Xô.
C. Đức muốn làm bá chủ thế giới tư bản.
D. Anh, Pháp mâu thuẫn với Liên Xô.
Câu 115: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ từ nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Đức tấn công Ba Lan buộc Anh, Pháp phải tuyên chiến với Đức.
B. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
C. Thái tử Áo- Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xec-bi.
D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít.
Câu 116: Thái độ của Liên Xô khi Liên minh phát xít hình thành là
A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. phớt lờ trước hành động của nước Đức.
C. không đặt quan hệ ngoại giao.
D. kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
Câu 117: Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh phát xít là
A. hợp tác với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
C. hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 118: Các nước Anh, Pháp có thái độ như thế nào đối với hành động của Liên minh phát xít?
A. Nhượng bộ, thỏa hiệp với phát xít.
B. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít.
C. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ của mình.

Câu 119: Sự kiện nào sau đây được coi là bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến thắng Xtalingrat (11/1942).
B. Chiến thắng Matxcova (12/1941).
C. Chiến thắng En Alamen (10/1942).

D. Chiến thắng Cuốc-xco (8/1943).
Câu 120: Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ở châu Âu?
21


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

A. Chiến thắng Béc-lin (4/1945).
B. Chiến thắng Xtalingrat (11/1942).
C. Chiến thắng Matxcova (12/1941).
D. Chiến thắng Cuốc-xco (8/1943).
Câu 121: Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào sau đây?
A. Trận Trân Châu Cảng (12/1941).
B. Trận En Alamen (10/1942).
C. Trận Xta-lin-grat (11/1942).
D. Trận Berlin (4/1945).
Câu 122: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm đóng.
B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa phát xít.
Câu 123: Sự kiện nào làm thay đổi tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô tham chiến (6/1941)
B. Mĩ tuyên chiến với Nhật (12/1941).
C. Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành (1/1942).
D. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện (4/1945).
Câu 124. Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khối đồng minh chống phát xít làm cho tính chất của
cuộc chiến tranh có sự thay đổi gì ?

A. Là cuộc chiến tranh bảo vệ dân tộc.
B. Là cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hoà bình nhân loại.
C. Là cuộc chiến tranh vệ quốc.
D. Là cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 125. Liên Xô có vai trò như thế nào trong cuộc chiến tranh chống phát xít ?
A. Thờ ơ trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
B. Là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Là lực lượng dung túng cho chủ nghĩa phát xít.
Câu 126. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi
A. phát xít Italia bị sụp đổ.
B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật.
D. phát xít Đức bị tiêu diệt.

22


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

B. TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858-1918.
Câu 1. Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỷ XIX?
A. Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên. B. Nhà nước đầu tư vào thuỷ lợi.
C. Nông nghiệp phát triển.
D. Nhà nước không quan tâm đến nông nghiệp.
Câu 2: Vào giữa thế kỉ XIX, những chính sách của vua quan triều Nguyễn đã tác động như thế nào đến tình
hình đất nước?
A. Là nguyên nhân để tư bản Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Làm suy giảm đề kháng của dân tộc khi bị thực dân xâm lược.
C. Trở thành nguy cơ bị thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Làm tăng thêm mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 3. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là gì ?
A. Truyền đạo
B. Mở rộng thị trường.
C. Khai hoá văn minh cho triều Nguyễn.
D. Giúp Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn.
Câu 4. Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó xâm lược Việt Nam bằng con đường nào ?
A. Khai hoá văn minh.
B. Truyền bá chữ quốc ngữ.
C. Buôn bán và truyền đạo.
D. Tấn công quân sự.
Câu 5. Từ sau 1862 phong trào đấu tranh của nhân dân miền Đông Nam kì có sự kiện tiêu biểu nào ?
A. Cuộc khởi nghĩa của Trương Quyền.
B. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân.
C. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Tri Phương.
D. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định.
Câu 6: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan
quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?
A. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.
B. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.
C. Chỉ có nhân dân ở Đà Nẵng kháng chiến.
D. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.
Câu 7: Nguyên nhân quyết định dẫn đến thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong
chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. quân Pháp từ xa đến không quen khí hậu, địa hình nên mệt mỏi.
B. kế sách “vườn không nhà trống” của nhân dân ta phát huy hiệu quả.
C. quan quân triều đình có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
D. sự đoàn kết chiến đấu của quan quân triều đình và nhân dân ta.

Câu 8. Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp đánh tiếp ở đâu ?
A. Huế.
B. Gia Định.
C. Biên Hoà.
D. Vĩnh Long.
Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.
B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.
D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.
Câu 10. Người bất chấp lệnh bãi binh của triều đình tiếp tục chống Pháp ở Nam kì là ai ?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trị Phương.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 11. Lãnh đạo nhân dân chống Pháp tại Đông Nam kì là lực lượng nào ?
A. Tư sản.
B. Địa chủ.
C. Nông dân.
D. Văn thân sĩ phu yêu nước.
Câu 12. Ba tỉnh miền Tây Nam kì đã rơi vào tay Pháp như thế nào ?
A. Quân dân đầu hàng nhanh chóng.
B. Trong vòng 5 ngày (20 - 24/6/1867) mà không tốn một viên đạn.
C. Pháp phải đánh chiếm chật vật với quân ta.
D. Quân triều đình chống trả quyết liệt.
Câu 13. Người lãnh đạo trận đánh chìm tàu chiến Étpêrăng trên sông Vàm Cỏ Đông là ai ?
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Nguyễn Tri Phương.
23



TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

C. Nguyễn Thông.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 14: Quyết định sai lầm nào của triều đình Huế, khiến nhân dân ta bất mãn, mở đầu cho việc “quyết
đánh cả triều lẫn Tây”?
A. Kí với thực dân Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).
C. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1874).
D. Bồi thường cho Pháp và Tân Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
Câu 15. Trận Cầu Giấy 21/12/1873 ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào ?
A. Triều đình lâm vào thế lúng túng.
B. Nhân dân tin tưởng vào triều đình hơn.
C. Thực dân Pháp tích cực chuẩn bị lực lượng.
D. Cục diện chiến tranh thay đổi có lợi cho ta: Pháp lúng túng, nhân dân tích cực đánh giặc.
Câu 16. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất trong hoàn cảnh nào ?
A. Tất cả các hoàn cảnh.
B. Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ngày một dâng cao.
C. Phong trào nhân dân phản đối chiến tranh.
D. Phong trào của nhân dân suy yếu.
Câu 17. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Giáp Tuất 1874 là
A. muốn Pháp nhanh chóng rút khỏi Bắc kì.
B. rảnh tay đàn áp phong trào nông dân.
C. bảo vệ quyền lợi ích kỉ của dòng họ.
D. tất cả các ý.
Câu 18: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước.
C. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến.
D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
Câu 19: Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và
các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 – 1883) là
A. không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế.
B. sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình đầu hàng.
C. gửi tối hậu thư và sau đó cho quân nổ súng xâm lược.
D. sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược.
Câu 20: Thực dân Pháp quyết định cho quân đánh thẳng vào Huế trong bối cảnh
A. lấy cớ trả thù cho tướng Ri-vi-e bị chết trong trận Cầu Giấy (5/1883).
B. sau khu Tự Đức băng hà (7/1883), triều đình Huế trở nên rối loạn.
C. quân Pháp không đạt được thỏa thuận khi thương lượng với triều đình Huế.
D. triều đình Huế cầu cứu nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ đánh Pháp.
Câu 21: Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều
đình nhà Nguyễn (1858 – 1884) là gì?
A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân.
D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.
Câu 22. Sau khi mất 6 tỉnh Nam kì, triều đình nhà Nguyễn đã
A. chuẩn bị lực lượng chờ thời cơ.
B. mặc nhiên thừa nhận là vùng đất của Pháp, không nghĩ đến việc giành lại.
C. tổ chức cho nhân dân phản công để lấy lại.
D. thương lượngvới Pháp để xin chuộc.
Câu 23. Hiệp ước Hác Măng được kí vào thời gian nào?
A. 05/08/1883.
B. 28/05/1883.
C. 25/08/1883.

D. 08/05/1883.
Câu 24. Nội dung cơ bản của hiệp ước Hác măng là gì?
A. Việt Nam trở thành nước thuộc địa.
B. Nới rộng vùng đất Trung kì cho triều đình Huế cai quản.
C. Đặt Việt Nam dưới quyền “bảo hộ” của Pháp.
D. Tất cả các ý.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Triều đình Huế kí kết hiệp ước Patơnốt.
B. Triều đình Huế kí kết hiệp ước Hác măng.
24


TÀI LIỆU ÔN THPT QUỐC GIA 2018

MÔN LỊCH SỬ

C. Quân triều đình thất bại ở cửa biển Thuận An. D. Quân Pháp chiếm Sơn Tây, Bắc Ninh, Tuyên Quang.
Câu 26. Tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Cùng quân dân cả nước kiên quyết chống Pháp.
B. Đầu hàng Pháp ngay từ đầu.
C. Thiếu kiên quyết đến cùng.
D. Tất cả các lí do.
Câu 27. Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần Vương là gì ?
A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.
B. Khôi phục quốc gia phong kiến.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
Câu 28. Chiếu Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì
A. Nhân dân oán hận triều đình.
B. Đó là chiếu chỉ của nhà vua.

C. Đáp ứng được nguyện vọng đấu tranh giành tự do, độc lập của nhân dân ta.
D. Tất cả các ý.
Câu 29. Lãnh đạo phong trào Cần Vương là thành phần nào ?
A. Gồm văn thân sĩ phu yêu nước.
B. Địa chủ.
C. Nông dân.
D. Quan lại.
Câu 30. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Đốc Tít.
B. Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Thiện Thuật, Đốc Tít.
Câu 31. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888) phong trào Cần Vương đã diễn ra như thế nào?
A. Thu hẹp vào Nam Trung bộ.
B. Tiếp tục hoạt động, quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu.
C. Chấm dứt hoạt động.
D. Hoạt động cầm chừng.
Câu 32. Lãnh tụ phong trào Yên Thế là ai ?
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Cao Thắng. C. Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 33. Phong trào Yên Thế là do
A. Triều đình tổ chức.
B. Các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại.
C. Phong trào Cần Vương khởi xướng.
D. Nông dân tự động đứng lên kháng chiến.
Câu 34. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.

D. Yên Thế.
Câu 35. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. B. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.
C. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.
D. làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp.

Câu 36: Địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896) chỉ có ở Trung Kì
và Bắc Kì, vì
A. đồng bào nơi đây có truyền thống yêu nước và đoàn kết đấu tranh bất khuất.
B. Nam Kì đã bị Pháp biến thành vùng đất thuộc địa và hoàn thành bình định từ sớm.
C. địa bàn Nam Kì không có điều kiện thuận lợi để tổ chức đánh Pháp.
D. Trung Kì do triều đình cai quản, Bắc Kì từ lâu đã có truyền thống đoàn kết đấu tranh.
Câu 37: Trung tâm kháng chiến lớn nhất của phong trào Cần Vương ở Trung Kì (1885 – 1896) là khởi nghĩa
A. Yên Thế.
B. Ba Đình.
C. Hùng Lĩnh.
D. Hương Khê.
Câu 38: Trung tâm kháng chiến lớn nhất của phong trào Cần Vương ở Bắc Kì (1885 – 1896) là khởi nghĩa
A. Yên Thế.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Hương Khê.
Câu 39: Căn cứ nào sau đây là quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896)?
A. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt.
B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.
C. Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
D. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công.
Câu 40: So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế
(1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối của chiếu Cần Vương.
25


×