Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên Trung học Cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN DUY

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN DUY

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa có ai thực hiện
nghiên cứu./.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Duy

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, Luận văn đã được thực hiện và hoàn thành
với sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp
và với sự cộng tác của CBQL, GV các trường THCS, lãnh đạo và chuyên viên
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Khoa Tâm lý Giáo dục,
Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Thường trực Huyện
uỷ, HĐND và UBND huyện Pác Nặm, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Pắc Nặm đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Tiến Hùng, Viện Khoa học giáo dục
Việt Nam - Người thầy giáo đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình
hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Mặc dù đã rất nhiều cố gắng, song do năng lực có hạn nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ của các
thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn./.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018

Tác giả luận văn

Hoàng văn Duy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ..................... 5
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5

1.1.1. Nghiên cứu về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên .................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp ............ 9

1.2.

Khái niệm và thuật ngữ liên quan .................................................................... 10

1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ............................................................................ 10
1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý trường trung học cơ sở ................................... 13
1.3.

Trường trung học cơ sở và đội ngũ giáo viên .................................................. 18

1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................. 18
1.3.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên trung học cơ sở ............. 18
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở .......................................... 22
1.4.

Quản lý nguồn nhân lực dựa vào năng lực ...................................................... 24

1.5.

Quy trình và nội dung, tiêu chí quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ............................................................................. 26

iii


1.5.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ........................... 26
1.5.2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ................................................... 29
1.6.


Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNGV THCS đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp ..................................................................................................... 35

1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 35
1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 35
Tiểu kết Chương 1 ...................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN ........................................................ 37
2.1.

Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục THCS huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 37

2.1.1. Địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội ................................................................... 37
2.1.2. Khái quát về giáo dục và quản lý giáo dục trung học cơ sở của huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................... 38
2.2.

Tổ chức nghiên cứu thực trạng ........................................................................ 40

2.2.1. Mục đích .......................................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung, phương pháp và công cụ ................................................................. 40
2.2.3. Đối tượng và qui mô khảo sát .......................................................................... 41
2.2.4. Xử lý dữ liệu và viết báo cáo ........................................................................... 41
2.3.

Thực trạng ĐNGV các trường THCS trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................................ 41


2.3.1. Về số lượng ...................................................................................................... 41
2.3.2. Về chất lượng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................... 42
2.3.3. Về cơ cấu ......................................................................................................... 47
2.4.

Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ...................... 49

2.4.1. Thực trạng về lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trường
trung học cơ sở tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .......................................... 49

iv


2.5.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ................................... 58

2.6.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng..................................................................... 59

2.6.1. Công tác tuyển dụng ........................................................................................ 59
2.6.2. Công tác bố trí sử dụng .................................................................................... 60
2.6.3. Công tác đào tạo bồi dưỡng ............................................................................. 60
2.6.4. Công tác kiểm tra đánh giá .............................................................................. 61
2.6.5. Việc thực hiện các chính sách đối với giáo viên trung học cơ sở: .................. 61
Tiểu kết Chương 2 ...................................................................................................... 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN ........................................................ 63
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 63

3.1.1. Tính mục tiêu ................................................................................................... 63
3.1.2. Tính hệ thống ................................................................................................... 63
3.1.3. Tính kế thừa ..................................................................................................... 63
3.1.4. Tính hiệu quả ................................................................................................... 63
3.1.5. Tính đồng bộ .................................................................................................... 64
3.2.

Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn............... 64

3.2.1. Đề xuất bộ tiêu chuẩn về quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Pác Nặm ........................................................................................................... 64
3.2.2. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và các bên liên
quan về quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp ............................................................................................................... 69
3.2.3. Cải tiến lập quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở dựa vào chuẩn nghề nghiệp .................................................... 72
3.2.4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng giáo viên trung học
cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp và trên chuẩn ............................................. 76
3.2.5. Phát triển môi trường làm việc thân thiện, dân chủ, đoàn kết để tạo động
lực cho giáo viên trung học cơ sở gắn bó với nghề và yêu nghề ..................... 79

v



3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dựa vào chuẩn nghề nghiệp
và phản hồi thông tin để cải tiến ...................................................................... 82
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 86
3.2.8. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp............................. 87
Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 91
1. Kết luận ................................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 94
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

CÁC TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA CÁC TỪ

1

CB

Cán bộ


2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện dại hóa

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

6

CSVC

Cơ sở vật chất


7

ĐG

Đánh giá

8

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

9

GD

Giáo dục

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

GV

Giáo viên


12

HS

Học sinh

13

NV

Nhân viên

14

QL

Quản lý

15

TH

Tiểu học

16

THCS

Trung học cơ sở


17

THPT

Trung học phổ thông

18

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1.

Số trường học của các cấp học giai đoạn 2015 - 2018.................. 38

Bảng 2.2.

Số lớp và số học sinh của các cấp học giai đoạn 2015 - 2018 ...... 39

Bảng 2.3.

Chất lượng văn hoá của học sinh THCS huyện Pác Nặm trong
3 năm học gần đây ......................................................................... 39


Bảng 2.4.

Chất lượng giáo dục đạo đức của học sinh THCS huyện Pác
Nặm trong 3 năm học gần đây ...................................................... 40

Bảng 2.5.

Tổng hợp số lượng ĐNGV THCS huyện Pác Nặm trong 3 năm
học gần đây.................................................................................... 41

Bảng 2.6.

Tổng hợp đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
ĐNGV TH CS huyện Pác Nặm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp............ 42

Bảng 2.7.

Tổng hợp đánh giá về năng lực tìm hiểu đối tượng và môi
trường giáo dục của ĐNGV THCS huyện Pác Nặm đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp ......................................................................... 43

Bảng 2.8.

Tổng hợp đánh giá về năng lực dạy học của ĐNGV THCS
huyện Pác Nặm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ................................ 44

Bảng 2.9.

Tổng hợp đánh giá về năng lực giáo dục của ĐNGV THCS
huyện Pác Nặm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ................................ 45


Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá về năng lực hoạt động chính trị, xã hội, của
ĐNGV THCS huyện Pác Nặm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ........ 46
Bảng 2.11. Tổng hợp đánh giá về năng lực phát triển nghề nghiệp của
ĐNGV THCS huyện Pác Nặm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ........ 46
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá, xếp loại ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp GV
trung học trong 3 năm học gần đây ............................................... 47
Bảng 2.13. Tổng hợp thống kê số lượng ĐNGV THCS huyện Pác Nặm
theo tuổi đời năm học 2017-2018 ................................................. 48
Bảng 2.14. Tổng hợp số lượng ĐNGV THCS huyện Pác Nặm theo trình
độ đào tạo 3 năm học gần đây ....................................................... 48

v


Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến tổ chức đánh giá thực trạng ĐNGV THCS
dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS huyện Pác Nặm ... 50
Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng lập quy hoạch phát triển
ĐNGV các trường THCS huyện Pác Nặm.................................... 51
Bảng 2.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá Thiết kế các thành tố của hệ thống quản
lý ĐNGV THCS dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS
huyện Pác Nặm............................................................................... 52
Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá Tuyển chọn GV THCS dựa vào
chuẩn nghề nghiệp các trường THCS huyện Pác Nặm ................. 53
Bảng 2.19. Tổng hợp ý kiến đánh giá Quản lý sử dụng và thăng tiến của
GV THCS dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS
huyện Pác Nặm.............................................................................. 54
Bảng 2.20. Tổng hợp ý kiến đánh giá Phát triển nghề nghiệp GV THCS
dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS huyện Pác Nặm ... 55
Bảng 2.21. Tổng hợp ý kiến đánh giá Kết quả đạt được của quản lý

ĐNGV THCS các trường THCS huyện Pác Nặm ........................ 56
Bảng 2.22. Tổng hợp ý kiến đánh giá Hệ thống giám sát, đánh giá GV
THCS dựa vào chuẩn nghề nghiệp các trường THCS huyện
Pác Nặm ........................................................................................ 57
Bảng 2.23. Tổng hợp ý kiến đánh giá Phản hồi thông tin để cải tiến các
trường THCS huyện Pác Nặm....................................................... 58
Bảng 3.1.

Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý ĐNGV
THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ............................................... 88

Hình:
Hình 1.1.

Các giai đoạn phát triển quản lý NNL .............................................. 25

Hình 1.2.

Quy trình và nội dung quản lý ĐNGV THCS đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp ....................................................................................... 27

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, Nhà nước và của dân tộc Việt Nam. Chính vì vậy, sinh thời
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: "Một dân tộc dốt, là dân tộc yếu". Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ X trong báo cáo chính trị đã khẳng định: “Đổi mới toàn diện

giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao” và “Đảm bảo đủ
số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học, bậc học”.
Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X nhấn
mạnh: “Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân
tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng
hoạt động của hệ thống chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tư cho
sự phát triển bền vững” [19].
Đội ngũ giáo viên có vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định chất lượng giáo
dục - đào tạo trong các nhà trường. Để thực hiện được mục tiêu giáo dục thì đội ngũ
giáo viên là những người trực tiếp thực hiện mục tiêu của giáo dục. Họ chính là
những người quyết định đến chất lượng giáo dục, quyết định đến sự thắng lợi của
việc thực hiện mục tiêu kế hoạch giáo dục đề ra, trong Điều 15 Luật giáo dục cũng
đã nêu rõ vai trò của nhà giáo: "Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo
chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt
cho người học" [29].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng đã nêu rõ: Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng đến bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề
nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước [1].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội

1


hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ GV và CBQL giáo dục là khâu then chốt. Chiến lược phát triển
KT-XH 2011-2020 xác định: “phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,

nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược”.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ban hành kèm theo Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã trở thành “thước đo” chất lượng giáo viên các trường THCS và THPT
trên cả nước. Tuy nhiên để chuẩn này thực sự phát huy tác dụng, những người làm
công tác quản lý nhà trường cần phải có những biện pháp quản lý đội ngũ dựa trên
chuẩn, hướng tới chuẩn và đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng địa phương.
Thực tế đội ngũ giáo viên còn hạn chế về chất lượng "chưa đáp ứng được
yêu cầu phát triển giáo dục - đào tạo trong giai đoạn mới" (Nghị quyết TW2 khoá
VIII). Để thực hiện tốt mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo nhất thiết phải có đội
ngũ giáo viên chuẩn hoá, đầy đủ về số lượng và có trình độ chuyên môn vững
vàng. Muốn như vậy, mỗi nhà trường phải coi việc tổ chức, chỉ đạo, xây dựng, bồi
dưỡng và quản lý đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ bức thiết.
Trong những năm gần đây, huyện Pác Nặm có đội ngũ giáo viên khá ổn
định và từng bước nâng cao về chất lượng chuyên môn. Tuy nhiên chất lượng
chung của đội ngũ không đồng đều, điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
giáo dục của huyện. Xuất phát từ các lý do trên, việc nghiên cứu đề tài: "Quản lý
đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn” là vấn đề cần thiết nghiên cứu về lý luận và đặc
biệt là về thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa nghiên cứu lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề
xuất biện pháp quản lý ĐNGV các trường THCS công lập đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, dựa vào cách tiếp cận quản lý
NNL dựa vào năng lực nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS, từ đó
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của
huyện Pác Nặm.

2



3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý ĐNGV của hiệu trưởng các
trường THCS huyện Pác Nặm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp quản lý ĐNGV các trường THCS công lập
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ở huyện Pác Nặm.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn cơ bản
đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo. Xong vẫn còn những hạn chế nhất
định như: chưa đồng bộ về cơ cấu bộ môn, chất lượng không đồng đều. Nếu
nghiên cứu đề xuất được những biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên căn cứ vào
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phù hợp với yêu cầu của địa phương thì sẽ
góp phần quan trọng trong việc quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường THCS công lập huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng quan cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
5.2. Đánh giá thực trạng ĐNGV và quản lý ĐNGV đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
của các trường THCS công lập huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp của các trường
THCS công lập huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào:
* Nội dung nghiên cứu: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (Tuyển chọn,
Quản lý sử dụng và thăng tiến; Tổ chức phát triển nghề nghiệp...) phát triển
ĐNGV THCS công lập đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
* Đối tượng khảo sát: cán bộ quản lý Phòng GD, trường THCS (Hiệu
trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và GV) và các bên liên quan.
- Địa bàn khảo sát: 07 trường THCS công lập ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn: Trường THCS Nghiên Loan, THCS Xuân La, THCS Bộc Bố, THCS Bằng

Thành, THCS Công Bằng, THCS Cổ Linh và THCS Cao Tân.
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2016 đến tháng 12/2017.

3


7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng 3 nhóm phương pháp, đó là:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu lý luận về quản lý ĐNGV ở
trường trung học phổ thông.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Là phương pháp sử dụng một bảng câu
hỏi với một hệ thống câu hỏi đặt ra nhằm tìm hiểu về thực trạng năng lực, thực trạng
quản lý ĐNGV THCS và những đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý ĐNGV
THCS huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn CBQL, GV các trường
THCS nhằm thu thập thông tin và làm rõ thêm những vấn đề từ phiếu điều tra.
- Phương pháp khảo nghiệm: Là phương pháp khảo nghiệm về tính cấp
thiết và tính khả thi của các biện pháp được đưa ra.
7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê
Phương pháp thống kê xử lý các dữ liệu nghiên cứu thực tiễn bằng phần.
mềm SPSS for Windows 16.0.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo
và Phụ lục, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ và biểu đồ, đề tài luận văn
được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng ĐNGV và quản lý ĐNGV các trường THCS đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

- Chương 3: Biện pháp quản lý ĐNGV các trường THCS đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1.1.1.1. Ở nước ngoài
Những năm gần đây, để ĐG và phân loại GV một cách chính xác, nhiều
nước trên thế giới đã xây dựng một bộ Chuẩn nghề nghiệp cho GV, nhằm mục
đích làm cho dạy học trở thành một nghề chuyên nghiệp, đồng thời định hướng
cho GV phấn đấu, rèn luyện, giúp cho nhà QL có một bộ công cụ đánh giá phân
loại GV, từ đó có kế hoạch bồi dưỡng, sử dụng GV một cách hợp lý và hiệu quả.
* Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên phổ thông (dẫn theo [14]).
Uỷ ban Quốc gia Chuẩn nghề dạy học (National Board for Professional
Teacher Standards - NBPTS) - được thành lập năm 1987, đã đề xuất 5 điểm cốt lõi
để các bang vận dụng:
(1) Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học của họ.
(2) Giáo viên phải làm chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình.
(3) Giáo viên phải có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn học sinh học tập.
(4) Giáo viên phải suy nghĩ một cách hệ thống về thực tế hành nghề của họ
và học tập qua trải nghiệm.
(5) Giáo viên phải là thành viên của cộng đồng học.
Dựa vào 5 đề xuất cốt lõi đó, mỗi bang đã xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên phổ thông của bang mình.

* Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của Vương quốc Anh (2007) [dẫn theo 6]
Được cấu trúc gồm 3 phần (lĩnh vực) có liên quan lẫn nhau, đó là:
(1) Những đặc trưng nghề nghiệp.
(2) Kiến thức và sự am hiểu nghề nghiệp.
(3) Các kĩ năng nghề nghiệp.

5


Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác định cụ thể cho từng giai đoạn phát
triển nghề của giáo viên:
- Giáo viên mới vào nghề (Q): (33 yêu cầu).
- Dành cho tất cả giáo viên (C): (41 yêu cầu).
- Giáo viên trong thang bậc trả lương cao (P): (10 yêu cầu).
- Giáo viên giỏi (E): (15 yêu cầu).
- Giáo viên có kĩ năng cấp cao (chuyên gia) (A): (3 yêu cầu).
Trong phần này, chúng tôi xin giới thiệu những tiêu chuẩn và yêu cầu nghề
nghiệp dành cho tất cả giáo viên (loại C):
* Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của Thái Lan (dẫn theo [14]).
Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng phổ thông ở Thái Lan gồm 18 tiêu chuẩn
trên 03 lĩnh vực: (1) tiêu chuẩn đối với chất lượng HS; (2) tiêu chuẩn đối với
giảng dạy; (3) tiêu chuẩn đối với lãnh đạo và quản lí giáo dục. Trong đó đề cập
đến những tiêu chuẩn mà GV cần phải đạt được.
Hầu hết các nước trên thế giới đều coi phát triển đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục. Trên thực tế, cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để
giáo viên có cơ hội học tập thường xuyên, học tập suốt đời, để bổ sung kịp thời
kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển của kinh tế
- xã hội là mục tiêu hành động của các nhà quản lý giáo dục.
Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên phổ thông được
tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản,

huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã
hội. Triều Tiên là một trong những nước có chính sách thiết thực về bồi dưỡng và
đào tạo lại đội ngũ giáo viên, Tất các giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ
các nội dung chương trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy
định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được thực thi hiệu quả trong thập
kỷ vừa qua. Đó là “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng giáo
viên thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập
huấn ở nước ngoài.

6


1.1.1.2. Ở Việt Nam
Từ năm 1986, cả nước bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực hiện
mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức coi trọng
phát triển giáo dục nhằm tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Bắt đầu từ đây,
việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên đã có những chuyển biến tích cực, đội ngũ
dần dần được chuẩn hóa mặc dù nguồn ngân sách giáo dục còn hạn hẹp.Hai chu
kỳ bồi dưỡng thường xuyên 1992 - 1996 và 1997 - 2000, bồi dưỡng thay sách, các
hội thi giáo viên dạy giỏi tổ chức ở các địa phương, khu vực, quốc gia đã cho phép
đúc rút được kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bòi dưỡng nâng cao năng lực sư
phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thông nói chung và đội ngũ giáo viên THCS nói
riêng; đồng thời bộc lộ nhiều bất cập về nội dung bồi dưỡng, chương trình, hình
thức tổ chức, cơ sở vật chất tài liệu, thời gian, trong đó đã cho thấy những hạn chế
trong công tác quản lý của các cấp dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng chưa cao, chưa đáp
ứng sự phát triển của giáo dục.Những năm qua, các cấp Quản lý giáo dục và các
nhà khoa học, cũng đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến công tác xây dựng và phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và giáo viên cao cấp ở trường phổ thông,
đề xuất những giải pháp xây dựng đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự
nghiệp giáo dục, trong đó có các đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý

giáo dục:
- Nguyễn Khắc Quyết (2015, QL phát triển ĐNGV trung học phổ thông
theo chuẩn nghề nghiệp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh).
- Lê Thanh Đạm (2009), “Biện pháp phát triển cán bộ quản lý các trường
THCS huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
- Vũ Ba lê (2012), “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giao viên cốt cán ở các
trường THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục:
- Nguyễn Văn Khung (2012), “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung
học cơ sở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay”.
- Trần Ngọc Thủy (2013), “Phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS ở
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề”.

7


Các công trình nghiên cứu trên đây cơ bản giải quyết những vấn đề lý luận
cũng như thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên trường phổ
thông ở một số địa phương.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên THCS trên địa bàn cấp huyện nói chung còn ít được quan tâm và cho đến nay
chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phải tiếp thu, vận dụng những xu hướng về sự
thay đổi chức năng của người giao viên trong bối cảnh khoa học, kỹ thuật, công
nghệ đang phát triển rất nhanh hướng tới kinh tế tri thức và xã hội học tập.
- Giáo viên không chỉ đóng vai trò là người truyền đạt tri thức mà phải là
người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho các hoạt động
học tập tìm tòi khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới. Giáo viên
phải có năng lực đổi mới phương pháp dạy học, chuyển từ kiểu dạy tập trung vào
vai trò giáo viên và hoạt động dạy sang kiểu tập trung vào vai trò của học sinh và

hoạt động học, từ các dạy thông báo - giải thích - minh họa sang cách dạy hoạt
động tìm tòi khám phá.
- Trong bối cảnh kĩ thuật công nghệ phát triển nhanh, tạo ra sự chuyển dịch
định hướng giá trị, giáo viên trước hết phải là nhà giáo dục có năng lực phát triển
ở học sinh về cảm xúc, thái độ, hành vi, bảo đảm người học làm chủ được và biết
ứng dụng hợp lí tri thức học được vào cuộc sống bản thân, gia đình, cộng đồng.
Bằng chính nhân cách của mình, giáo viên tác động tích cực đến sự hình thành
nhân cách của học sinh, giáo viên phải là một công dân gương mẫu, có ý thức
trách nhiệm xã hội, hăng hái tham gia vào sự nghiệp phát triển của cộng đồng, là
nhân vật chủ yếu góp phần hình thành bầu không khí dân chủ trong lớp học, trong
nhà trường, có lòng yêu giới trẻ và có khả năng tương tác cao với giới trẻ.
- Trong xã hội đang phát triển nhanh, người giáo viên phải có ý thức, có
nhu cầu, có tiềm năng không ngừng hoàn thiện nhân cách, đạo đức, lối sống, nâng

8


cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo
trong hoạt động sư phạm, biết phối hợp nhẹ nhàng với tập thể sư phạm nhà trường
trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Quá trình đào tạo ở trường sư phạm
chỉ là sự đào tạo ban đầu, là cơ sở cho quá trình đào tạo tiếp theo trong đó sự tự
học, tự đào tạo có vai trò quan trọng, quyết định sự thành đạt của mỗi giáo viên.
Giáo viên phải có năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy
học giáo dục bằng con đường tổng kết kinh nghiệm, phát huy sáng kiến, thực
nghiệm sư phạm.
- Giáo viên trung học là giáo viên môn học: mỗi giáo viên dạy học một
hoặc hai môn có quan hệ chuyên môn gần gũi, thực hiện chức năng giáo dục học
sinh (nghĩa hẹp) chủ yếu thông qua giảng dạy môn học.
Những giáo viên được phân công làm công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đoàn,
Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp... có phạm vi hoạt động giáo dục rộng hơn.

- Đối tượng của giáo viên trung học là học sinh lứa tuổi từ 11 đến 18, nên
hoạt động nghề nghiệp của giáo viên trung học đa dạng, phức tạp. Giáo viên phải
đạt yêu cầu cao về phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ mới đáp ứng được
nhu cầu, trình độ nhận thức phát triển của học sinh trung học.
- Bối cảnh hiện nay đòi hỏi giáo viên trung học phải có trình độ tin học
và sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, trình độ ngoại ngữ mới theo
kịp yêu cầu phát triển nội dung, đổi mới phương pháp dạy môn học của mình
ở trường THCS.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp
Quản lý ĐNGV là quá trình xây dựng, tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc cập
nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức,
kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
giảng dạy. Quản lý trong quá trình đảm bảo chức năng quản lý trong quá trình tổ
chức bồi dưỡng giáo viên, từ chức năng lập kế hoạch tổ chức, điều khiển, kiểm tra
đánh giá để hoạt động bồi dưỡng GV đạt được mục tiêu và hiệu quả.

9


1.2. Khái niệm và thuật ngữ liên quan
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
a) Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện khi xã hội loài người hình thành các tổ
chức như một nhu cầu tất yếu khách quan. Đến nay, Quản lý đã trở thành một hoạt
động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ xã hội.
Từ khi xã hội loài người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã
được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt
được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối
hợp sự nổ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.

Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong
phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26, tr.55].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét
cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá
trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình
“Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển” [4, tr.78].
Theo các thuyết quản lý hiện đại thì: “Quản lý là quá trình làm việc với và
thông qua những người khác để thực hiện các mục tiêu của tổ chức trong một môi
trường luôn biến động” (Dẫn theo [26, tr.36]).
Như vậy, khái niệm quản lý có thể được hiểu: “Quản lý là một quá trình tác
động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được
mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động
xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp thì hoạt
động quản lý càng có vai trò quan trọng”.

10


Các chức năng cơ bản của quản lý là những chức năng đặc thù gắn liền với
hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý (các nhà lãnh đạo, quản lý). Có nhiều
quan điểm phân định các chức năng cơ bản của quản lý. Henri Fayol đưa ra 5 chức
năng: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, ra lệnh (hay chỉ huy), phối hợp và kiểm tra.
Tại hội nghị của UNESCO (tổ chức tại BangKok, năm 1982). Tại Việt Nam, đa số
nhà nghiên cứu và nhà quản lý thống nhất nêu lên 4 chức năng cơ bản của quản lý:
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch (kế hoạch hóa): là quá trình xã định các mục tiêu và

lựa chọn các biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực hiện chức
năng kế hoạch: phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ chức, lập các kế
hoạch thực hiện mục tiêu, triển khai thực hiện kế hoạch, đánh giá, điều chỉnh kế
hoạch (nếu cần).
- Chức năng tổ chức: là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các nguồn
lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đề ra để tổ
chức phát triển. Nội dung chức năng tổ chức bao gồm: xây dựng cơ cấu tổ chức
hợp lý và năng động, phù hợp với yêu cầu thực hiên nhiệm, xây dựng, phát triển
đội ngũ đảm bảo yêu cầu của tổ chức, xác lập mối quan hệ và cơ chế hoạt động, tổ
chức công việc khoa học.
- Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động, ảnh hưởng tới thái độ của cấp
dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động viên và thúc đẩy
những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Nội dung chức năng chỉ đạo: thực hiện quyền chỉ huy, giao việc và hướng dẫn
triển khai nhiệm vụ, đôn đốc, động viên, kích thích tạo động lực làm việc cho
nhân viên; giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt động đúng hướng, bám sát yêu
cầu thực thi kế hoạch của tổ chức; xây dựng môi trường thúc đẩy các hoạt động
phát triển.
- Chức năng kiểm tra: là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng,
khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới
những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được quản lý lên một

11


trình độ cao hơn. Nội dung thực hiện chức năng kiểm tra: xác định các tiêu chuẩn
để đánh giá; đánh giá kết quả thực tế: thu thập thông tin về đối tượng kiểm tra; so
sánh kết quả đo đạc thực tế với chuẩn để phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu
của các đối tượng quản lý; điều chỉnh. Bao gồm: tư vấn (uốn nắn, sửa chữa); thúc
đẩy (phát huy thành tích tốt); hoặc xử lý.

b) Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, người nghiên cứu
trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản lý,
khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Ở đây trong
phạm vi luận văn chỉ đề cập tới khái niệm giáo dục trong phạm vi quản lý một hệ
thống giáo dục nói chung mà hạt nhân của hệ thống đó là các cơ sở trường học. Về
khái niệm quản lý giáo dục các nhà nghiên cứu đã quan niệm như sau:
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục thực chất là tác
động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục
thể chất theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính
chất trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự
kiến tiến lên trạng thái chất lượng mới về chất” [26, tr.68].
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ thống giáo dục) nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng thực hiện
được những tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên
trạng thái mới về chất” [21, tr.89].
Quản lý giáo dục là quá trình giáo dục - đào tạo, là quản lý hoạt động người
dạy, người học và quản lý các tổ chức sư phạm ở các cơ sở khác nhau trong việc
thực hiện các kế hoạch, chương trình giáo dục - đào tạo nhằm đạt được các mục
tiêu giáo dục - đào tạo đã đặt ra.
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động,
tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực

12


giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực…) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Quản lý giáo dục được hiểu là quá trình thực hiện các chức năng quản lý
trong lĩnh vực giáo dục nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục. Đó là “ Hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
toàn bộ các phần tử và các lực lượng trong hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đúng tính chất, nguyên lý và đường lối phát triển giáo dục,
mà tiêu điểm hội tụ là thực hiện quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa vào hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến. Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở
các cấp chính là bộ máy quản lý giáo dục từ Trung ương đến Địa phương, còn đối
tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động
thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là:
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
- Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp, tác
động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích đã định.
- Trên cơ sở lý luận có thể thấy rằng thực chất của nội dung quản lý hoạt
động dạy học của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm đạt hiệu quả cao
nhất trong việc hình thành nhân cách của học sinh.
Tóm lại, “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp
quy luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, đảm bảo cho sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng”.
1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý trường trung học cơ sở
Nhà trường xuất hiện vào khoảng năm trăm năm trước công nguyên do
Khổng tử, nhà triết học cổ đại nổi tiếng người Trung Quốc sáng lập. Đến thế kỷ
thứ 17, Comenxky nhà giáo dục nổi tiếng người Tiệp Khắc đã cho ra đời mô hình

13



trường học mới với các lớp học, chương trình học cụ thể với từng nhóm học sinh
theo lứa tuổi. Đây là mô hình nhà trường nơi tiến hành giảng dạy, đào tạo toàn
diện hay về một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho học sinh, học viên và được quản
lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy - học.
a) Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý một thiết chế vừa có tính sư phạm vừa có
tính kinh tế. Người quản lý nhà trường phải bao quát 10 vấn đề trong kế hoạch
phát triển nhà trường đó là: Gắn bó mục tiêu GD với mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của cộng đồng; lựa chọn nội dụng GD phản ánh được tiến bộ khoa học kĩ thuật
của cuộc sống, tuân thủ mục tiêu đặt ra; xác định phương pháp GD để chuyển tải
nội dung GD được cập nhật thành tựu của công nghệ mới; phát triển đội ngũ
người dạy theo yêu cầu đủ về số lượng, mạnh về chất lượng đồng bộ về cơ cấu,
tạo nên động lực dạy quan tâm đến người học; tổ chức cho người học giúp họ biến
quá trình GD đến người học; tổ chức cho người học giúp người học biến quá trình
đào tạo thành tự đào tạo; tổ chức hình thức GD gắn kết ba nhân tố (mục tiêu, nội
dung, phương pháp); Khai thác, sử dụng có hiệu quả điều kiện GD; giữ gìn môi
trường GD: môi trường tự nhiên, môi trường xã hội lành mạnh phù hợp với các
yêu cầu kinh tế của dạy học, GD; xây dựng bộ máy tổ chức năng động có hiệu lực
trong chỉ đạo điều hành; hoàn thành qua cơ chế GD theo luật pháp quy định và
thích hợp với hoàn cảnh của nhà trường.
Quản lý nhà trường khác với các quản lý xã hội khác, quản lý nhà tường
thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý và có nét riêng đặc thù của
GD. Sản phẩm của các hoạt động nhà trường là nhân cách HS được hình thành
trong quá trình học tập tu dưỡng và rèn luyện. Quản lý nhà trường với mục đích
cuối cùng là hình thành, phát triển nhân cách cho HS.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu GD đối với ngành GD, với thế hệ trẻ
và từng HS” [40, tr.24 - 25].


14


×