Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

TRƯỜNG đại học CÔNG NGHIỆP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN

Sinh viên:

Bùi Công Hiếu
Lê Văn Nam
Vương Văn Chính

Lời mở đầu


Cung cấp điện là một ngành khá quang trọng trong xã hội loài người , cũng
như trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
Vì thế, việc thiết kế và cung cấp điện là một vấn đề hết sức quang trọng và
không thể thiếu đối với ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập ,
nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng.
Trong những năm gần đây , nước ta đã đạt được nhựng thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế xã hội . số lượng các nhà máy công nghiệp , các hoạt động
thương mại, dịch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất và
tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong
những năm tới.
Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am hiểu về


điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành , cải tạo sữa chữa lưới điện nói
chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện lá quang trọng . Nhằm giúp sing
viên cũng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ thể . nay em được môn
đồ án cung cấp điện giao cho nhiệm vụ là “thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà
chung cư 25 tầng “.
Tuy chúng em đã thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Hùng, và các bạn trong lớp nhưng do trình độ kiến thức còn nhiều
hạn chế , nên có đôi phần thiếu sót .
Đề tài này vô cùng là thực tế,bổ ích và thiết thực đã giúp chúng em hiểu rõ về
công việc thực tế hay chính là công việc mai sau của bản thân.Với sự hướng dẫn
tận tình của thầy Nguyễn Văn Hùng em đã hoàn thành đồ án này
Chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến , phê bình và sữa chữa từ quý thầy cô
và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn . Chúng em xin chân thành cám
ơn!


Chương 1: Thiết kế chiếu sáng
Ngày càng các sản phẩm chiếu sáng càng phổ biến tinh vi và đa dạng hơn rất
nhiều theo ước tinh việc tiêu thụ năng lượng chiếu sáng chiếm khoảng 20-45%
tổng tiêu của 1 toàn nhà thương mại. Khoảng 4-10% của một nhà máy công nghiệp
1.1
Lý thuyết về ánh sáng
Ánh sáng chỉ là một dạng sóng điện tử trong không gian. Nhưng dạng sóng
này có cả tần suất và chiều dài, từ đó có thể phân biệt dựa trên 2 giá trị này với các
dạng năng lượng khác.
1.1.1 Hiện tượng phát sáng
Ánh sáng được phát ra từ vật thể do có những hiện tượng sau:
•Nóng sáng: các chất rắn và chất lỏng phát ra những bức xạ có thể nhìn được
khi chúng được nung nóng đến nhiệt độ xác định khoảng 1000K. Cường độ ánh
sáng tăng rõ khi nhiệt đọ tăng

•Phóng điện: Khi một dòng điện chạy qua chất khí các nguyên tử và phân tử
sẽ phat ra bức xạ mang đặc tính của các nguyên tố có mặt.
•Phát diện quang:ánh sáng được tạo ra khi dòng điện chạy qua những chất rắn
nhất định như chất bán dẫn hoặc photpho
•Phat sáng quang diện: Thông thường chất rắn hấp thụ bức xạ tại một bước
sóng và phát trở lại tại một bước sóng khác. Khi được phát ra đó có thể nhìn ra
được, hiện tượng đó gọi là sự phát lân quang hay sự phát huỳnh quang.
1.1.2 Các yêu cầu chung trong chiếu sáng
- Không chói mắt
- Chiếu sáng vừa đủ
- Chiếu sáng đồng đều
- Không bị phản chiếu
- Không bị che khuất
- Màu sắc rõ ràng trung thực
Một hệ thống chiếu sáng cần đảm bảo về tiện nghi thị giác và tiêu thụ năng
lượng hợp lý hiệu quả


1.1.3 Các khái niệm và thuật ngữ thường dùng
•Quang thông (Φ): Năng lượng ánh sáng do nguồn sáng phát ra hoặc một bề
mặt tiếp nhận , đơnvị là lumen (lm)
•Cường độ ánh sáng I: Quang thông trên một dơn vị góc khối theo một hướng
xác định. Đó chính là quang thông đi tới mặt phẳng nhỏ vuông góc với hướng,chia
cho góc bao bề mặt có đỉnh tại nguồn sáng, đơn vị là candela (cd)
•Độ rọi E: Là đại lượng đặc trwung cho mức độ chiếu sáng cao hay thấp của
bề mặt
Mật độ của quang thông đến một điểm.
Đơn vị lux.

(1lux=1lm/


)

Độ rọi các khu vực tòa nhà TCVN 7114:2002
Các loại phòng

Độ rọi (lux)

Lối đi lại hành lang

50-100-150

Cầu thang,thang máy

100-150-200

Nhà vệ sinh

100-150-200

Phòng khách

200

Phòng ngủ

100

Phòng ăn, bếp


150

Sảnh, tường ngăn

100


•Độ chói L: Đại lượng vật lý đo lường kích thích gây cảm giác chói được
được băng cường đọ ánh sáng cho trước trên đơn vị diện tích bề mặt phát sáng,
truyền quang hoặc phản xạ từ phân phổ bề mặt theo hướng cho trước chia diện tích
hình chiếu theo hướng bề mặt

Độ chói được tính:
Trong đó: E là độ rọi tính bằng Lux
P là hệ số tương phản của bề mặt xem xét
• Hiệu xuất phát quang (lumen/w) : tỷ số giữa quang thông F và công suất
tiêu thụ P của nguồn sáng đó:

Hiệu suất phát quang dùng để dánh giá quá trình biến đổi điện năng thành
quang năng của một nguồn sáng càng cao chứng tỏ đèn càng tiết kiệm năng lượng
và ngược lại.
•Nhiệt độ màu tương quan

: Nhiệt độ của vật bức xạ toàn phần có màu sắc

gần với màu của nguồn ánh sáng nhất. Đơn vị kelvin (K).
Chỉ số truyền đạt màu ( CRI): Trị số để xác định mức độ một vật thể được
chiếu sáng bởi một nguồn có màu sắc mong muốn so với khi chiếu sáng bằng
nguồn sáng làm chuẩn .
Chỉ số thể hiện màu đặc trưng cho mức độ phù hợp màu sắc của 8 mẫu thử

nghiệm được chiếu sáng bởi nguồn xem xét với màu sắc của chính nhưng mẫu đó
được chiếu sáng bởi nguồn sáng làm chuẩn , mức độ phù hợp được xem xét với
trạng thái ghi màu (Ra). Ra đạt giá trị tối đa là 100 khi đặc trưng phân bố quang phổ
của nguồn thử và nguồn làm chuẩn về cơ bản là đồng nhất
CRI của một nguồn sáng càng cao thì chất lượng ánh sáng của nguồn sáng đó
càng tốt.


Ứng dụng của các nhóm màu ( Cục sử dụng năng lượng hiệu quả , 2005 )
Chỉ số hoàn
Nhóm hoàn
màu chung
Ứng dụng đặc trưng
màu
CIE (Ra)
Bất kỳ nơi nào cần có sự hoàn màu
1A
Ra > 90
chính xác, ví dụ việc kiểm tra in màu
Bất kỳ nơi nào cần đánh giá màu chính
1B

2

80
60
xác hoặc cần có sự hoàn màu tốt vì lý do thể
hiện , ví dụ chiếu sáng trưng bày

Bất kỳ nơi nào cần sự hoàn màu tương
đối
Bất kỳ nơi nào sự hoàn màu ít quan

3

40
trọng nhưng sự biểu hiện màu sác sai lệch rõ
rệt là không thể chấp nhận được
Bất kỳ nơi nào sự hoàn màu không hề

4

20
quan trọng và sự biểu hiện màu sắc sai lệch rõ
rệt là chấp nhận được .

1.2. Giới thiệu về phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux Evo
Dialux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập phát triển bởi công ty DIAL
GMBH – Đức và cung cấp miễn phí cho người có nhu cầu , cho phép tính toán
thiết kế chiếu sáng trong nhà và ngoài trời với giao diện 3D trực quan sinh động .
Dialux tính toán chiếu sáng dựa theo tiêu chuẩn châu Âu như EN 124464 ,
CEN8995
Một trong các ưu điểm của phần mềm là đưa ra nhiều phương án lựa chọn
bộ đèn . Không chỉ các bộ đèn của Dialux mà còn có thể nhập vào bộ đèn của


những hãng khác trên thế giới như : Philips , Erco , Thorn , .... thậm chí là của

Rạng Đông hay Điện Quang của Việt Nam .
Dialux còn đưa ra các thông số kỹ thuật ánh sáng , giúp ta thực hiện nhanh
chóng quá trình tính toán hoặc cho phép ta sửa đổi thông số đó . Cho phép hỗ trợ
các file bản vẽ Autocad với các định dạng khác nhau như * .DXF và *.DWG.
Dialux cho phép chèn nhiều vật dụng khác nhau vào dự án như : bàn , ghế , TV ,
giường , gác lửng , cầu thang ... Bên cạnh đó là một thư viện khá nhiều vật liệu để
áp vào các vật dụng trong dự án cũng như dễ dàng hiệu chỉnh mặt bằng theo ý
muốn . Tính toán chiếu sáng những không gian đặc biệt ( trần nghiêng , tường
nghiêng , có đồ vật , vật dụng trong phòng ) trong điều khiển có và không có ánh
sáng tự nhiên .
Cũng giống như Luxicon , Dialux đưa ra một chương trình Winzard rất dễ
dàng sử dụng để tính toán chiếu sáng các đối tượng như : mặt tiền , bảng hiệu ,
đường phố , chiếu sáng sự cố và chiếu sáng trong nhà . Dialux cũng cho phép ta
lập bảng báo cáo , tổng kết các kết quả dưới dạng số và dạng đồ thị , hình vẽ ,... và
cũng có thể chuyển các kết quả sang các phần mềm khác như PDF , Word ,....
Dialux cho phép chèn nhiều vật dụng khác nhau vào dự án như : bàn , ghế ,
tivi , giường , gác lửng, cầu thang ,... Bên cạnh đó , phần mềm có một thư viện với
khá nhiều vật liệu màu sắc phù hợp ( cửa chính , cửa sổ , nền gạch ....) và dễ dàng
thay đổi hiệu chỉnh phù hợp với dự án một cách rất trực quan sinh động .
Việc nắm vững chức năng này sec làm tăng thêm hiệu quả trong việc chọn ,
đánh giá và chỉ định một hệ thống chiếu sáng . Dialux cho phép hỗ trợ nhiều dạng
báo cáo đầu ra , từng dạng có thể được in riêng rẽ . Xây dựng một bản báo cáo chi
tiết hệ thống tính toán thiết kế chiếu sáng bao gồm những phần tử đầu ra dưới định
dạng .PDF và nhiều định dạng khác nữa . Ngoài ra , bạn có thể xuất kết quả đến
một file CAD . Có thể chỉnh sửa thiết kế trang cho những dạng đầu ra riêng rẽ .



Căn Hộ


Phòng

Eyc

Loại Đèn Sử

( Lux)

Dụng

Phòng
Khách+
Phòng Ăn
Khu WC

Đèn downlight
200

200

Số Lượng

Emin/Etb

10

0.55

1


0,74

4

0,66

3

0,56

18

1

0,85

18

4

0,33

18

4

0,33

18


1

0,73

18

1

0,75

18

4

0,64

18

4

0,51

18

9

0,55

18


2

0.83

18

2

0,8

W)
18

Philips

18

Đèn downlight

Ngủ 1
Phòng

100

Philips
Đèn downlight

18

Ngủ 2


100

Philips
Đèn downlight

18

100

Philips

Logia
Phòng
Khách +
Phòng Ăn

Đèn downlight
200

Philips
Đèn downlight

Loại C

Suất(

Đèn downlight

Phòng


Loại B1

Philips

Công

Bếp

200

Philips
Đèn downlight

Khu WC1

200

Khu WC2

200

Philips
Đèn downlight

Phòng
ngủ 1
Phòng

Đèn downlight

100

100

ngủ 2
Phòng
Khách+

Philips

200

Phòng Ăn
WC

200

WC

200

Philips
Đèn downlight
Philips
Đèn downlight
Philips
Đèn downlight
Philips
Đèn downlight
Philips



1.3Sơ đồ chiếu sáng và độ rọi( lux)

1.3.1 Căn hộ loại B1
a, Phòng khách và nhà bếp.
- Độ rọi yêu cầu ≥200.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.55
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


b, Phòng ngủ
Phòng ngủ (room13)
- Độ rọi yêu cầu ≥100.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.66
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


Phòng ngủ 2(room14).
-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.56
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W


c,Sảnh

-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.6
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W


d, Phòng vệ sinh.
-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.74
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


1.3.2 Căn hộ loại C
a,Phòng khách + phòng ăn + bếp
- Độ rọi yêu cầu ≥200.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 11.6W.

e, logia.
-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.85

Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


1.3.2 Căn hộ loại C
a,Phòng khách + Phòng ăn + bếp
-

Độ rọi yêu cầu ≥200.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.33
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


b, Phòng ngủ
Phòng ngủ 1(room 7)
-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.64
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


Phòng ngủ 2(room 8)
-

Độ rọi yêu cầu ≥100.
Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
Độ đồng đều độ rọi: 0.51
Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.



c, Phòng vệ sinh
- Độ rọi yêu cầu ≥100.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.73 và 0.75
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.
WC 1(room10)


WC 2(room9)


d, Logia
- Độ rọi yêu cầu ≥100.


- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.79
- Loại đèn sử dụng: Đèn downlight Phillip 18W

1.3.3. Căn hộ loại D
a,Phòng khách + phòng ăn + bếp
- Độ rọi yêu cầu ≥200.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.55
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.


b, Phòng ngủ

- Độ rọi yêu cầu ≥100.
- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.64 và 0.73
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W
Phòng ngủ 1(room3)


Phòng ngủ 2(room4)


c, Phòng vệ sinh
- Độ rọi yêu cầu ≥100.


- Chỉ số hoàn màu tối thiểu (Ra) ≥ 80.
- Độ đồng đều độ rọi: 0.8 và 0.83
- Loại đèn sử dụng : Đèn dowlight Philips 18W.
WC 1(room1)

WC 2(room2)


×