Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giao an Sử 12 soạn theo mẫu mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 161 trang )

Giáo án Lịch sử 12

Tiết thứ 1

Ngày soạn: 25 .8.2017

Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS nắm và trình bày được 1 cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II: Hội
nghị Ianta, Sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
- HS rút ra được thành nhân tố chủ yếu chi phối đến nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế
trong suốt thời gian nửa cuối thế kỉ XX.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát, nhận định, đánh giá vấn đề LS
- Rèn luyện kĩ năng so sánh với LS Việt Nam.
3. Thái độ.:
- Giúp HS nhận thức rõ sau CTTG II tình hình thế giới diễn ra ngày càng căng thẳng, diễn biến
phức tạp đặc biệt giữa 2 phe.
- Giúp HS liên hệ với CM VN thời kì này, qua đó hiểu được ý nghĩa của cuộc CM tháng Tám1945 đối với trong nước và quốc tế, đặc biệt là vấn đề đặt CM VN trong mối liên hệ mật thiết với
CM thế giới.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:


1. Giáo viên: Ảnh H1, H2, ảnh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Tổng thư kí LHQ
Cuốc Vanhai tại NewYork (9/1977); Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị bài “Sự hình thành trật tự...”
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra
nhận xét, sử dụng máy tính, bản đồ....
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương pháp: GV khái quát lại nội dung của lịch sử thế giới hiện đại (1917- 1945)và dẫn dắt
vào bài mới với những nội dung liên quan giữa bài CTTG II với bài mới “Sự hình thành trật tự thế
giới mới sau CTTG thứ II”. HS chú ý lắng nghe.
c. Dự kiến sản phẩm: Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã mở ra một giai đoạn phát triển mới
của tình hình thế giới. Một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia
thành 2 phe, do 2 siêu sường LX và Mỹ đứng đầu. Các quốc gia trên thế giới sau chiến tranh dần
dần bị phân hóa theo đặc trưng đó. Liên hợp quốc ra đời như một công cụ duy trì trật tự thế giới
vừa mới hình thánh. Để hiểu rõ hơn về trật tự và tổ chức LHQ sau chiến tranh thế giới thứ 2,
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

1


Giáo án Lịch sử 12

3. Tổ chức các hoạt động dạy học:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
HOẠT ĐỘNG I: Tìm hiểu Hội nghị Ianta
Hoạt động: cá nhân- cặp đôi
GV giúp HS làm rõ khái niệm “Quan hệ quốc tế”,
“Trật tự thế giới” là gì? (có thể đặt câu hỏi gợi mở cho

Hs tìm hiểu khái niệm)
GV ?Hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị? Hội nghị đã thông
qua những vấn đề gì?Theo em, từ hoàn cảnh LS trên
phải giải quyết những yêu cầu đó như thế nào?
HS trình bày từng vấn đề.
GV chốt ý
GV sử dụng H1 SGK: Thủ tướng Anh - Sơcxin, Tổng
thống Mĩ - Ph.Rudơven, Chủ tịch hội đồng bộ trưởng
Liên Xô - I.Xtalin tại hội nghị Ianta.
GV: Sử dụng bản đồ khu vực đóng quân và phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.(Có thể gọi 1 em HS
trình bày trên bản đồ)
- Ở châu Âu:
+ Liên Xô: Đông Đức, Đông Béclin, Đông Âu.
+ Mĩ: Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu.
- Ở châu Á:
+ Liên Xô: Bắc Triều Tiên
+ Mĩ: Nhật Bản, nam Triều Tiên
+ Anh, Pháp: Đông Nam Á
- Liên hệ với tình hình CM VN thời kì này sau khi CM
tháng Tám thành công
HS quan sát H1 SGK và nhận xét về những quyết định
quan trọng của HN
HS trình bày quan điểm của mình và chốt ý: căn cứ
vào công lao của mỗi bên đã đóng góp ở các khu vực
trong chiến tranh.
GV?Trật tự hai cực Ianta là gì?
HS thảo luận cặp đôi và trả lời
GV gọi đại diện nhóm trình bày vấn đề và chốt ý: Đó
là sự sắp xếp, cân bằng quyền lực giữa những nước

lớn(cụ thể là 2 nước: Liên Xô và Mĩ) trên cơ sở thoả
thuận tại Hội nghị Ianta.
HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu về quá trình thành lập,
mục đích, vai trò, nguyên tắc hoạt động của tổ chức
LHQ
Hoạt động: cá nhân – nhóm nhỏ
Bước 1:

2

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những
thoả thuận của ba cường quốc.
a.Hoàn cảnh:
Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai
đoạn kết thúc. Vấn đề đặt ra:
+ Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả của chiến tranh
---> Hội nghị cấp cao 3 nước Anh - Mĩ Liên Xô họp (4 - 11/2/1945) tại Ianta với
sự tham dự của nguyên thủ 3 quốc gia:
Xtalin ( Liên Xô), Ph. Ru dơ ven
( Mĩ), U. Sơcsin ( Anh) .
b. Những thoả thuận:
- Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP
Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Thoả thuận việc đóng quân và phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


===> Trật tự 2 cực Ianta: Xô - Mĩ

II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
a. Sự thành lập:
- 25/4 – 26/6/1945: hội nghị quốc tế (50
nước) họp tại Xanphranxixcô, thông qua
hiến chương  quyết định thành lập tổ
chức LHQ.


Giáo án Lịch sử 12

GV?Liên hợp quốc: Sự thành lập, Mục đích, Nguyên
- 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu tiên,
tắc hoạt động, Các cơ quan chính của LHQ?
bản Hiến chương chính thức có hiệu lực
GV gọi HS trình bày từng vấn đề.
ngày LHQ
GV sử dụng H2 SGK: Lễ kí Hiến chương LHQ tại b. Mục đích:
Xanphranxixcô.
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
HS nêu 1 số dẫn chứng về vấn đề này
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các
GV bổ sung thêm: Các nước nghèo trên thế giới được quốc gia, dân tộc trên cơ sở tôn trọng
vay vốn của quỹ tiền tệ quốc tế để phát triển...
quyền bình đẳng và tự quyết.
HS có thể đọc ở SGK.
c. Nguyên tắc hoạt động:
GV gọi HS phân tích bằng các dẫn chứng cụ thể, sau - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
đó GV bổ sung

và quyền tự quyết của các dân tộc.
GV giải thích rõ hơn về nguyên tắc này: Tất cả mọi - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
vấn đề được thông qua khi có sự nhất trí của cả 5 chính trị của tất cả các nước.
cường quốc lớn: Anh, Pháp, Mĩ, Liên xô, Trung Quốc.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ
Sau khi giới thiệu về vai trò, hoạt động của các cơ của bất kì nước nào.
quan chính của LHQ,
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
HS vẽ sơ đồ :Tổ chức hoạt động của LHQ
biện pháp hoà bình.
GV nhận xét, kết luận.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí
Bước 2: Thảo luận nhóm nhỏ:
giữa 5 nước lớn.
GV?Tổ chức LHQ có những vai trò gì mà em biết d. Vai trò:
qua sách, báo, đài…? Hãy liên hệ với thực tế?
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
GV Kể tên một số tổ chức khác của LHQ?
- Thúc đẩy giải quyết những xung đột.
HS liệt kê: WHO, UNESCO, UNICEF, FAO, vv…
- Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển giữa
GV Mối quan hệ giữa Việt Nam và LHQ thể hiện như các nước.
thế nào?
- Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ
Việt Nam - LHQ:
nghĩa phân biệt chủng tộc
- 20/9/1977: VN gia nhập LHQ - thành viên 149.
 là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa
- 2008: VN là uỷ viên không thường trực Hội đồng
đấu tranh.

Bảo an của LHQ (nhiệm kì 2008 - 2009).
GV khai thác Hình Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn
Duy Trinh tại Niuyóc
3. Hoạt động luyện tập:
- Giúp hs khắc sâu kiến thức bài học.
- Gv nêu một số câu hỏi:
1, Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị Ianta?
2, Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc, cơ cấu và vai trò của Liên hợp quốc?
Hs trả lời nhanh, gv nhấn mạnh một số kiến thức chính.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Giúp hs khắc sâu kiến thức bài học, thấy được ảnh hưởng của hội nghị Ianta đến quan hệ quốc
tế.
- Gv nêu câu hỏi:
1, Em hiểu thế nào là trật tự hai cực Ianta?
2, Vai trò của Liên hợp quốc trong bối cảnh quốc tế hiện nay?
- Hs liên hệ trả lời, gv khái quát được quan hệ quốc tế trong thời kì chiến tranh lạnh và vai trò của
LHQ như về vấn đề biển Đông, vấn đề xung đột Trung Đông…

3


Giáo án Lịch sử 12

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC.
Chuẩn bị bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu..
Cụ thể: + Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở LX từ 1945 – 1970
+ Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
+ Tình hinh kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hội của Liên Bang Nga từ 1991 đến nay.

4



Giáo án Lịch sử 12

Tiết thứ 2- 3

Ngày soạn: 26 .8.2017
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1911 - 2000)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 1HS trình bày được: Tình hình của Liên Xô trong giai đoạn 1945 - 1991 và Liên
bang Nga (1991 - 2000): khó khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2; công cuộc khôi
phục kinh tế từ 1945 - 1950; Công cuộc xây dựng CNXH, đấu tranh chống sự phá hoại của
phương Tây; sự sụp đổ của nước Liên Xô và sự ra đời của Liên bang Nga.
HS trình bày được biểu hiện của cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các
nước Đông Â. Phân tích được nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở các nước này và liên hệ với
công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.
- Trình bày được tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 sau khi Liên Xô tan rã.
- Phân tích được mối quan hệ LBN-VN hiện nay.
2. Kỷ năng. Phân tích, so sánh và nhận xét các vấn đề lịch sử
3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thái độ kính trọng, tôn trọng những thành quả của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:

1.GV: Bản đồ châu Âu, lược đồ các quốc gia Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.
2. HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập….
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra
nhận xét...
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Liên hệ mối quan hệ ngoại giao Liên Bang Nga- Việt Nam
hiện nay.
b. Phương pháp: GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của Liên Xô tong cuộc chiến tranh thế giới
lần thứ 2?
HS vận dụng kiến thức cũ để trả lời.
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm (nếu có). Sau đó dẫn dắt:
Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2, Liên Xô đóng vai trò nòng cốt của cuộc chiến. Sau chiến tranh, đất
nước bị tàn phá nghiêm trọng. Đản và nhân dân LX đã nhanh chóng khôi phục kinh tế và xây dựng
CNXH đạt được nhiều thành tựu to lớn. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1973 đã làm thay đổi tình hình
các nước TB và các nước CNXH Liên Xô và Đông Âu. Trước tình hình đó, hệ thống xã hội CN ở
Liên Xô và Đông Âu đã thay đổi như thế nào? Nguyên nhân tan rã?.... Đó là lí do của bài học hôm
nay.
2. Hình thành kiến thức mới.

5


Giáo án Lịch sử 12

MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
HOẠT ĐỘNG I: : Tìm hiểu về công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
Hoạt động: cá nhân – cặp đôi

Bước 1. GV? LX khôi phục kinh tế trong bối cảnh lịch sử
như thế nào ? Những thành tựu đạt được?
HS: Đọc SGK, suy nghĩ trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung: Những tổn thất đó làm cho nền
kinh tế Liên Xô chậm lại 10 năm => Nhiệm vụ đề ra là
phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,
tiếp tục xây dựng CNXH.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950) và hoàn thành
trước thời hạn 9 tháng. Năm 1950: tổng sản lượng công
nghiệp được phục hồi và đưa vào hoạt động; 6200 xí
nghiệp được phục hồi và đưa vào hoạt động.
- Năm 1949: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử,
phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
GV cho HS xem hình ảnh sự phát triển kinh tế, khoa học
của LX trong giai đoạn này.
Bước 2. GV Công cuộc xây dựng CNXH từ 1950-70 đạt
được những thành tựu gì? Ý nghĩa của những thành tựu
đó
HS Thực hiện các kế hoạch 5 năm (1951 - 1955) và (1956
- 1960), kế hoạch 7 năm (1959 - 1965).
+ Mục tiêu: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm
canh trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa
học kĩ thuật. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
+Thành tựu HS nêu ở trong SGK, Gv lấy thêm ví dụ minh
họa làm rõ nội dung
HS quan sát H3 SGK nhận xét về việc LX phóng táu vũ
trụ bay vòng quanh trái đất.
Đối ngoại: Duy trì chính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ
hữu nghị với tất cả các nước.
- Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc

của các nước trên thế giới -> là chỗ dựa vững chắc của
phong trào giải phóng dân tộc của thế giới.
GV cho HS xem hình ảnh LX giúp VN trong cuộc k/c
chống Pháp, Mĩ và công cuộc xây dựng CNXH…

6

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Liên Xô, các nước Đông Âu
1945- nữa đầu những năm 70
1. Liên Xô:
a) Công cuộc khôi phục kinh tế
(1945 - 1950)
* Hoàn cảnh lịch sử
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên
Xô chịu thiệt hại nặng nề (27 triệu
người chết, gần 2000 TP bị phá hủy).
- Đảng và Nhà nước Liên Xô đề ra kế
hoạch 5 năm (1946 - 1950) và hoàn
thành trước thời hạn 9 tháng
* Thành tựu:
- 1950: sản lượng công nghiệp tăng
73% so với trước chiến tranh.
- 6200 xí nghiệp được đưa vào hoạt
động
- 1949: chế tạo thành công bom
nguyên tử , phá vở thế độc quyền về
bom nguyên tử của Mĩ.
b) Liên Xô tiếp tục xây dựng
CNXH

(từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70)
* Biện pháp: Thực hiện các kế hoạch
5 năm (1951 - 1955; 1956 - 1960) và
kế hoạch 7 năm (1959 - 1965)
* Thành tựu:
- Công nghiệp: Trở thành cường quốc
công nghiệp thứ 2 thế giới (sau Mỹ),
đi đầu trong nhiều nghành công
nghiệp quan trọng và chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao trong HK-KT.
- Khoa học- kĩ thuật:+ 1957: phóng
thành công vệ sinh nhân tạo
+ 1961: phóng con tàu phương Đông
bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỉ


Giáo án Lịch sử 12

HOẠT ĐỘNG II
GV hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa nắm:
- Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
- Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
+ Quan hệ kinh tế, KHKT
+ Quan hệ chính trị - quân sự
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở Liên Xô
Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự khủng hoảng của chế độ

XHCN ở Đông Âu
Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm
Hoạt động 3: Tìm hiểu Nguyên nhân sự sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
Hoạt động: Nhóm nhỏ- cả lớp
GV? Nêu và phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự tan
rã của CNXH ở LX, Đông Âu ? Nhận xét?
HS đọc SGK, suy nghĩ trình bày
GV nhận xét, chốt ý:
- Đây là sự sụp đổ của mô hình nhà nước xây dựng chưa
khoa học, chưa đúng đắn.
- GV liên hệ: Một số nước trê thế giới hiện nay vẫn phát
triển theo con đường XHCN và đạt được những thành tựu
to lớn: Trung Quốc, Việt Nam
GV? Từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô, Đông Âu, em
có suy nghĩ như thế nào về công cuộc xây dựng CNXH ở
một số quốc gia hiện nay: Trung Quốc, Cu ba, Việt
Nam...?
HS liên hệ thực tiễn công cuộc xây dựng CNXH ở VN
hiện nay và sự phát triển mạnh mẽ của Trung Quốc ...
để trả lời
Hoạt động 4: Tìm hiểu Liên Bang Nga trong thập
niên 90 ( 1991-2000 ).
Hoạt động: cá nhân
GV hướng dẫn HS quan sát LBN trên lược đồ và cung cấp
1 số thông tin: Diện tích, dân số, LBN là quốc gia kế tục
LX...

7


nguyên chinh phục vũ trụ của laoif
người
- Đối ngoại:Duy trì quan hệ hoà bình
hữu nghị với tất cả các nước.
- Ủng hộ phong trào giải phóng dân
tộc của thế giới
2. Các nước Đông Âu:
a) Sự ra đời các nhà nước dân chủ
nhân dân Đông Âu.
b) Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Đông Âu.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở Châu Âu.
a) Quan hệ kinh tế, KHKT
b) Quan hệ chính trị - quân sự
II. Liên Xô, Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến 1991
1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở
Liên Xô (SGK)
2. Sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở Đông Âu ( SGK)
3. Nguyên nhân tan rã của chế dộ
XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu.
- Mô hình CNXH đã xây dựng có
nhiều khuyết điểm và thiếu sót
- Không bắt kịp bước phát triển của
khoa học kĩ thuật tiên tiến
- Khi tiến hành cải tổ đã phạm những
sai lầm trên nhiều mặt

- Sự chống phá của các thế lực thù
địch trong và ngoài nước.

III. Liên Bang Nga từ năm 1991
đến năm 2000
- Kinh tế: Trước năm 1996, kinh tế
tăng trưởng âm; từ năm 1996 nền
kinh tế bắt đầu phục hồi: 1997 tăng


Giáo án Lịch sử 12

GV?Dựa vào SGK, hãy nêu những nét chính về kinh tế,
chính trị, chính sách đối ngoại của LBN từ 1991 – 2000 ?
GV gọi HS nêu một số dẫn chứng cụ thể về kinh tế, chính
trị, chính sách đối ngoại thời Pu-tin, gióa viên bổ sung
thêm
GV cung cấp thêm cho HS một số điểm nổi bật trong
quan hệ hợp tác giữa LBN và VN

trưởng kinh tế đạt 0,5%, đến 2000 là
9%.
- Chính trị- xã hội: Năm 1993, Nga
ban hành Hiến pháp được thông qua
với thể chế Tổng thống Liên bàn.
Xã hội tương đối ổn định nhưng vẫn
phải đối mặt với phong trào đòi li
khai, tiêu biểu ở Trécxnhia.
- Đối ngoại: Ngả về phương Tây và
khôi phục phát triển mối quan hệ với

các nước châu Á: Trung Quốc,
ASEAN.

3. Hoạt động luyện tập:
- GV nhấn mạnh một số mốc thời gian và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ
bản của bài học, sau đó nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
+ Liên Xô đã đạt được nhũng thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH (1950- những
năm 70 của thế kỉ XX).
+ Nguyên nhân tan vỡ của CNXH ở Đông Âu và Liên Xô?
+ Liên Bang Nga đã có những thay đổi như thế nào từ năm 2000?
GV cho học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam- Liên Xô, VN- LBNga
ngày nay được biểu hiện như thế nào?
HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi
GV nhận xét, củng cố. GV có thể cho HS nghe 1 đoạn nhạc về mối quan hệ này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
- Học bài cũ, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị trước bài mới: Các nước Đông Bắc Á
+ Tìm hiểu nét chung về khu vực Đông BẮc Á
+ Cuộc nội chiến ở TQ và sự ra đời của nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
+ Các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ 1949 đến nay
+ Quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc hiện nay

8


Giỏo ỏn Lch s 12

Tit th 4


Ngy son: 1 .9.2017
Chng III. CC NC , PHI V M LATINH
Bi 3 : CC NC ễNG BC

I. MC TIấU:
1. Kiến thức : HS nm v trỡnh by c: các giai đoạn và nội dung từng giai đoạn
cách mạng Trung Quốc 1945 - 2000. Nờu c nhng thnh tu ca nhõn dõn Trung Quc
trong thi k ci cỏch m ca. Liờn h mi quan h VN- TQ ngy nay.
2. K nng : Rèn luyện tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Biết khai
thác tranh ảnh để hiểu nội dung các sự kiện.
3. Thái độ : Nhận thức đợc sự ra đời của nớc Công hoà nhân dân Trung Hoa
và hai nhà nớc trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của
nhân đân các nớc này mà là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên
thế giới. Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đờng thẳng tắp, bằng phẳng và gặp nhiều khó khăn.
4. nh hng cỏc nng lc hỡnh thnh:
* Nng lc chung: Nng lc t hc, nng lc phỏt hin v gii quyt vn , nng lc giao tip,
nng lc hp tỏc, nng lc s dng ngụn ng.
* Nng lc chuyờn bit:
- Nng lc tỏi hin s kin
- Nng lc thc hnh b mụn: khai thỏc, s dng tranh nh, t liu, biu liờn quan n bi hc.
II.CHUN B CA GV, HS:
1. Giáo viên : Lợc đồ khu vực Đông Bắc sau chiến tranh thế gii th 2.
- Tranh ảnh đất nớc Trung Quốc, Triều Tiên.
2. Học sinh : Đọc kỷ bài ở nhà theo hớng dẫn của giáo viên.
- Su tầm tranh ảnh về đất nớc Trung Quốc thời kỳ đổi mới.
III. PHNG PHP V K THUT DY HC: trỡnh by, khỏi quỏt, phõn tớch, so sỏnh, rỳt ra
nhn xột.....
IV. TIN TRèNH T CHC DY HC:
1. To tỡnh hung:

a. Mc tiờu: To hng thỳ cho HS, thu hỳt HS sn sng thc hin nhim v hc tp ca mỡnh.HS
khc sõu kin thc ni dung bi hc.
b. Phng phỏp: GV cho hc sinh lm vic cp ụi, tr li cõu hi: Em hóy trỡnh by mt bi hiu
bit ca mỡnh v khu vc ụng Bc ? HS tho lun v trỡnh by.
c. D kin sn phm: Sau khi HS tr li, GV nhn xột v dn dt: Sau khi chiến tranh thế
giới thứ 2 kết thúc khu vực Đông Bắc á có sự biển đổi to lớn với sự ra đời của
hai nhà nớc trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nớc Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa. Các quốc gia trong khu vực đã đạt đợc những thành tựu quan
trọng trong công cuộc và xây dựng đất nớc. Để hiểu rõ hôm nay chúng ta học
bài 3 : CC NC ễNG BC
2. Hỡnh thnh kin thc mi.
MC TIấU, PHNG THC
S KIN SN PHM
HOT NG I : Tỡm hiu vi nột khỏi quỏt v
I. Nột chung về khu vực Đông

9


Giỏo ỏn Lch s 12

khu vc ụng Bc .
Bắc
Hot ng cỏ nhõn- cp ụi
1. Khỏi quỏt :
GV sử dụng lợc đồ Đông Bắc giới thiệu - Khu vực rộng lớn S:10,2triệu
khỏi quát khu vực Đông Bắc .
km2. đông dân nhất thế giới,
tài nguyên phong phú......
GV?Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 khu 2. Những biến đổi của

vực Đông Bắc á có những thay đổi gì?
Đông Bắc sau chiến tranh
HS : Tho lun theo cp HS, tho lun trong 3 phỳt
thế giới thứ 2.
Sau khi học sinh thảo luận, các nhóm - Về chính trị.
trình bày ý kiến GV bổ sung và kết luận. + Cỏch mng Trung Quc thng li
GV hng dn HS khai thỏc H7 SGK bit c Nhà nớc Cộng hoà nhân dân
õy l Hip nh kt thỳc cuc chin tranh gia hai Trung Hoa ra đời ( 1/10/1949 )
min Triu Tiờn.
+ Cui nhng nm 90 Hng Kụng, Ma
Cao tr v TQ
+ Sự xuất hiện hai nớc trên bán
đảo
Triệu
Tiên
Hàn
Quốc( 8/1948) và nớc Cộng hoà
nhân dân Triều Tiên (9/1948).
Quan h gia 2 nc ny l di u
cng thng, t nm 2000 ó cú nhng
ci thin theo chiu hng tip xỳc v
ũa hp dõn tc.
- Về kinh tế : Là khu vực có sự
HOT NG II: Tỡm hiu s thnh lõp nc
tăng trởng nhanh, đời sống ngCHND Trung Hoa
ời dân cải thiện.: Nht Bn, Hng
Hot ng cỏ nhõn
Kong, i Loan, Trung Quc
GV cho HS quan sỏt lc t nc Trung Quc
II. Trung Quc

v t cõu hi: Em hãy nêu những sự kiện
1. Sự thành lập nớc Cộng
dẫn đến sự thành lập nớc Cộng hoà
hoà nhân dân Trung Hoa
nhân dân Trung Hoa? Nớc Cộng hoà
và thành tựu 10 năm đầu
nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa
đổi mới.
nh thế nào?
a. Sự thành lập nớc Cộng
HS quan sỏt lc , nghiờn cu SGK, suy ngh tr hoà nhân dân Trung Hoa.
li. HS khỏc nghe, b sung.
* Diễn biến nội chiến :
GV nhn xột, chốt những sự kiện chính.
- Ngày 20 - 7 - 1946. Tởng giới
Thạch phát động chiến tranh
chống Đảng Cộng sn Trung
Quốc---->nội chiến diễn ra.
- Cuối năm 1949 nội chiến kết
thúc : Toàn bộ lãnh thổ Trung
Quốc giải phóng
- Ngày 1/10/1945 nớc Cộng hoà
nhân dân Trung Hoa thành
lập .
* í nghĩa sự ra đời của nớc

10


Giỏo ỏn Lch s 12


HOT NG III: Tỡm hiu nhng thnh tu ca
cụng cuc ci cỏch m ca
Hot ng:Tho lun nhúm
GV chia lp lm 4 nhúm v nờu yờu cu:
- Nhóm 1-2 : Em hãy nếu nội dung cơ bản
đờng lối cải cách của Trung Quốc. Nêu
những thành tựu đãt đợc của Trung Quốc
trong thời kỳ đổi mới?
- Nhóm 3-4 : Đờng lối đối ngoại của Trung
Quốc Trong giai đoạn này có sự thay đổi
nh thế nào so với giai đoạn 1959 - 1978?.
HS tho lun trong thi gian 4 phỳt
Sau khi học sinh tìm hiểu giáo viên cho
từng nhóm nêu nội dung theo yêu cầu.
Giáo viên giải thích các khái niệm :
Kinh tế kế hoạch hoá
Kinh t th trng
CNXH đặc sắc ở Trung Quốc
Giáo viên liên hệ ở Việt Nam từ khi thực
hiện đờng lối đổi mới đến nay đã đạt
đợc nhiều thành tựu .....
Ví dụ : GDP tăng trung bình hàng năm
8%.
Cơ cấu tổng thu nhập có sự thay i từ
chổ nông nghiệp làm chủ yếu sang công
nghiệp.
Năm 2000 nông nghiệp chỉ 16% Công
nghiệp 51%, Dịch vụ 33%.
+ Khoa học kỷ thuật - VHGD : Đạt nhiều

thành tựu :
Tháng 11/1999 đến tháng 3/2003 Trung
Quốc phóng 4 con tàu thành châu với chế
độ tự động..........
15/10/2003 con tàu Thầm Châu bay
qua không gian vũ trụ - Trung Quốc trở
thành nớc thứ 3 thế giới có tàu và ngời vào
vũ trụ.

11

Cộng hoà nhân dân Trung
Hoa.
- Chấm dứt hơn 100 năm nô
dịch thống trị của đế quốc
xoá bỏ tàn d phong kiến đa
Trung Quốc bớc vào kỷ nguyên
độc lập tự do và tiến lên
CNXH.
- Tăng cờng sức mạnh của hệ
thống XHCN và ảnh hởng sâu
sắc phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
b. Thành tựu 10 năm đầu
xây dựng CNXH( SGK)
2. Trung Quốc những năm
không ổn định (SGK)
3. Công cuộc cải cách mở
cửa (Từ 1978).
- Tháng 12/1978 TW Đảng CS

đề ra đờng lối đổi mới
---->tháng 10/1987 đại hội lần
thứ 13 họp vạch ra đờng lối
đổi mới chung.
- Nội dung cơ bản đờng lối
cải cách.
+ Lấy phát triển kinh tế làm
trung tâm.
+ Tiến hành cải cách mở cửa.
+ Chuyển nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang nên
kinh tế thị trờng XHCN linh
hoạt hơn.
+ Hiện đại hoá xây dựng
CHXN đặc sắc ở Trung Quốc.
- Thành tựu :
+ Kinh tế : Tiến bộ nhanh, tốc
độ tăng trởng cao, đời sống
ngời dân cải thiện.
+ Khoa học kỷ thuật - VHGD :
Đạt nhiều thành tựu :
* Về đối ngoại : Chính sách
thay i vai trò vị trí quốc tế
đợc nâng cao.
+ Bình thờng hoá quan hệ với
Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam.


Giáo án Lịch sử 12


+ Më réng hỵp t¸c nhiỊu níc.
+ Thúc đẩy phong trào cách mạng thế
giới
3. Hoạt động luyện tập: Gi¸o viªn tãm t¾t, nhÊn m¹nh néi dung chÝnh cđa bµi.
LËp niªn biĨu c¸c sù kiƯn chÝnh trong lịch sử Trung Quốc tõ 1946 - 2000.
Thời gian
Sự kiện
1/10/1949
Nước Cộng Hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
GV liên hệ quan hệ VN-TQ thời gian gần đây, nhấn mạnh vấn đề chủ quyền biển đảo quốc gia.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
- Học bài cũ, làm bài tập ở SGK
- §äc tríc bµi 4 (PhÇn I : 1,2)
+Chó ý nÐt chung vỊ sù thµnh lËp c¸c qc gia §«ng Nam ¸.
+ Sự phát triển của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
+ C¸c mèc chÝnh qu¸ tr×nh dµnh ®éc lËp ở Lào vµ Campuchia.
Tiết thứ 5 -6

Ngày soạn: 4.9 .2017
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được những nét lớn về q trình giành độc lập của các quốc gia Đơng Nam
Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia. Nêu lên được mối quan hệ
giữa cách mạng 3 nước Đơng Dương trong thời kỳ này
- Trình bày được những nội dung, thành tựu 2 chiến lược của 5 nước tham gia sáng lập Asean.
- Học sinh trình bày được q trình ra đời, phát triển, ngun tắc hoạt động, mục tiêu và vai trò
của ASEAN. Nêu được vai trò của Asean trong tình hình hiện nay.

- Phân tích mối quan hệ Việt Nam-Asean trong giai đoạn hiện nay.
- Phân tích được vai trò của Asean trong việc giải quyết các vấn đề khu vực hiện nay.
- HS trình bày được cuộc đấu tranh giành độc lập và q trình phát triển kinh tế xã hội của Ấn
Độ ; mối quan hệ VN- Ấn Độ trong thời kỳ hiện nay.
2. Về tư tưởng: Giúp HS nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân
tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đơng Nam Á.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái qt, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẻ.
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đơng Nam Á
và Ấn Độ. Lập niên biểu...
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
* Năng lực chun biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ mơn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH.

12


Giáo án Lịch sử 12

1. GV: Giáo án, lược đồ các nước Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2, tài liệu tham khảo
liên quan.
2. HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà, đọc tài liệu liên quan
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: trình bày, khái qt, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét,
liên hệ thực tế....
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tạo tình huống:

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Rút ra được mối quan hệ giữa cách mạng 3 nước Đơng
Dương trong q khứ và hiện tại.
b. Phương pháp: GV đặt câu hỏi: GV cho HS quan sát lược đồ các nước ĐNA hiện nay và nêu
câu hỏi: Em hãy kể tên các nước trong khu vực ĐNÁ? Những hiểu biết của em về khu vực này?
HS thảo luận cặp đơi và trả lời
.c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt: Sau chiến tranh thế giới thứ 2,
các nước trong khu vực Đơng Nam Á có sự thay đổi diện mạo quan trọng về chính trị và kinh tế,
đặc biệt là sự hợp tác khu vực ngày càng được chú trọng mà đỉnh cao là sự ra đời của tổ chức
ASEAN. Để hiểu rõ hơn về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hơm nay.
2. Hình thành kiến thức mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
SỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Các nước Đơng Nam Á
HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu sự thành lập các quốc 1. Sự thành lập của các quốc gia độc
lập ở ĐNA
gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về q trình đấu
Hoạt động: Cá nhân
GV treo bản đồ các nước ĐNA lên tranh giành độc lập
bảng, yêu cầu HS quan sát để trả - Điều kiện:
+ Sự thắng lợi của phong trào cách mạng
lời câu hỏi:
Em hãy trình bày những nét khái qt về khu vực ở các nước.
+ Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh
ĐNÁ sau chiến tranh thế giới thứ 2?
HS Đọc SGK,qua sát bản đồ và sự hiểu
biết của mình suy nghĩ trả lời, HS -Q trình giành độc lập.(Nội dung ở
bảng phụ
khác bổ sung

GV u cầu HS quan sát H10, lập bảng niên biểu về
Tên nước Năm Tên nước Năm
q trình giành độc lập ở các nước ĐNA
độc
độc
Dựa vào niên biểu em có nhận xét gì về q trình
lập
lập
giành độc lập ở ĐNA ?
Việt Nam 1945 Campuchia 1953
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung
Lào
1945 Malaixia
1957
Inđơnêxia 1945 Singapo
1965
Philippin 1946 Brunây
1984
Mianma
1948 Đơngtimo
2002
- Tháng 7/1954,cuộc kháng chiến của
nhân dân ba nước VN, Lào, CPC giành
thắng lợi với Hiệp định Giơ ne vơ được
kí kết
b. Lào.

13



Giáo án Lịch sử 12

HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu hoạt động cách mạng ở
Lào và Campuchia
Hoạt động: cá nhân- nhóm nhỏ
GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm
Nhóm 1-2 : Trình bày quá trình phát
triển của cách mạng ở Lào từ
1945- 1975? Mối qua hệ giữa cách mạng VN với
cm Lào?
Nhóm 3- 4: Trình bày quá trình phát
triển của cách mạng ở Campuchia
từ 1954- 1975? Mối qua hệ giữa cách mạng VN
với cm Campuchia?
HS đọc SGK, thảo luận trong thời gian 5
phút, trả lời
GV nhận xét và chốt ý.
GV mở rộng mối quan hệ hữu nghị giữa VN- Lào;
VN- Campuchia hiện nay
Giúp HS nắm những khái niệm
“chủ nghóa thực dân kiểu mới”,
Chiến tranh đặc biệt”...

14

*Các giai đoạn phát triển
và thắng lợi của phong trào
đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Lào

- Từ 1945 - 1954:
+ 12. 10. 1945: Khởi nghóa
giành chính quyền, chính phủ
Lào ra mắt quốc dân.
+ 3.1946: Pháp quay trở lại
xâm lược
+ Dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Đông Dương nhân dân lào
tiến hành cuộc kháng
chiến chống Pháp và giành
thắng lợi hoàn toàn.
-Từ 1954 – 1975: Mỹ tiến
hành cuộc chiến tranh xâm
lược thực dân kiểu mới ở
Lào, nhân dân Lào tiếp tục
đấu tranh chống Mỹ và
giành nhiều thắng lợi
+21.7.1973: Mỹ ký hiệp đònh
Viên Chăn lập lại hoà bình
ở Lào
+2.12.1975. Nước cộng hoà
dân chủ nhân dân Lào
chính thức thành lập.
- Từ 1975 – nay: Xâydựng
chế độ dân chủ nhân dân
tiến lên theo đinh hướng
XHCN
c. Cam -pu-chia
- Từ 1945-1954.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng

nhân dân cách mạng CPC,
nhân dân đã anh dững
kháng chiến chống thực
dân Pháp và giành nhiều
thắng lợi Pháp ký hiệp đònh
Giơnevơ, công nhận độc
lập,chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ của CPC,
- Từ 1954 - 1970:
CPC không tham gia bất cứ
khối liên minh quân sự,


Giáo án Lịch sử 12

hoặc chính trò nào, tiếp
nhận viện trợ từ m phía
không có điều kiện ràng
buộc nào
-Từ 1970- 1975 :
-Năm 1970, Mỹ tiến hành
đảo chính, thực hiện cuộc
chiến tranh thực dân kiểu
mới
-Nhân dân CPC tiến hành
cuộc kháng chiến chống
Mỹ, ngày 17.4.1975, thủ đô
Ph-nôm-pênh được giải
phóng, cuộc kháng chiến
chống mỹ hoàn toàn gìanh

thắng lợi
*Năm 1975- 1979 tập đoàn
Pôn-pốt phản cách mạng,
thực hiện chính sách khủng
HOẠT ĐỘNG III: Tìm hiểu q trình xây
bố, tàn sát hàng chục
dựng và phát triển của 5 nước tham gia sáng
lập Asean.
triệu dân vô tội
Cá nhân- nhóm nhỏ (theo bàn)
-Về đối ngoại: Chúng kích
GV u cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ (theo bàn động sự thù hằn dân tộc
HS), dựa theo mẫu Phiếu học tập sau:
chống Việt Nam...
Chiến lược
Hướng nội
Hướng ngoại
-Được sự giúp đỡ của nhân
Thời gian
dân Việt Nam và các tổ
chức yêu chuộng hoà bình
Mục tiêu
trên thế giới, chế độ diệt
Nội dung
chủng bò lật đổ.
Thành tựu
-Từ 1991 đến nay, nhân dân
Hạn chế
CPC, được sự giúp đỡ Nhân
dân Việt Nam Bắt tay vào

HS đọc SGK, thảo luận 3’, trả lời
công cuộc xây dựng đất
GV nhận xét, bổ sung, hướng dẫn học sinh chốt ý.
nước và đạt nhiều thành
tựu
2. Q trình xây dựng và phát triển
của các nước ĐNA
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Từ sau khi giành được độc lập đến
những năm 50 – 60: thực hiện chiến lược
kinh tế hướng nội.
+ Mục tiêu: xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,
xây dựng kinh tế tự chủ.
HOẠT ĐỘNG IV: Tìm hiểu về tổ chức Asean.
+ Nội dung: Đẩy mạnh sx hàng tiêu dùng
Hoạt động: Cá nhân- cặp đơi
GV? Em hãy cho biết tổ chức ASEAN ra đời trong nội địa…

15


Giáo án Lịch sử 12

hoàn cảnh lịch sử như thế nào. Mục tiêu và nguyên
tắc hoạt động của nó ?
GV cung cấp tư liệu và hình ảnh cho HS về tổ chức
Asean và những thành tựu mà tổ chức này đạt được.
HS: Đọc nội dung sách giáo khoa trang 30 - 31 để trả
lời câu hỏi. (Chú ý đến quá trình chuyển biến của
khu vực và thế giới)

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Chú ý đến Hiệp ước Bali tháng 2- 1976.
GV liên hệ vấn đề Biển Đông và hải đảo hiện nay.
GV?Từ khi thành lập đến nay ASEAN đã có những
hoạt động và mở rộng thành viên như thế nào?Quan
hệ giữa Việt Nam và ASEAN?
HS: theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
Giáo viên nhấn mạnh đến việc gia nhập ASEAN của
Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình 11 SGK để
thấy được sự đoàn kết của các quốc gia trong khu
vực để cùng phát triển.

HOẠT ĐỘNG V: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ, những thành tựu trong thời kỳ

16

+ Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản của
nhân dân trong nước,góp phần giải quyết
nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành
chế biến, chế tạo.
+ Hạn chế: Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu
và công nghệ, chi phí sx cao…
- Từ những năm 60-70 trở đi thực hiện
chiến lược kinh tế hướng ngoại.
+ Nội dung: mở cửa nền kinh tế, thu hút
vốn và đầu tư nước ngoài.
+ Thành tựu: Tỉ trọng cômg nghiệp trong

nền kinh tế quốc dân tăng cao, mậu dịch
đối ngoại tăng trưởng nhanh.
b. Nhóm các nước Đông Dương.( SGK)
c. Các nước khác ở ĐNA(SGK)
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
a. Hoàn cảnh.
- Các nước ĐNA cần có sự giúp đỡ nhau,
hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
- Xu thế chung của các khu vực trên thế
giới là đẩy mạnh sự hợp tác với nhau để
phát triển.
- Ngày 8/8/1967: Hiệp hội các nước
Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập
tại Băng Cốc (Thái Lan). In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Thái lan, Phi-lippin.
b. Mục tiêu
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá
trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định
khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả…
d. Hoạt động: 2 giai đoạn phát triển.

* Từ 1967 - 1976 là tổ chức non yếu
chưa có vị trí trên trường quốc tế
* Từ sau hiệp ước BaLi (tháng 2/1976)


Giáo án Lịch sử 12

xây dựng đất nước.
Hoạt động: Cá nhân- nhóm nhỏ
GV chiếu bản đồ Ấn Độ lên màn hình – H.12 giới
thiệu khái quát về đất nước Ấn Độ và chính sách khai
thác thuộc địa của thực dân Anh, sau đó đặt câu hỏi:
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
diễn ra như thế nào? Nêu những thành tựu của nhân
dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước từ
năm 1950 đến nay ?Thế nào là cuộc “cách mạng
xanh” và “cách mạng chất xám”?
HS đọc SGK, thảo luận trả lời
GV nhận xét, chốt ý
HS đọc SGK, thảo luận trả lời.
GV nhận xét và minh họa thêm một số dẫn chứng,
gọi HS hình thành một số khái niệm: “cách mạng
xanh”, “cách mạng chất xám”
GV liên hệ mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam
trong chiến tranh và hiện nay

trở đi ASEAN có bước phát triển mới:
- Giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng
các giải pháp chính trị. Quan hệ giữa các
nước ASEAN và 3 nước Đông Dương

được cải thiện.
- Mở rộng thành viên
+ Tháng 1/1984,Bru-nây gia nhập
ASEAN
+ 7/1995: Việt Nam
+ 9/1997: Lào và Myanma
+ 4/1999: Campuchia
- Quan hệ hợp tác giữa các nước thành
viên ngày càng được đẩy mạnh.
e. Vai trò: ASEAN đẩy mạnh hợp tác
kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một
cộng dồng về kinh tế, an ninh văn hóa
vào năm 2015
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Từ năm 1946- 1947, nhiều phong trào
đấu tranh của nhân dân nổ ra chống thực
dân Anh
==>Thực dân Anh nhượng bộ theo
“phương án Maobatton” chia ÂĐ thành
hai quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan
(15-8-1947).
- Từ năm 1948- 1950, nhân dân ÂĐ tiếp
tục đấu tranh giành độc lập ==> 26- 11950 nước cộng hòa Ấn Độ thành lập
2. Công cuộc xây dựng đất nước
* Thành tựu
- Nông nghiệp: Thực hiện “cuộc cách
mạng xanh”, xuất khẩu gạo đứng thứ 3
thế giới
- Công nghiệp: Xếp hàng thứ 10 thế giới,

coi trọng ngành “công nghiệp chất xám”
- KHKT: là cường quốc C. nghệ phần
mềm, c.nghệ hạt nhân, c.nghệ vũ trụ(năm
1974 thử thành công bom nguyên tử,
1975 phóng vệ tinh nhân tạo..)
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách hòa
bình, trung lập tích cực.

3. Hoạt động luyện tập:
Yêu cầu HS hoàn thành bảng thống kê theo mẫu (chiếu lên màn hình PP)
Tên nước
Thủ đô
Thời gian giành độc lập
Thời gian vào ASEAN

17


Giáo án Lịch sử 12

1.In-đô-nê-xia Giacácta
Ngày 17/8/1945
Ngày 8/8/1967
2.Thái Lan
Bangcốc
Không có
Ngày 8/8/1967
3. Ma-lai-xi-a CualaLămpơ
Ngày 31/8/1957
Ngày 8/8/1967

4. Phi-lip-pin, Manila
Tháng 7/1946
Ngày 8/8/1967
5. Xingapo
Xingapo
Ngày 22/12/1957
Ngày 8/8/1967
6. Bru-nây
BanđaXêriBêgaoan Ngày 01/9/1979
Tháng 1/1984
7. Việt Nam
Hà Nội
Ngày 02/9/1945
Ngày 28/7/1995
8. Lào
Viêng Chăn
Ngày 12/10/1945
Năm 1997
9. Myanma
Yangun
Ngày 17/10/1947
Năm 1997
10.Campuchia Phnômpênh
Ngày 09/11/1953
Năm 1999
11. Đôngtimo Đili
Năm 1999
- Nêu quá trình hình thành và phát triển của ASEAN?
- Công cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ diễn ra như thế nào?
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa VN với tổ chức ASEAN?
- GV nhấn mạnh lại mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Ấn Độ hiện nay?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
- Học bài cũ, Làm bài tập
+ Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN và Ấn Độ.
- Chuẩn bị bài mới: Các nước Châu Phi và Mĩ LaTinh
+ Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Châu Phi và Mỹ la tinh từ sau chiến tranh thế giới
thứ 2?
+ Thành tựu kinh tế - xã hội của Châu phi và Mỹ La tinh?

Tiết thứ 7

Ngày soạn: 8 .9 .2017
BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- HS trình bày được khái quát phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân châu Phi
và khu vực Mĩ La Tinh sau chiến tranh TG thứ 2.
- HS rút ra được nhận xét của phong trào này.
- HS liên hệ được cách mạng VN với cách mạng thế giới.
- HS nêu được quá trình phát triển kinh tế-xã hội của những nước này : thành tựu, khó khăn, thách
thức.
2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá những sự kiện tiêu biểu , khái quat, tổng hợp vấn đề.
3. Thái độ:

18


Giáo án Lịch sử 12


- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chông chủ nghĩa thực dân của nhân
dân châu Phi và khu vực Mĩ la tinh .
- Chia sẻ với nhưĩng khó khăn mà nhân dân hai khu vực này đâng phải đối mặt.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
1.Giáo viên :
- Bài giảng (SGK,SGV, giáo án).
- Một số tư liệu, tranh ảnh về hai châu lục này.
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, phân tích, nhận xét, thảo luận, liên
hệ..; sử dụng máy tính...
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương pháp: GV cho HS quan sát lược đồ Châu Phi và lược đồ khu vực Mĩ La Tinh. Đặt câu
hỏi: Em hãy nêu một vài hiểu biết của mình về khu vực châu Phi và Mĩ La Tinh hiện nay?
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm (nếu có). Sau đó dẫn dắt: Sau
chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân
châu Phi và Mĩ La tinh bùng nổ đã gình đuợc thắng lợi, và tình hình kinh tế xã hội ở đây cũng từng
bước thay đổi nhưng còn không ít khó khăn và nhiều nơi không ôn định. Chúng ta sẽ tìm hiểu
những vấn đề nêu trên trong bài 5.
2. Hình thành kiến thức mới.

MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
SỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG I: Vài nét chính về phong trào
I. Các nước Châu Phi- Vài nét về quá trình
đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
đấu tranh giành độc lập.
Hoạt động: cá nhân- nhóm nhỏ
Sau CTTGII, phong trào giải phóng dân tộc ở
GV treo lược đồ châu Phi sau CTTGII
châu Phi phát triển mạnh.
Gv yêu cầu hs tạo thành nhóm nhỏ- 1 bàn 1 nhóm
* 1945 - 1954: Cách mạng bùng nổ sớm nhất ở
GV?Quan sát lược đồ, khái quát các giai đoạn chủ
Bắc Phi, với thắng lợi mở đầu là cuộc chính
yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
biến cách mạng ở Ai Cập 3-7-1952 => thành
ở châu Phi?Từ đó rút ra đặc điểm?
lập nước Cộng hoà Ai Cập 18-6-1953, 1952
HS: Đọc tìm hiểu SGK, thảo luận ,trả lời. Nhóm
Libi giành độc lập
khác nghe, bổ sung.
* 1954 - 1960: Nhiều quốc gia Bắc Phi, Tây Phi
GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
được thành lập. Tuynidi (1956), Marốc (1956)
GV Giải thích ngắn gọn cụm từ “ năm Châu Phi”,
--> “Lục địa mới trỗi dậy”.
giải thích thêm: Năm 1960 với thắng lợi của nhân
* 1960-1975: Năm 1960 17 nước ở Đông Phi,
dân Mô Dăm Bích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh Tây Phi, Trung Phi giành độc lập vì vậy gọi là
chống thực dân Bồ Đào Nha được xem là mốc đánh “Năm Châu Phi”.


19


Giáo án Lịch sử 12

dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở
Năm 1975: Cách mạng ở Môdămbích và
châu Phi.
Ănggôla nước Cộng hoà nhân dân Ăngôla
-Tiêu biểu cho PTGPDT ở châu phi là nước nào?
thành lập => mốc sụp đổ về cơ bản của chủ
Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi.
chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần
* Từ năm 1980, nhân dân Nam Rô-đê-di-a và
ĐTGPDT?.
Tây nam Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu
HS quan sát H14 biết được thời gian giành độc lập
tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, nước
của các nước Châu Phi.
cộng hoà Namibia thành lập (3-1991).
GV: Tạo biểu tượng về Nenxơn Manêla qua kênh
- Năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ
hình 15.
chế độ phân biệt chủng tộc, tháng 4/1994 đã
*Đặc điểm:
tiến hành bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên.
- Thành lập tổ chức thống nhất Châu Phi 1963.
N. Man-đe-la lãnh tụ người da đen trở thành

- Lãnh đạo là giai cấp tư sản dân tộc.
tổng thống của Cộng hòa Nam Phi
- Hình thức độc lập chủ yếu đấu tranh chính trị hợp ==> đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ
pháp, thương lượng.
nghĩa thực dân.
- Mực độ độc lập và sự phát triển không đồng đều
-Từ sau 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ
chủ nghĩa thực dân cũ.
? Em có nhận xét gì về hình ảnh Châu phi hiện nay?
GV: cung cấp một vài tư liệu về châu Phi hiện nay
HOẠT ĐỘNG II Tìm hiểu về phong trào đấu
II. Các nước Mĩ La Tinh- Vài nét về quá
tranh ở Mĩlatinh
trình giành và bảo vệ độc lập.
Hoạt động: cá nhân- nhóm nhỏ
- Khu vực Mĩ La Tinh giành độc lập đầu thế kỉ
GV cho HS quan sát lược đồ khu vực Mĩ La tinh
XIX, nhưng lại bị lệ thuộc vào Mĩ
Gv yêu cầu hs tạo thành nhóm nhỏ- 1 bàn 1 nhóm
- Tiêu biểu cho PTGPDT ở khu vực này là Cu
GV? Trình bày các giai đoạn phát triển và thắng lợi Ba với sự ra đời của nước cộng hoà Cu Ba
của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập ở Châu Mĩ 1/1/1959, lật đổ chế độ độc tài Batixta của Mĩ.
la tinh ? Tiêu biểu cho PTGPDT ở khu vực Mĩ La
Tinh là nước nào?
HS: Đọc tìm hiểu SGK, thảo luận ,trả lời. Nhóm
khác nghe, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
GV: Củng cố, bổ sung thêm, tường thuật cuộc tấn
công trại lính Mô-ga-đa của nghĩa quân Cu ba do
Phi-đen tạo biểu tượng về Phiđen Catxtơrô

GV: gợi ý về hình thức ?
- PTGPDT ở khu vực Mĩ La Tinh diễn ra với nhiều
hình thức khác nhau, tiêu biểu nhất là hình thứcđấu
tranh vũ trang.
3. Hoạt động luyện tập: GV hướng dẫn HS lập niên biểu các sự kiện chính trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mĩ La tinh.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng: So sánh ngắn gọn về phong trào giải phóng dân tộc và tình
hình kinh tế- xã hội ở châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh?
GV cho hs làm các bài tập trắc nghiệm liên quan trên màn hình PP
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.

20


Giáo án Lịch sử 12

- Về nhà học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới: Nước Mĩ
+ Tìm hiểu các giai đoại phát triển của nước Mĩ Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
+ Thành tựu về kinh tế
+ Thành tựu về KHKT
+ Chính sách đối ngoại
+ Tìm hiểu mối quan hệ giữa VN – Mĩ hiện nay.

Tiết thứ 8

Ngày soạn: 9 .9 .2017
CHƯƠNG IV.

MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000)

Bài 6: NƯỚC MĨ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS trình bày được tình hình phát triển của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 - 2000).
- Nhận thức được vị trí vai trò hàng đầu của Mỹ trong đời sống quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự phât triển đó.
- Nêu và phân tích, rút ra nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945- 2000.

21


Giáo án Lịch sử 12

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự
hiện.
3. Thái độ:
- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mỹ hùng mạnh.
- Nhận thức về ảnh hưởng của chiến tranh Việt Nam trong lịch sử nước Mỹ ở giai đoạn này.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Giáo án, bản đồ nước Mỹ và bản đồ thế giới.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi chép, vở bài.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, phân tích, rút ra nhận xét, so sánh,
thảo luận, liên hệ......
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Liên hệ mối quan hệ ngoại giao Việt Nam- Hoa Kỳ ngày nay
b. Phương pháp: GV cho HS quan sát lược đồ nước Mĩ và nêu câu hỏi: Em hãy nêu một vài hiểu
biết về đất nước này?
c. Dự kiến sản phẩm: HS quan sát lược đồ và trả lời. GV nhận xét, chốt ý: Sau chiến tranh II có
một nước tư bản đã vươn lên địa vị cường quốc hàng đầu, số một thế giới, rất giàu có, quyền lực,
đầy tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới.
Đó chính là nước Mỹ - để hiểu thêm về nước Mỹ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: nước Mỹ.
2. Hình thành kiến thức mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
SỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG I: Tìm hiểu nền kinh tế- KHKT và
I. Nước Mỹ từ năm 1945 đến năm
chính sách đối ngoại của Mỹ từ 1945 đến 1973
1973
Hoạt động: cá nhân- cặp đôi
1. Về kinh tế:
Bước 1.
- Sau chiến tranh II Mỹ có nền kinh tế
- GV chiếu lược đồ nước Mĩ, giới thiệu vài nét về vị trí phát triển mạnh mẽ.
địa lí, TNTN…và trình bày: Sau chiến tranh II các * Biểu hiện:
nước Châu Âu đều bị thiệt hại nặng nề và phải mất ít + Sản lượng công nghiệp chiếm tới
nhất 5 năm mới có thể phục hồi kinh tế.
hơn một nửa sản lượng công nghiệp
Nhưng ngược lại sau chiến tranh kinh tế Mỹ phát triển toàn thế giới.
mạnh mẽ.

+ 1949: Sản lượng nông nghiệp bằng 2
- GV ?Tại sao nói : Đến những năm 70 của thế kỷ lần sản lượng của cac nước Anh, Pháp,
XX, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.
nhất thế giới?
+ Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển.
- HS nhìn vào các số liệu đưa ra đánh giá và nhận xét.
+ Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
- GV nhận xét - kết luận:
+ Kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng
Kinh tế Mỹ phát triển ở lĩnh vực - trở thành nước giàu sản phẩm kinh tế thế giới.

22


Giáo án Lịch sử 12

mạnh nhất thế giới.
Bước 2
- GV ? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mỹ lại
có nền kinh tế phát triển mạnh như vậy?
- HS theo dõi SGK - nắm được các nguyên nhân dẫn
đến sự phát triển của kinh tế Mỹ.
- Giáo viên tập trung hướng dẫn HS phân tích, làm rõ
một số nguyên nhân cơ bản => Các công ty khổng lồ
có sức sản xuất và cạnh tranh rất lớn.

Bước 3.
GV? Vì sao Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật lần thứ 2?
HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.HS khác nghe, bổ

sung.
GV nhận xét, bổ sung,kết luận:
- Chính nhờ điều kiện thuận lợi vì vậy cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật lần 2 bắt đầu từ Mỹ và cũng chính vì
vậy đã đạt được những thành tựu lớn trên các lĩnh vực.
* GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK từ đó rút ra được
những thành tựu về khoa học - kỹ thụât của Mỹ.
* Giáo viên có thể đàm thoại với HS về một số thành
tựu KH - KT có tác dụng rất lớn đối với sự phát triển
của nhân loại
(như sự phát minh máy tính, chất dẻo pôlime và vật
liệu tổng hợp,…)
Khai thác bức ảnh trong SGK: Trung tâm hàng không
vũ trị Kenơdi,…)
Bước 4.
* GV? Các giới cầm quyền Mỹ đã làm gì để thực hiện
tham vọng bá chủ thống trị thế giới?
GV hướng dẫn HS sử dụng các số liệu và sự kiện SGK
để trả lời.
GV Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu giới
cầm quyền Mỹ đã vấp phải nhiều khó khăn và cả thất
bại như thế nào ?.
HS: Nêu ví dụ để chứng minh.
Giáo viên chốt ý: Mỹ vấp phải khó khăn và cả thất bại.

23

=> Như vậy khoảng 20 năm sau chiến
tranh Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất thế giới.

* Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Lãnh thổ rộng lớn - tài nguyên thiên
nhiên phong phú, nhân công dồi dào,
có trình độ kỹ thuật cao, năng động,
sáng tạo.
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu,
thu lợi từ buôn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành tựu thành tựu KHKT
hiện đại và sản xuất tăng năng suất, hạ
giá thành sản phẩm,…
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các
công ty độc quyền có sức sản xuất lớn
và cạnh tranh có hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết
của nhà nước.
2. Về khoa học kỹ thuật: là nơi khởi
đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật lần thứ 2 của nhân loại.
* Thành tựu:
- Mỹ là một trong những nước đi đầu
trong các lĩnh vực.
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy
tính, điện tử, máy tự động)
+ Vật liệu mới: pôlime, vật liệu tổng
hợp
+ Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt
hạch.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt
trăng
+ Đi đầu cuộc "CM xanh" trong nông

nghiệp.
3. Chính sách đối ngoại: Triển khai
chiến lược toàn cầu với tham vọng bá
chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt
CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế
giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng
minh.


Giáo án Lịch sử 12

Các phong trào đầu tranh ở ngay trong nước Mỹ và
nặng nề nhất là thất bại ở Mỹ trong cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) làm đảo lộn chiến
lược toàn cầu của Mỹ ảnh hưởng đến nội tình nước
Mỹ.
- Mỹ còn bắt tay với các nước lớn XHCN 2/1972 tổng
thống Mỹ sang thăm Trung Quốc mở ra thời kỳ mới
trong quan hệ 2 nước, 1979 quan hệ ngoại giao Trung Mỹ được thiết lập. 5/1972 Mỹ thăm Liên Xô nhằm
thực hiện hoà hoãn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại
phong trào cách mạng thế giới
HOẠT ĐỘNG II: Kinh tế và chính sách đối ngoại
của Mĩ (1973- 1991)
Hoạt động: cá nhân
GV Hãy nêu những nét nổi bật về kinh tế, chính trị,
chính sách đối ngoại của nước Mĩ trong giai đoạn này

HS đọc SGK, thảo luận trả lời
GV GV giới thiệu vụ Oa-tơ-gết, phân tích thêm xu thế
đối thoại và hợp tác từ những năm 80, sự kiện Mĩ và
Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh

HOẠT ĐỘNG III: Kinh tế, KH-KT và chính sách
đối ngoại của Mĩ từ 1991 đến 2000
Hoạt động: cá nhân- nhóm nhỏ
Bước 1. Thảo luận nhóm nhỏ
GV? Em biết gì về nước Mỹ trong giai đoạn này với 2
nhiệm kỳ của Tổng thống Bin clintơn (1993 - 2001)
- Trước hết giáo viên cần lưu ý:
+ Giai đoạn này là 2 thập kỹ đầu tiên của thời kỳ sau
chiến tranh lạnh.
+ Giai đoạn này, nước Mỹ hầu như dưới chính quyền
của tổng thống Bin clintơn (3 mục tiêu cơ bản của
chiến lược)"Cam kết và mở rộng" nêu trong SGK.
GV yêu cầu HS nêu một số dẫn chứng cụ thể mà em
biết về chiến lược “Cam kết và mở rộng”

24

- Thực hiện:
+ khởi xướng cuộc chiến tranh xung
đột nhiều nơi, (tiêu biểu là chiến tranh
xâm lược Việt Nam (1954 - 1975)
+ Bắt tay với các nước XHCN lớn.

II. Nước Mĩ từ 1973-1991
1. Kinh tế:

- Gặp khó khăn đặc biệt tác động cuộc
khủng hoảng năng lượng 1973, sức
mạnh kinh tế suy giảm tương đối.
+ 1973 - 1982: Kinh tế khủng hoảng
suy thoái.
+ Từ 1983 kinh tế bắt đầu phục hồi và
phát triển trở lại vẫn đứng đầu thế giới
2. Đối ngoại: Có nhiều thay đổi
- tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
tăng cường, chạy đua vũ trang đối đầu
với Liên Xô.
-Từ giữa những năm 80 xu hướng đối
thoại ngày càng chiếm ưu thế trong
quan hệ trên thế giới.
--->12/1989 Mỹ - Xô tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh.
III/ Nước Mĩ từ 1991-2000
1. Kinh tế:
- Trong suốt thập niên 90 Mỹ có trải
qua những đợt suy thoái gắn nhưng
kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.
2. Khoa học - kỹ thuật:
-Tiếp tục phát triển: chiếm 1/3 số lượng
bản quyền phát minh sáng chế toàn thế
giới.
3. Đối ngoại:
- Thập kỷ 90, thực hiện chiến lược “
cam kết và mở rộng”
- Mỹ tìm cách vươn lên chi phối, lãnh
đạo toàn thế giới.

+ Liên Xô tan vỡ, Mỹ muốn thiết lập


Giáo án Lịch sử 12

trật tự thế giới (đơn cực)
Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào ngày + Vụ khủng bố 11/9/2001, Mỹ phải
11- 7- 1995.
thay đổi chính sách đối ngoại, đối nội
GV liên hệ mối quan hệ Việt- Mỹ ngày nay
khi bước vào thế kỷ 21.
3. Hoạt động luyện tập: - GV tóm tắt những nội dung quan trọng nhất theo các vấn đề: Chính
sách đối nội, chính sách đối ngoại, sự phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật,…
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng: GV liên hệ mối quan hệ Việt- Mỹ ngày nay thông qua một
số câu hỏi.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
- Học bài cũ, HS có thể tìm hiểu thông qua các phương tiện thông tin, đại chúng về những thành
tựu khoa học - công nghệ tiêu biểu của nước Mỹ.
- Chuẩn bị bài 7: Tây âu
+ Các giai đoạn phát triển của Tây âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
+ Sự ra đời và phát triển của EU, vai trò vị trí của EU trên trường quốc tê. Quan hệ VN - EU

Tiết thứ 9

Ngày soạn: 12.9 .2017
Bài 7. TÂY ÂU

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

HS trình bày được tình hình phát triển về mọi mặt của các nước Tây Âu từ 1945-2000.

25


×