Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Chuyên đề: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT SINH HỌC 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.65 KB, 28 trang )

Chuyên đề: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong Chương II. Cấu trúc tế bào, Phần hai. Sinh
học tế bào, Sinh học 10 THPT.
Bài 10. Cấu trúc tế bào - Mục IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Bài 12. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
2.1. Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
2.2. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Vận huyển thụ động
- Vận chuyển chủ động
- Nhập bào và xuất bào
2.3. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
2.4. Vận dụng kiến thức chuyên đề vào thực tiễn
- Nêu các kiến thức có thể vận dụng vào thực tiễn
- Giải thích các hiện tượng thực tiễn
- Thiết kế các thí nghiệm, các quy trình sản xuất liên quan
3. Thời lượng
Thời lượng học trên lớp: 3 tiết
4. Nội dung kiến thức của chuyên đề
4.1. Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
a) Cấu trúc màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm - động:
- Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có
điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người
còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin
của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng
như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài.
- Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử
photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các


1


prôtêin cũng có thể chuyển động nhưng chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính
điều này làm tăng tính linh động của màng.
b) Chức năng màng sinh chất
- Màng sinh chất có tính bán thấm: Trao đổi chất với môi trường có tính chọn
lọc:
+ Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ, không phân
cực đi qua.
+ Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp
mới ra vào được tế bào.
+ Những khối chất lỏng hoặc rắn có kích thước lớn, rất cần thiết cho tế bào thì
màng phải biến dạng để vận chuyển chúng vào và ra khỏi tế bào.
- Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp
ứng kịp thời.
- Nhờ có các “dấu chuẩn” glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế
bào của cùng 1 cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (tế
bào của cơ thể khác).
4.2. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
a) Vận chuyển thụ động
+ Khái niệm:
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn
năng lượng.
+ Cơ sở khoa học:
Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu.
Có thể khuếch tán bằng 2 cách:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.
- Khuếch tán qua prôtêin xuyên màng.

Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và
bên ngoài tế bào và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán.
- Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O 2, CO2… khuếch tán trực
tiếp qua lớp phôtpholipit kép.
2


- Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch
tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.
- Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.
+ Các loại môi trường bên ngoài tế bào
- Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan
cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào và chất tan có thể di chuyển từ môi trường
bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế
bào.
- Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng
độ chất tan trong tế bào.
- Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất
tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào và chất tan không thể di chuyển từ môi
trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài
vào trong tế bào.
b) Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực)
- Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.
- Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng
được sử dụng là ATP.
- VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào
bơm làm biến đổi cấu hình của prôtêin và làm cho phân tử prôtêin liên kết đẩy 3 Na+
ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào.
c) Nhập bào và xuất bào

+ Nhập bào
- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng
màng sinh chất.
- Nhập bào gồm 2 loại:
+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích
thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…
Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn và đưa thức ăn vào trong tế
bào và lizôzim tiết enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.
+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào.
3


+ Xuất bào
Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng
màng sinh chất.
4.3. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây
- Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí
khổng
II. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong chủ đề này HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất (Bài 10 môn Sinh học)
- Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu (Vận dụng
môn Vật lí để giải thích cơ chế khuếch tán)
- Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương (Vận dụng
kiến thức môn hóa trong việc pha chế các loại dung dịch).
- Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức

độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí
nghiệm co và phản co nguyên sinh. (Vận dụng kiến thức môn Công nghệ để thực hiện
sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả, giải thích cơ chế ...)
1.2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, thí nghiệm thực hành.
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Có năng lực vận dụng kiến thức các môn học Sinh học, Vật lí, Hóa học, Công nghệ
để giải quyết các vấn đề thực tiễn, nội dung bài học.
- Có kĩ năng vận dụng để làm các sản phẩm như mứt, ngâm các loại xi rô hoa quả ...
1.3. Thái độ
- Biết bảo vệ sức khỏe, biết liên hệ, giải thích hiện tượng thực tiễn.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
4


- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực khoa học: phân nhóm, quan sát, định nghĩa, giải thích, khảo sát ...
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
III. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC
- Đối tượng dạy học là hộc sinh lớp 10, trường THPT Thành Sen
- Số lớp, số học sinh:

Lớp
Số HS

10A
40


10B
40

10C
40

10D
41

10E
39

10G
41

- Đặc điểm học sinh liên quan đến bài học: Học sinh đã được trang bị kiến thức
môn Vật lí về cơ chế khuếch tán các chất; Môn hóa học về dung dịch, nồng độ dung
dịch, các chất tan ...; môn Công nghệ 10 phần Nông - Lâm - Ngư nghiệp với nhiều bài
học liên quan đến vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Trong môn Sinh học học sinh
được học về cấu trúc tế bào, Cấu trúc và chức năng các bào quan, Nước và vai trò của
nước ... Các nội dung này HS có thể vận dụng để giải quyết các yêu cầu của bài học
mới.
IV. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC
Bài học "Vận chuyển các chất qua màng sinh chất" có vai trò, ý nghĩa rất quan
trọng trong thực tiễn dạy học và thực tiễn đời sống xã hội.
+ Đối với thực tiễn dạy học:
- Chủ đề này giúp học sinh liên hệ được kiến thức giữa cấu tạo, chức năng của
màng sinh chất với cơ chế vận chuyển các chất qua màng, trao đổi chất và năng lượng
của tế bào và cơ thể.
- Nội dung kiến thức gắn với nhiều cơ chế, quá trình sinh học, vật lí, hóa học,

công nghệ ... giúp HS rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
- Nội dung chủ đề có rất nhiều hiện tượng, thí nghiệm thực tiễn có liên quan
như làm mứt, ngâm xi rô hoa quả, muối dưa cà, bón phân cho cây trồng, rửa rau sống,

5


dùng nước muối sát khuẩn ... rất gần gủi với đời sống hàng ngày của các em HS, nên
khi dạy học có thể rèn luyện cho HS năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+ Đối với thực tiễn đời sống xã hội:
- Bài học là cơ sở để HS giải thích các hiện tượng thực tiễn, ứng dụng các cơ
chế, quá trình vào thực tiễn sản xuất, đời sống hàng ngày góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Góp phần nâng cao năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS, phát
triển năng lực sáng tạo.
- Học sinh có thể tự sản xuất, chế biến được các sản phẩm như mứt, xi rô, làm
nước mắm ... phục vụ cuộc sống gia đình, làm hàng hóa góp phần nâng cao thu nhập.
V. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
5.1. Chuẩn bị của GV
- Máy chiếu, máy vi tính.
- Hình: Cấu trúc màng sinh chất theo cấu trúc khảm động (11 hình kèm theo 11 slide)
- File ảnh động 11.1. Khuyếch tán mùi trong không khí.
- File ảnh động 11.2. Vận chuyển thụ động (qua kênh Pr)
- File ảnh động 11.3. Vận chuyển thụ động (khuyếch tán trực tiếp qua lớp photphoL)
- File ảnh động 11.5. Sự thấm lọc
- File ảnh động 11.7. Khuyếch tán qua kênh Pr có chọn lọc
- File ảnh động 11.8. Kênh Pr
- File ảnh động 11.10. TĐC chọn lọc của màng TB với môi trường
- File ảnh động 11.11. Vận chuyển chủ động Na- K

- File ảnh động 11.13.Vận chuyển Na- K thứ cấp
- File ảnh động 11.14. Bơm proton
- Mẫu vật:
+ Cọng rau muống, quả ớt
+ Lá cây thài lài tía, hoa cúc, củ hành tím
- Dụng cụ và hóa chất:
+ Kính hiển vi, dao lam, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy
tinh.
+ Nước cất, dung dịch nước muối 5%.
6


+ Dao gọt cộng rau muống.
5.2. Chuẩn bị của HS
- Các sản phẩm tự làm: quả chanh ngâm muối, mứt cà rốt hoặc khoai tây .., mơ ngâm,
sấu ngâm ...
- Tìm hiểu quy trình sản xuất mứt hoa quả, cách làm nước xiro hoa quả, làm nước
mắm ...
- Tìm hiểu các hiện tượng thực tiễn liên quan đến chủ đề.
5.3. Các ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy và học của bài học.
Trong dạy học chủ đề này sử dụng công nghệ thông tin để chiếu các hình ảnh
về cấu trúc của tế bào, cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hiện tượng co
và phản co nguyên sinh.
Giới thiệu với HS các từ khóa để có thể vào mạng tham khảo các nội dung, các
video, tư liệu khác liên quan.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
1. Mục tiêu
+ Kiến thức:
- Trình bày được cấu trúc khảm - động và chức năng của màng sinh chất

- Nêu được các thành phần cấu trúc của màng sinh chất và chức năng của nó.
+ Kỹ năng:
- Giải thích được tại sao màng sinh chất có cấu trúc khảm - động.
- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc và chức năng của màng để giải thích
được các hiện tượng thực tiễn có liên quan.
- So sánh được cấu trúc, chức năng của màng sinh chất và các bào quan khác.
+ Thái độ: Chú ý chăm sóc da, bảo vệ môi trường, vệ sinh trong sinh hoạt, ăn uống
hàng ngày.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
GV sử dụng các phương pháp dạy học:
- Sử dụng câu hỏi - bải tập
- Tự nghiên cứu SGK
7


- Phiếu học tập
3. Tổ chức dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Cấu trúc

GV: Vẽ hình câm đơn giản của màng sinh HS: Quan sát hình 10.2 và hình của GV
chất lên bảng đưa yêu cầu

đọc SGK

? Lên bảng chú thích các thành phần?


HS: Lên bảng chú thích và trả lời

? Nêu tên thành phần chính?

Gồm 2 TP chính: Photpholipit (2 lớp) và

? Nhắc lại đặc điểm cấu trúc của prôtêin
photpholipit? (Gồm 2 phân tử Glixerin và * Photpholipit : Quay 2 đuôi kị nước quay
1 gốc photphat. Đầu chứa nhóm photphat vào nhau, 2 đầu ưa nước hướng ra ngoài
ưa nước, đuôi chứa các axit béo kị nước)

* Prôtêin: có các loại :

? Nêu vai trò của từng thành phần đối với

- Prôtêin xuyên màng: vận chuyển các

màng?

chất ra vào TB

? Giải thích tính khảm - động của màng

- Protein bám màng: Tiếp nhận thông tin

sinh chất?

từ ngoài

GV: Bổ sung:


* Ngoài ra:

Khảm: 2 lớp photpholipit có điểm prôtêin

- Colesteron: tăng ổn định của màng sinh

và các phân tử khác

chất

Động: Các phân tử di chuyển trong phạm

- Lipôprôtêin và glicôprôtêin : như giác

vi màng

quan, kênh, "dấu chuẩn" nhận biết đặc

Trung bình cứ 15 phân tử photpholipit xếp trưng cho từng loại TB.
liền nhau lại xen vào 1 phân tử protein.

HS:

Trả

lời

lệnh:


Nhận

biết

nhờ

Lipôprôtêin và glicôprôtêin
2. Chức năng
HS: Trả lời :
? Nêu các chức năng của màng sinh chất

- Vận chuyển các chất có chọn lọc

và cho vi dụ với mỗi chức năng?

- Tiếp nhận và truyền thông tin từ bên
ngoài vào trong TB
- Nhận biết các TB của cùng một cơ thể và
tế bào lạ.

GV khắc sâu kiến thức cho HS bằng các câu hỏi sau:
8


Câu 1. Kể tên và nêu chức năng từng thành phần của màng sinh chất?
Câu 2. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm - động? Trình bày thí nghiệm
chứng minh?
Câu 3. Trắc nghiệm:
1. Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào
A. vi khuẩn


B. nấm

C. động vật

D. thực vật

2. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
C. phải bao bọc xung quanh tế bào.
D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
3. Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ
A. phốtpho lipít chỉ có ở một số loại màng.
B. chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. chỉ có một số màng có tính bán thấm.
4. Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào " lạ " là
nhờ
A. màng sinh chất có "dấu chuẩn".
B. màng sinh chất có prôtêin thụ thể.
C. màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường.
D- cả A, B và C.
5. Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là
A. protein.

B. photpholipit.

C. cacbonhidrat.


D. colesteron.

Hoạt động 2. Tìm hiểu vận chuyển các chất qua màng sinh chất và vận dụng kiến
thức vào thực tiễn
1. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu.
- Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương.
9


- Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
+ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, thí nghiệm thực hành.
- Kĩ năng vận dụng được các kiến thức của bài học vào thực tiễn.
+. Thái độ
Biết bảo vệ sức khỏe, biết liên hệ, giải thích hiện tượng thực tế.
2. Phương pháp dạy học
GV sử dụng các phương pháp dạy học:
- Sử dụng câu hỏi - bài tập
- Sử dụng bài tập tình huống
- Sử dụng thí nghiệm
- Hướng dẫn HS lập Grap hoạt động
3. Tổ chức dạy học

Hoạt động dạy - học
Nội dung
T1.1. HS đọc mục I SGK và hình 11.1 a,b
T1.2. Trả lời các câu hỏi và bài tập tình I. Vận chuyển thụ động:

huống

1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận

- Thế nào là vận chuyển thụ động?

chuyển các chất qua màng sinh chất mà

- Nguyên lí của sự vận chuyển này là gì?

không cần tiêu tốn năng lượng.

- Có những cách nào đề các chất tan
khuếch tán qua màng sinh chất?

Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự
khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ cao dến nơi có nồng độ thấp.
vận chuyển các chất qua màng tế bào?

- Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp

- Trương hợp màng TB vận chuyển các đến nơi có nồng độ cao.
chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng - Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có
độ thấp gọi là gì?

nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

- Tế bào hồng cầu không có thành TB nên 2. Các kiểu vận chuyển qua màng:

cho vào nước cất sẽ bị thấm nước vào và - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit
đến một lúc nào đó TB sẽ bị vỡ. TB thực kép gồm các chất không phân cực và các
vật có thành TB nên nước chỉ thấm vào có chất cóc kích thước nhỏ như CO2, O2…
10


mức độ làm TB trương lên chứ không bị vỡ - Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng
TB được. Vậy tại sao TB hông cầu của gồm các chất phân cực có lích thước
người lại không bị vỡ?

lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo
cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước).
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
khuếch tán qua màng:
- Nhiệt độ môi trường:
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và
ngoài màng.
* Một số laọi môi trường:
- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào
cao hơn trong tế bào.
Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào
và trong tế bào bằng nhau.
Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế
bào thấp hơn trong tế bào.

T1.3. Lập grap về vận chuyển thụ động.
T1.4. GV tổ chức kiểm tra, đánh giá
T2.1. HS đọc mục II SGK và hình 11.1c
T2.2. Trả lời các câu hỏi và bài tập tình II. Vận chuyển chủ động:

huống

1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là

- Ở người, nồng độ urê trong máu thấp hơn phương thức vận chuyển các chất qua màng
trong nước tiểu; nồng độ đường trong nước tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
tiểu cao hơn so với trong máu. Hãy cho biết nồng độ cao(ngược dốc nồng độ) và có sự
urê và đường vận chuyển theo hướng nào tiêu tón năng lượng.
(từ máu vào nước tiểu hay ngược lại). Vì 2. Cơ chế:
sao?

- ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ

- Vận chuyển chủ động là gì?

chất.

- Phân biệt vận chuyển thụ động và vận - Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế
chuyển chủ động?
T2.3. Lập grap về vận chuyển chủ động.
T2.4. GV tổ chức kiểm tra, đánh giá
T3.1. HS đọc mục III SGK và hình 11.2

bào hay đưa vào bên trong tế bào.

11


T3.2. Trả lời các câu hỏi và bài tập tình III. Nhập bào và xuất bào:
huống


1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên

- Thế nào là nhập bào, xuất bào?

trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.

- Mô tả nhập bào, xuất bào?

- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích

- Làm thế nào để chọn được các chất cần thước lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân
thiết in số hàng loạt các chất có ở xung huỷ.
quanh để đưa vào TB?

- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.
2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp
với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.

T3.3. Lập grap về hiện tượng nhập bào và
xuất bào.
T3.4. GV tổ chức kiểm tra, đánh giá
T4.1. Trả lời các CH-BT, tình huống vận
dụng kiến thức vào thực tiễn
HS chia thành các nhóm, thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
1. Vào các dịp tết, người dân thường làm
mứt bí, mứt cà rốt bằng cách luộc qua nước
sôi sau đó tẩm đường. Theo em tại sao phải
luộc qua nước sôi?

2. Tại sao khi rửa rau sống nếu ta cho nhiều
muối vào để rửa rau thì sẽ bị héo?
3. Tại sao dưa muối lại có vị mặn và dăn
deo?
4. Trong việc bón phân cho cây người ta
phải làm thế nào để tránh cho cây khỏi bị
héo?
5. Khi bị thương, mất máu nhiều, bệnh
nhân có cảm giác khát. Trong trường hợp
trên thì có nên cho bệnh nhân uống thật
nhiều nước để giảm cảm giác khát hay
không?
6. Chẻ cọng rau muống, chẻ một quả ớt
12


thành nhiều mảnh nhỏ nếu để ở môi trường
ngoài thì không thấy gì xảy ra, nhưng nếu
đem ngâm trong nước thì thấy cọng rau
muốn cong ra phía ngoài. Giải thích?
7. Giải thích tại sao người ta dùng nước
muối để sát trùng, rửa vết thương?
8. Nêu cách xào rau muống không bị quắt
lại và vẫn xanh mướt? Giải thích tại sao rau
bị quắt lại?
9. Glucôzơ được hấp thụ vào tế bào như thế
nào?
Bài tập tình huống 2:
Bạn Nam phát biểu rằng: “TB thực vật và
TB động vật để trong dung dịch nhược

trương đều bị trương lên và vỡ ra”.
Bạn Nga lại cho rằng: “TB động vật và TB
thực vật để trong dung dịch nhược trương
đều không thay đổi hình dạng”.
Em có nhận xét gì về ý kiến của hai bạn
trên.
T4.2. Lập Grap động của bài học
H1

T1.1

T1.2

H2

T2.1

T2.2

H3

T3.1

T3.2

H4

Hình 2.4. Grap hoạt động bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
GV khắc sâu kiến thức cho HS bằng các câu hỏi - bài tập sau:
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: khuếch tán trực tiếp, khuếch tán qua kênh và vận

chuyển chủ động
Câu 2. Phân biệt môi trương ưu trương, đẳng trương, nhược trương
13


Câu 3. Tại sao muốn giữa rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 4. Nếu ta cho một tế bào hồng cầu và một tế bào thực vật vào nước cất thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra? tại sao?
Câu 5. Tại sao tế bào hồng cầu cũng như các tế bào khác trong cơ thể người lại không
bị vỡ do thấm nhiều nước?
Câu 6. Tại sao khi xào rau, rau thường bị quắt lại? làm thế nào để rau xào không bị
quắt lại mà vẫn xanh?
Câu 7. Điền các cụm từ cho trước vào chỗ trống cho phù hợp :
A. kích thước và bản chất
B. cấu tạo và tính chất
C. sự có mặt của prôtêin màng
D. do sự thay đổi hình dạng của màng.
E. Sự có mặt của lớp lipit kép
Sự vận chuyển các chất qua màng không chỉ phụ thuộc …(1)…….của chất
được vận chuyển mà còn phụ thuộc vào…(2)………..của màng. Sự vận chuyển
còn phụ thuộc vào …(3)……….hoặc… (4)………
Đáp án : 1A; 2B; 3C; 4D

Hoạt động 3. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Trong nội dung hoạt động này, chúng tôi đã tiến hành hướng dẫn HS vận dụng
kiến thức bài 11 và nghiên cứu bài 12 tổ chức thực hiện và cải tiến thí nghiệm phù hợp
với thực tiễn.
1. Mục tiêu của thí nghiệm
- Quan sát được hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở các giai đoạn khác
nhau ở 2 loại TB: TB biểu bì lá cây và TB khí khổng.

- Điều khiển được sự đóng - mở khí khổng.
2. Cơ sở khoa học của thí nghiệm
- Trong môi trường ưu trương, nước bị rút ra khỏi TB gây ra hiện tượng co
nguyên sinh.
- Trong môi trường nhược trương, nước đi vào TB gây ra hiện tượng phản co
nguyên sinh.
14


Hình 1. Thẩm thấu làm biến đổi hình dạng của các tế bào
- Động lực làm biến đổi độ mở của khí khổng là sự biến đổi sức trương nước
trong các TB khí khổng.

Hình 2. Áp suất trương nước của tế bào khí khổng làm mở lỗ khí
- TB biểu bì lá cây hoặc cánh hoa có chứa nhiều loại sắc tố, dễ quan sát dưới
kính hiển vi. Vì thế, người ta có thể sử dụng TB lá cây này để quan sát trong thí
nghiệm co và phản co nguyên sinh mà không cần nhuộm TB.
Một số hình ảnh đối chứng kết quả Thí nghiệm (TN) theo SGK và TN chuẩn:

a) TN theo SGK

b) TN chuẩn
15


Hình 3. Tế bào biểu bì lá cây thài lài tía ban đầu

a) TN theo SGK

b) TN chuẩn


Hình 4. Co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây thài lài tía

a) TN theo SGK

b) TN chuẩn

Hình 5. Phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây thài lài tía

16


a) Ban đầu

b) Co nguyên sinh

c) Phản co nguyên sinh

Hình 6. TN chuẩn: Co và phản co nguyên sinh ở tế bào vảy hành tím

a) Ban đầu

b) Co nguyên sinh

c) Phản co nguyên sinh

Hình 7. TN chuẩn: Co và phản co nguyên sinh ở tế bào cánh hoa cúc

3. Những điểm cải tiến so với SGK
Tiêu chí


Cải tiến
- Bổ sung thêm mẫu vật dễ kiếm, rẻ tiền mà vẫn cho kết quả rõ đó là củ

Mẫu vật

hành tím và cánh hoa cúc.
- Định lượng mẫu vật cho 1 nhóm HS.
- Định lượng nồng độ dung dịch muối là 5% để quá trình co nguyên sinh

Hoá chất

Dụng cụ

diễn ra chậm hơn, dễ quan sát hơn và dễ điều khiển khí khổng mở hơn.
- Định lượng hoá chất cho 1 nhóm HS.
- Bổ sung thêm cốc 200 ml để ngâm mẫu vật trong cốc nước sạch.
- Định lượng dụng cụ cho 1 nhóm HS.
- Ngâm mẫu vật dùng để quan sát khí khổng trong cốc nước sạch để tỉ lệ

Các bước

mở của khí khổng cao hơn và độ mở khí khổng lớn hơn.

tiến hành

- Bổ sung bước nhỏ 1- 3 giọt nước cất vào phía rìa lá kính để đẩy hết
dung dịch muối 5%. Do đó, có thể quan sát sự mở khí khổng nhanh hơn.
17



- Vì tốc độ co nguyên sinh diễn ra khá nhanh nên trong quá trình làm TN
không lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi.
- Đặt giấy thấm ở phía đối diện với phía nhỏ dung dịch muối 5% để hút
phần nước còn dư.
4. Qui trình TN chuẩn
* Mẫu vật (Chuẩn bị cho 1 nhóm HS): 1 cành thài lài tía
* Hoá chất (Chuẩn bị cho 1 nhóm HS):
Hoá chất
Muối
Nước cất

Nồng độ
5%
-

Số lượng
10 ml
100 ml

* Dụng cụ (Chuẩn bị cho 1 nhóm HS)
STT
1
2
3
4
5
6
7


Dụng cụ

Số lượng
2 cái
1 tờ
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái

Ống nhỏ giọt
Giấy thấm
Cốc thuỷ tinh 200ml
Kính hiển vi
Phiến kính
Lá kính
Dao lam

* Các bước tiến hành
- Chuẩn bị:
+ Ngâm cành thài lài tía trong cốc đựng 200ml nước sạch.
+ Cắt giấy thấm thành các tờ nhỏ kích thước 2 x 2 cm.
- Cách tiến hành:

Bước

Nội dung
- Làm tiêu bản:
+ Nhỏ 1 giọt nước lên phiến kính sạch.


1

+ Dùng dao lam tách 1 lớp TB biểu bì mỏng kích thước 0,2 x 0,5 cm.
+ Đặt lớp TB biểu bì lên phiến kính.

2

+ Đậy lá kính.
- Chuẩn bị tiêu bản lên kính hiển vi.
+ Chuẩn bị kính hiển vi.
+ Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.
18


+ Điều chỉnh kính.
+ Quan sát tiêu bản.
* Làm đóng khí khổng:
3

4

5

6

- Nhỏ 1giọt dung dịch muối 5% vào rìa lá kính.
- Đặt 1 tờ giấy thấm nhỏ ở phía đối diện để hút phần nước dư.
- Quan sát tốc độ đóng của khí khổng và tốc độ co nguyên sinh của các TB
biểu bì lá cây.

* Làm mở khí khổng:
- Sau 2 phút, nhỏ 1-3 giọt nước cất vào rìa lá kính.
- Đặt tờ giấy thấm khác ở phía đối diện để hút phần dung dịch muối dư.
- Quan sát tốc độ và độ mở của TB khí khổng.
- Quan sát tốc độ phản co nguyên sinh của TB biểu bì lá cây.

* Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, chúng tôi có một số kiến nghị sau:
- Nên quan sát các TB lá cây ở vùng rìa tiêu bản.
- Nếu dùng nồng độ dung dịch đường ≥20% và nồng độ dung dịch muối ≥8%
thì TB khí khổng đóng nhanh, nên khó quan sát được quá trình co và phản co nguyên
sinh.
- Không nên để TB co nguyên sinh quá lâu (trên 3 phút), vì khi nhỏ nước lên
tiêu bản, TB không trở lại trạng thái ban đầu hay nói một cách khác đó là không xảy ra
quá trình phản co nguyên sinh.
- Trong giờ thực hành thí nghiệm, GV nên yêu cầu các nhóm HS làm các tiêu
bản khác nhau trên các đối tượng như: Thài lài tía, củ hành tím hay cánh hoa cúc để
HS có thể vừa quan sát được quá trình co và phản co nguyên sinh ở các TB lá cây vừa
theo dõi được quá trình co và phản co nguyên sinh ở các TB khí khổng, thể hiện ở sự
đóng – mở khí khổng.

19


VII. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
4.1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

Năng lực hướng tới
1. Cấu trúc và chức - Mô tả được cấu - Giải thích được - Giải thích được tại - Giải thích được vai - Năng lực giải quyết
năng của màng sinh trúc tế bào.
chất

tính khảm động của sao màng sinh chất trò

- Trình bày được các màng sinh chất.

có cấu trúc khảm - khảm

chức năng của tế - Nêu được vai trò động.
bào.

của

cấu
động

trúc vấn đề.
của - Năng lực tự học.

màng sinh chất.

- Năng lực vận dụng

của các thành phần - Phân tích được các - Liên hệ được các kiến thức vào thực
cấu tạo của màng vai trò cơ bản của hiện tượng thực tiễn tiễn.
sinh chất.


màng sinh chất.

liên quan đến cấu
trúc và chức năng

của màng sinh chất.
2. Vận chuyển các - Phân biệt được - Phân biệt được vận - Nêu được diều kiện - Nêu được các nội - Phát triển năng lực
chất qua màng sinh khuếch
chất

tán

nói chuyển chủ động và của hiện tượng co và dung kiến thức liên quan sát, so sánh, thí

chung, khuếch tán bị động.

phản

co

nguyên quan đến thực tiễn.

qua kênh và thẩm - Giải thích được các sinh.
thấu.

khái

niệm

nghiệm thực hành.


- Biết vận dụng kiến - Năng lực vận dụng

vận - Giải thích được cơ thức để giải thích kiến thức vào thực

- Giải thích được các chuyển đơn cảng, chế co và phản co các hiện tượng, tiến tiễn.
dung

dịch

nhược đồng cảng ...

nguyên sinh.

trương, ưu trương và

- Giải thích được tại

đẳng trương.

sao ẩm bào và thực

- Giải thích được thế

bào lại phải biến
20

hành các thí nghiệm.



nào là vận chuyển

dạng

chủ động.

chất.

màng

sinh

- Mô tả được các
hiện tượng thực bào,
ẩm bào và xuất bào.
3. Thí nghiệm co và - Trình bày được - Thực hiện được thí - Giải thích được cơ - Biết cải tiến thí
phản co nguyên sinh

dụng cụ, hóa chất nghiệm theo hướng chế của thí nghiệm.

nghiệm.

cần thiết cho thí dẫn của SGK.

- Biết vận dụng để

nghiệm.

giải thích các hiện


- Trình bày được các

tượng thực tiễn.

bước tiến hành thí

-Thiết kế được các

nghiệm.

quy trình sản xuất
nông nghiệp có liên
quan.

4.2. Các câu hỏi kiểm tra đánh giá

Câu hỏi
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức a. Cấu trúc màng sinh chất:

Gợi ý đáp án

năng của màng sinh chất ở tế bào Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm động:
nhân thực?

– Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm
các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử
colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng
21



như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin
từ bên ngoài.
– Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể
chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động
những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng.
b. Chức năng màng sinh chất:
– Màng sinh chất có tính bán thấm: Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc: lớp
photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích
điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
– Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
– Nhờ có các “dấu chuẩn” glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của
cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Câu 2. Kể tên và nêu chức năng từng
thành phần của màng sinh chất?

22


Câu 3. Phân biệt vận chuyển thụ
động và chủ động

Vận chuyển chủ động
Vận chuyển thụ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi
màng sinh chất mà không tiêu tốn năng có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
lượng

(ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn

năng lượng

Câu 4. Vào các dịp tết, người dân Khi luộc qua nước sôi làm TB mất khả năng sống:
thường làm mứt bí, mứt cà rốt bằng

+ Làm mất tính thấm chọn lọc của màng TB, quá trình vận chuyển chủ động không diễn ra,

cách luộc qua nước sôi sau đó tẩm TB không bị mất nước khi đó sẽ giữ được hình dạng mức quả.
đường. Theo em tại sao phải luộc qua + Đường dễ dàng thấm vào bên trong.
nước sôi?
Câu 5. Trong việc bón phân cho cây Pha loảng nước rồi tưới cho cây, không nên bón trực tiếp phân vào gốc mà không tưới nước.
23


người ta phải làm thế nào để tránh
cho cây khỏi bị héo?
Câu 6. Khi bị thương, mất máu Không nên cho bệnh nhân uống quá nhiều nước vì uống quá nhiều nước làm cho áp suất thẩm
nhiều, bệnh nhân có cảm giác khát. thấu của máu giảm, nước sẽ đi vào trong TB hồng cầu làm cho TB bị trương nước → giảm khả
Trong trường hợp trên thì có nên cho năng vận chuyển ôxy của hồng cầu. Hơn thế nữa, nếu hồng cầu trương nước quá mạnh sẽ bị
bệnh nhân uống thật nhiều nước để vỡ, gây tử vong cho bệnh nhân.
giảm cảm giác khát hay không?
Câu 7. Chẻ cọng rau muống, chẻ một Cọng rau muống ngâm vào nước là môi trường nhược trương nên các TB sẽ trương nước, căng
quả ớt thành nhiều mảnh nhỏ nếu để ra.
ở môi trường ngoài thì không thấy gì

Các TB mặt ngoài có vách dày hơn các TB mặt trong nên sự trương nước diễn ra chậm hơn

xảy ra, nhưng nếu đem ngâm trong các TB mặt trong, vì vậy cọng rau muống cong ra phía ngoài.
nước thì thấy cọng rau muốn cong ra
phía ngoài. Giải thích?
Câu 8. Giải thích tại sao người ta Do nước sẽ thẩm thấu từ trong TB vi khuẩn ra ngoài → vi khuẩn mất nước → chết.
dùng nước muối để sát trùng, rửa vết

thương?
Câu 9. Nêu cách xào rau muống Nếu khi xào rau cho mắm muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì do thẩm thấu nước sẽ rút ra
không bị quắt lại và vẫn xanh mướt? khỏi TB làm cho rau quất lại nên rau sẽ rất dai.
Giải thích tại sao rau bị quắt lại?

Để tránh hiện tượng này ta nên xào rau ít một, cho lửa to và không nên cho mắm muối ngay từ
đầu. Khi lửa to nhiệt độ của mỡ tăng cao đột ngột làm lớp TB bên ngoài của cộng rau cháy
ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài. Do vậy nước vấn giữ lại trong TB làm cho rau không bị
quắt nên vẫn dòn ngon. Trước khi cho ra đĩa mới tra mắm muối như vậy tránh được hiện tượng
thẩm thấu nước từ TB ra ngoài.
24


Câu 10. Một tế bào nhân tạo chứa a. Glucôzơ đi từ trong tế bào ra ngoài, fructôzơ đi từ ngoài vào trong tế bào, nước đi từ ngoài
dung dịch lỏng (0,03M saccarôzơ, vào trong tế bào.
0,02M glucôzơ) bao trong màng có
tính thấm chọn lọc được ngâm vào

b. Dung dịch ngoài là nhược trương

cốc chứa loại dung dịch khác (0,01M c. Tế bào nhân tạo này trở nên căng hơn.
saccarôzơ, 0,01M glucôzơ, 0,01M

d. Cuối cùng hai dung dịch đó có cùng nồng độ chất tan.

fructôzơ). Màng thấm cho nước và
đường đơn đi qua nhưng không cho
đường đôi đi qua.
a. Hãy chỉ ra đường đi của các chất
tan và nước.

b. Dung dịch ngoài tế bào là đẳng
trương, ưu trương hay nhược trương.
c. Tế bào nhân tạo này sẽ trở nên
mềm hơn, cứng hơn hay không thay
đổi.
d. Cuối cùng hai dung dịch đó có
nồng độ chất tan khác nhau hay giống
nhau.
Câu 11. Cho tế bào thực vật vào dung - Sdd = Pdd –Tdd (Tdd =0) → Sdd = Pdd = 0,7
25


×