ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
THÀNH VIÊN: N2
I. NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ:
1. Khái niệm:
- Nước thải đô thị là nước thải của một khu
dân cư có một hay nhiều cơ sở sản xuất
kinh doanh và nguồn nước từ quá trình
sinh hoạt.
- Nước thải đô thị là một thuật ngữ chung
chỉ chất thải trong hệ thống cống thoát của
một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của
các loại nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp, nước thải tự nhiên...
2
2. Thành phần trong nước thải:
• Nước (hơn 95%), thường được thêm vào trong quá trình dội
rác thải xuống đường cống;
• Các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, prion, giun sán;
• Các vi khuẩn vô hại;
• Các chất hữu cơ như phân, lông, tóc, thực phẩm, nguyên liệu
thực vật, mùn...;
• Các chất hữu cơ hòa tan như u-rê, đường, protein hòa tan,
dược phẩm...;
• Các hạt thể vô cơ như cát, sạn sỏi, hạt kim loại, gốm sứ...;
• Các chất vô cơ hòa tan như amoniac, muối, xianua, H2S,
thyoxinat,...;
• Động vật như động vật nguyên sinh, côn trùng...;
• Các khí hydro sunfua, metan, cacbonic...;
• Các hệ nhũ tương như sơn, chất kết dính, màu nhuôm tóc,...;
• Các chất độc như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc độc...;
• Dược phẩm, hóc môn và các chất độc hại khác....
3
II. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ:
1. Phương án 1: Gồm giai đoạn xử lý và
công trình xử lý đơn vị như hình sau:
4
NƯỚC THẢI
MÁY NGHIỀN RÁC
SONG CHẮN RÁC
SÂN PHƠI CÁT
BỂ LẮNG CÁT
BỂ LÀM THOÁNG SƠ
BỘ
SỤC KHÍ
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ LẮNG ĐỢT 1
SỤC KHÍ
CLO
AERÔTEN
BỂ LẮNG ĐỢT 2
BỂ TIẾP XÚC
NGUỒN TIẾP NHẬN
CẶN
TƯƠI
TH
BÙN
BÙN
BỂ METAN
5
• Ưu điểm:
– Công suất lớn.
– Xử lý các chất hữu cơ có trong nước thải triệt
để.
– Có cấu tạo đơn giản, dễ vận hành, quản lý.
– Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm cao.
• Nhược điểm:
– Chi phí vận hành tốn kém.
– Cần có thêm bể lắng đợt 2.
– Cần sục khí liên tục trong quá trình vận hành.
– Diện tích thi công – xây dựng lớn.
– Hệ thống thổi khí dễ bị tắc do bùn.
6
II. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ:(tt)
2. Phương án 2: Gồm giai đoạn xử lý và
công trình xử lý đơn vị như hình sau:
7
NƯỚC THẢI
SONG CHẮN RÁC
BỂ LẮNG CÁT
MÁY NGHIỀN RÁC
SÂN PHƠI CÁT
BỂ LÀM THOÁNG SƠ BỘ
SỤC KHÍ
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ LẮNG ĐỢT 1
SỤC KHÍ
BỂ SBR
CẶN
TƯƠI
BÙN
BỂ NÉN BÙN
CLO
BỂ TIẾP XÚC
NGUỒN TIẾP NHẬN
ủ phân
compost
8
• Ưu điểm:
– Xử lý các chất hữu cơ triệt để
– Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm cao
– Khả năng khử N và P cao
– Phù hợp với mọi hệ thống, mọi công suất.
– Tiết kiệm được diện tích
– Linh hoạt trong quá trình hoạt động
– Không cần sử dụng bể lắng riêng biệt.
– Dễ dàng kiểm soát các sự cố.
• Nhược điểm:
– Vận hành phúc tạp.
– Yêu cầu người vận hành phải có trình độ.
– Lập trình hệ thống điều khiển tự động khó khăn.
– Hệ thống thổi khí dễ bị tắc do bùn.
9
III. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Việc lựa chọn công nghệ của trạm xử lý dựa
vào các yếu tố cơ bản sau:
- Công suất của trạm xử lý;
- Thành phần và đặc tính của nước thải.
- Mức độ cần thiết xử lý nước thải;
- Tiêu chuẩn xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
tương ứng;
- Phương pháp xử dụng cặn;
- Điều kiện mặt bằng và đặc điểm địa chất thủy
văn khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải;
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.
10
Lựa chọn phương án 1:
- Công suất lớn.
- Phổ biến, dễ quản lý vận hành.
- Hiệu quả xử lý nước thải đầu ra đạt
yêu cầu quy định.
11
The end!
12