Phòng giáo dục và đào tạo Phù ninh
___________________________
Đề thi chọn học sinh giỏi
Môn: Sinh Học - lớp 9
Ngy thi: 26 thỏng 11 nm 2009
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
_____________________________________
Câu 1. (2,0 điểm)
Tại sao s khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen hoàn
toàn không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập
các tính trạng? Nêu cơ sở tế bào học của phép lai phân tích và ý
nghĩa của các quy luật di truyền đó?
Câu2. (2,5 điểm)
So sánh đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen?
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Thế nào là nhiễm sắc thể kép và nhiễm sắc thể tơng
đồng?
b. Phân biệt nhiễm sắc thể kép và nhiễn sắc thể tơng
đồng?
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả
đỏ. F1 thu đợc toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn
thu đợc F2 có 918 cây thân cao, quả đỏ, 305 cây thân cao, quả
vàng, 320 cây thân thấp, quả đỏ và 100 cây thân thấp, quả
vàng.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b. Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F 1 có sự phân
ly tính trạng là: 1: 1 : 1 :1.
Câu 5. (1,5 điểm)
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lỡng bội 2n = 8. Một hợp tử
của loài ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Hỏi:
a.Số tế bào con đợc tạo ra là bao nhiêu?
b. Môi trờng nội bào đã cung cấp bao nhiêu nhiễm sắc thể
cho quá trình nguyên phân nói trên?
---------------- Hết ------------------
Phòng giáo dục và đào tạo Phù ninh
___________________________
Hớng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi
lớp 9 năm học 20092010
Môn: Sinh Học
___________________
Câu 1 (2,5 điểm)
* Sự khám phá ra quy luật DT liên kết gen hoàn toàn không bác
bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập các tính trạng
vì: (1,0đ)
-ĐLPLĐL các tính trạng chỉ đúng trong trờng hợp các gen quy
định các cặp TT nằm trên các NST tơng đồng khác nhau
- Trong TB của mỗi loài SV có số gen rất lớn, nhng số NST có giới
hạn, do đó 1 NST phải chứa nhiều gen
- Thực nghiệm cho thấy trên mỗi NST các gen phân bố theo 1
hàng dọc, thứ tự các gen dặc trng cho loài, trong giảm phân các
gen không phân ly độc lập, tổ hợp tự do, mà làm thành 1 nhóm
gen liên kết
- Sự DT liên kết là 1 hiện tợng phổ biến trong sinh giới
* Cơ sở TB học của phép lai phân tích
+ ĐL phân ly độc lập các tính trạng (0,5đ)
- Ví dụ: Khi lai phân tích đậu hà lan F1 hạt vàng, trơn dị hợp
2 cặp gen phân li độc lập đợc Fb tỉ lệ
Là: 1vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1xanh trơn : 1 xanh nhăn.
- Giải thích:
Gen trội A hạt vàng, gen lặn a hạt xanh
Gen trội B hạt trơn, gen lặn hạt nhăn
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tơng đồng khác nhau
Sơ đồ lai: F1 vàng, trơn X xanh, nhăn
AaBb
aabb
Giao tử F1: AB, Ab, aB, ab X ab
Fb : 1 AaBb (vàng trơn) : 1 Aabb (vàng nhăn) :1 aaBb (xanh
trơn) : 1 aabb (xanh nhăn)
- Nh vậy TB sinh giao tử của cây F1 giảm phân, hai NST của
mỗi cặp tơng đồng phân ly độc lập, mỗi NST trong cặp tơng
đồng tổ hợp tự do tạo 4 loại giao tử tơng đơng và kết quả lai
phân tích đợc kết quả 1: 1 : 1 :1.
+ ĐL liên kết gen (0,5đ)
- Ví dụ: Cho ruồi giấm đực F1 thân xám cánh dài dị hợp 2 cặp
gen, lai phân tích với ruồi giấm cái thân đen cánh cụt đợc Fb :
1xám dài :1 đen cụt
- Giải thích:
Gen trội B : thân xám, gen lặn b thân đen
Gen trội V : cánh dài, gen lặn v cánh cụt
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tơng đồng
Sơ đồ lai: Ruồi đực xám dài X ruồi cái đen cụt
BV/bv
bv/bv
Giao tử F1 : BV , bv
X bv
Fb : 1 BV/bv( xám dài) : 1 bv/bv (đen cụt)
- Nh vậy tế bào sinh giao tử của ruồi đực F1 giảm phân 2
NST của 1 cặp NST tơng đồng phân ly, mỗi NST đi vào giao tử
mang theo 2 gen tơng ứng tạo 2 loại giao tử có số lợng tơng đơng
nhau là BV và bv. Qua lai phân tích đợc Fb có tỷ lệ 1:1.
* ý nghĩa: (0,5đ)
+ ĐLPL độc lập: Hiện tợng phân ly độc lập, tổ hợp tự do của
các tính trạng làm xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo sự đa dạng phong
phú cho loài, có ý nghĩa quan trọng đối với chon giống và tiến hoá.
+ ĐL liên kết gen: Hiện tợng liên kết gen làm hạn chế biến dị
tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng,
nhờ đó mà trong chọn giống có thể chọn đợc những giống có nhóm
tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Câu 2 (2,0đ)
a. Giống nhau: (0,5đ)
- Đều là những biến đổi vật chất di truyền
- Nguyên nhân do tác động môi trờng ngoài hoặc do rối loạn
trao đổi chất nội bào.
- Tính chất: Là các biến dị lẻ tẻ, không định hớng, đa số có
hại cho cơ thể sinh vật và là biến dị di truyền đợc
- ý nghĩa : Là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
b. Khác nhau:
Đột biến NST (0,75đ)
Đột biến gen (0,75đ)
- Là những biến đổi trong
- Là những biến đổi trong cấu
cấu trúc, số lợng NST
trúc của gen, liên quan tới 1 hay 1
số cặp nuclêotit.
- Các dạng:
- Các dạng:
+ ĐB cấu trúc NST gồm các
+ Mất 1 cặp nuclêôtit
dạng : Mất đoạn, đảo đoạn,
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit
lặp đoạn và chuyển đoạn.
+ Thay thế1 cặp nuclêôtit
+ĐB số lợng NST gồm các dạng:
+ Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit
Dị bội thể và đa bội thể.
- Cơ chế phát sinh là do sự
- Cơ chế phát sinh là do các tác
nhân đôi không bình thờng
nhân tác động trực tiếp làm biến
hoặc nhân đôi không phân
đổi các bazơ nitơríc hoặc do
ly ở 1 hay nhiều cặp NST do
chất trung gian làm quá trình tự
đó làm biến đổi lớn ở kiểu
sao ADN bị rối loạn=> Gây biến
gen => gây biến đổi lớn
đổi nhỏ, đột ngột ở 1 vài tính
kiểu hình.
trạng nào đó.
Câu 3 (2,0 điểm)
- NST kép là NST gồm 2 crômatít có cùng nguồn gốc liên kết với
nhau tại tâm động.
Gen trên NST kép tồn tại thành cặp luôn ở trạng thái đồng hợp.
(0,25đ)
- NST tơng đồng là cặp NST gồm 2 NST đơn thuộc 2 nguồn
gốc có hình dạng, kích thớc giống nhau, gen phân bố theo chiều
dọc NST, mỗi gen chiếm 1 vị trí nhất định gọi là locut, các cặp
gen tơng ứng có thể đồng hợp hay dị hợp.
(0,25đ)
- Phân biệt:
NST kép (0.75đ)
NST tơng đồng (0,75đ)
Mang tính chất 1 nguồn Mang tính chất 2 nguồn gốc: 1chiếc
gốc hoặc từ bố, hoặc từ từ bố và 1 chiếc từ mẹ
mẹ
Gồm 2 cromatít giống hệt Gồm 2 NST giống nhau về hình thái,
nhau dính nhau ở tâm kích thớc, cấu trúc và hoạt động độc
động,hoạt động nh 1 thể lập trong quá trình giảm phân và
thống nhất
thụ tinh
Đợc tạo ra từ cơ chế nhân Đợc tạo ra từ cơ chế tổ hợp NST của
đôi NST ở kỳ trung gian giao tử đực với giao tử cái trong thụ
của quá trình phân bào
tinh
ở tế bào bình thờng có ở tế bào bình thờng chỉ tìm thấy
thể tìm thấy trong tế bào trong các tế bào lỡng bội
lỡng bội và đơn bội
Câu 4 (2.0 điểm)
a. Biện luận (0,5đ)
- Xét tính trạng chiều cao thân theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là
(918 + 305): (320 + 100) = 3 cao :1 thấp.
=>tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
- Xét tính trạng màu quả theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là (918 +
320) : ( 305 + 100) = 3 đỏ :1 vàng
=> TT quả đỏ là trội hoàn toàn so với TT quả vàng
- Qui ớc:A thân cao, a thân thấp
B quả đỏ, b quả vàng
- Vì F1 đồng tính và F2 phân li TT là 918 : 305 :320 : 100 =
9:3:3:1 suy ra P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen từ đó theo
đề bài ta có:
Sơ đồ lai (0,5đ)
P thân cao, quả vàng x thân thấp, quả đỏ
A A bb
a aBB
( Nếu biện luận # mà vẫn ra phép lai trên thì vẫn cho điểm
tối đa. Viết đúng sơ đồ lai từ P đến F2
(0,5đ)
b.Tỷ lệ 1: 1:1 :1
(1,0đ)
- Tỷ lệ 1:1:1:1 =(1:1)(1:1) tức là cả 2 cặp tính trạng đều có
kết quả của phép lai phân tich.
- Theo qui định nh phần a ta có (Aa x a a)(Bb x bb) tức là có 2 trờng hợp sau:
+TH1: P AaBb ( thân cao, quả đỏ) x aabb( thân thấp, quả
vàng)
Gp : AB, Ab, aB, ab
x ab
F1: 1AaBb(cao, đỏ) : Aabb(cao, vàng) :1 aaBb( thấp, đỏ) :
1aabb(thấp, vàng)
+TH 2: P A abb ( thân cao, quả vàng) x a aBb(thân thấp,
quả đỏ)
Gp: Ab, ab
x aB, ab
F1: 1AaBb(cao, đỏ) : Aabb (cao, vàng) :1 aaBb ( thấp đỏ) :
1aabb (thấp, vàng)
Câu 5 (1,5 điểm) Mỗi ý cho 0,75 đ
a. Số tế bào con tạo ra sau 4 lần nguyên phân liên tiếp là: 2 4 = 16
tế bào con. (0,5đ)
b. Số NST mà môi trờng nội bào cung cấp cho quá trình nguyên
phân nói trên là:
2n(24
1)
=
8.15
=
120
NST
đơn
(0,5đ)