Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hsg sinh 9 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.53 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: SINH HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: ( 3 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không
điều kiện ?
Câu 2: ( 3 điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN ?
Câu 3: (3 điểm)
Ở gà có 2n = 78 NST. Hỏi ở kì giữa, kì sau của nguyên phân có số lượng NST
đơn, crômatit và tâm động là bao nhiêu ?
Câu 4: ( 3 điểm)
Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn
giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong, thu được F 1 và tiếp
tục cho F1 tự thụ phấn.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào ?
Câu 5: ( 4 điểm)
Một gen có số nuclêôtit loại guanin bằng 400, số nuclêôtit loại ađênin bằng 350.
a. Tính chiều dài của gen ?
b. Nếu gen trên nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra bao nhiêu gen con ?
c. Tính số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen
đó nhân đôi 3 lần liên tiếp ?
Câu 6: ( 4 điểm)


Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST, trong quá trình phân bào
liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước
vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh
của tinh trùng 6,25%.
a. Tính số hợp tử tạo thành.
b. Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
c. Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.

- Hết -


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi : SINH HỌC - LỚP 9

Đề thi chính thức
Nội dung

Điểm

Câu 1: (3 điểm)
a. PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện.

1,0

b. Phân biệt:
PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
 Hình thành trong cuộc sống (do
luyện tập)

 Không bền vững nên dễ mất đi.
 Không di truyền.
 Số lượng không hạn định.
 Cung phản xạ phức tạp, có đường
liên hệ tạm thời.
 Trung khu thần kinh: vỏ não.

Câu 2: ( 3 điểm)
Đặc điểm
Cấu trúc
Chức năng

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
 Bẩm sinh

0,25






0,25
0,25
0,25
0,5

Bền vững
Có tính chất di truyền.
Số lượng hạn định

Cung phản xạ đơn giản.

 Trung khu thần kinh: trụ não,
tủy sống.

ADN
- Chuỗi xoắn kép
- Có 4 loại nucleotit: A, T,
G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền

ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- Có 4 loại nucleotit: A, U,
G, X
- Truyền đạt thông tin di
truyền.
- Truyền đạt thông tin di - Vận chuyển axit amin và
truyền.
tham gia cấu trúc ribôxôm.

Câu 3: (3 điểm)
- Kì giữa: 0 NST đơn, 156 cromatit, 78 tâm động.
- Kì sau: 156 NST đơn, 0 cromatit, 156 tâm động.

0,5

0,75
0,75
0,75

0,75

1,5
1,5

Câu 4: (3 điểm)

a/ Sơ đồ lai từ P → F1
* Quy ước :
A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong
Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen: AA
Giống lúa thuần chủng hạt gạo trong mang kiểu gen: aa

0,25
0,25
0,25


Sơ đồ lai:
P:
GP:
F1:

AA ( hạt gạo đục) x aa (hạt gạo trong)
A
a
Aa (100% hạt gạo đục )

0,25
0,25

0,25

b/ Cho F1 lai phân tích:
F1 có kiểu gen là Aa lai với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen là aa
( hạt gạo trong)
F1:
Aa (hạt gạo đục) x
aa (hạt gạo trong)
GF1: A, a
a
F2:
1 Aa
:
1 aa
Kiểu hình: 50% hạt gạo đục
50% hạt gạo trong
Câu 5: ( 4 điểm)
a/ Chiều dài của gen :
Theo NTBS ta có : G = X= 400 ; A = T= 350
Lgen = (A+G). 3,4A0 = (350 + 400). 3,4A0 = 2550A0
b/ Số gen con được tạo ra sau 5 lần nhân đôi liên tiếp là :
2k = 25 = 32
c/ Số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen đó
nhân đôi 3 lần liên tiếp:
A = T = (23 - 1). 350 = 2450 (nu)
G = X = (23 - 1). 400 = 2800 (nu)
Câu 6: ( 4 điểm)
a/ Số hợp tử được tạo thành:
Ta có: 2n(2k- 2) = 11176
(k là số lần phân bào.)

k
44.(2 - 2) = 11176  2k = 256 .
- Số tế bào sinh trứng là 256.
- Số hợp tử được tạo thành là:
Số tế bào sinh trứng là 256
có 256 ( trứng ).
256 x

1,0
1,0
1,0
1,0

0,5
0,5
0,5
0,5

50
= 128 trứng. Vậy số hợp tử được tạo thành là 128 ( hợp tử ).
100

b/ Số tế bào sinh tinh là:
128 hợp tử
128 tinh trùng.
128 x

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,5

100
= 2048 ( tinh trùng )
6, 25

Vậy số tế bào sinh tinh trùng là : 2048/4 = 512 ( tế bào)
c/ Số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai là: 256 = 28

8 ( lần ).

0,5
0,5
0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×