Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.6 KB, 61 trang )

BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG
TRÌNH VIỄN THÔNG....................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án các công
trình viễn thông...............................................................................................3
1.1.1. Thông tin chung:...............................................................................3
1.1.2. Quá trình thành lập:...........................................................................4
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ:........................................................................4
1.1.4. Tình hình hoạt động trong những năm gần đây:...............................7
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Ban
Quản lý dự án các công trình viễn thông:.....................................................16
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án các công trình
viễn thông.....................................................................................................16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
BAN QLDA CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG.....................................20
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Ban:...........................................................20
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán:.....................................22
2.2.1 Đặc điểm chung:..............................................................................22
2.2.2. Tổng quát về chương trình kế toán Bưu điện:.................................24
2.2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán..................................26
2.2.4 Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán.............................................29
2.2.4. Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán................................................37
6.1.Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính......................42
6.2 Trình tự ghi SKT theo Hình thức kế toán trên máy vi tính.....................42


LÊ NGỌC DUNG

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

2.2.5. Báo cáo kế toán...............................................................................46
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Ban...............49
2.3.1. Kế toán tiền mặt..............................................................................49
2.3.2. Kế toán thanh toán với người mua..................................................51
2.3.3. Kế toán hàng tồn kho......................................................................52
2.4. Đặc điểm phần hành kế toán thanh toán với người bán........................52
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG................58
3.1. Ưu điểm.................................................................................................58
3.2 Tồn tại.....................................................................................................58
KẾT LUẬN.....................................................................................................59

LÊ NGỌC DUNG

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

QLDA:

Quản lý dự án

BCVT:

Bưu chính viễn thông

CTVT:

Công trình viễn thông

TCKT:

Tổ chức kế toán

XDCB:

Xây dựng cơ bản

CT:

Chứng từ


CTKT:

Chứng từ kế toán

LÊ NGỌC DUNG

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 19/4/2008, Việt Nam lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh vào vũ
trụ, mở đầu cho một kỷ nguyên mới của Viễn thông Việt Nam. VINASAT – 1
không những khẳng định chủ quyền của Việt Nam trong không gian, mà còn
thể hiện vị thế ngày càng lớn mạnh của quốc gia nói chung, của ngành viễn
thông, thông tin nói riêng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Để đạt
được thành công đó, có một phần đóng góp không nhỏ của tập thể cán bộ,
nhân viên tập đoàn VNPT hay trực tiếp là Ban Quản lý dự án các công trình
viễn thông trực thuộc Tập đoàn.
Ban được thành lập, trước là nhằm thực hiện việc phóng thành công
VINASAT-1 vào không gian, sau đó là để quản lý các dự án Viễn thông của
Tập đoàn. Bộ phận kế toán tài chính của Ban nắm giữ vị trí rất quan trọng, là
bộ phận thực hiện công tác tài chính, kế toán cho các dự án, đảm bảo đạt được
các dự án có hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý nhất.
Là một sinh viên Kiểm toán, việc đi kiến tập kế toán mang lại ý nghĩa
quan trọng, giúp em được tiếp cận thực tế hoạt động kinh doanh và công tác
kế toán. Quá trình kiến tập tại Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông

mang lại cho em cơ hội vận dụng những kiến thức đã được học trên trường,
lớp và tiếp thu thêm những kiến thức thực tế cần thiết cho việc học tập các
môn chuyên ngành năm cuối và cho công việc sau này.
Sau hai tháng kiến tập, em đã tìm hiểu và viết đề tài kiến tập của mình.
Báo cáo kiến tập của em gồm ba phần lớn:
Phần 1: Tổng quan về Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông.
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Ban Quản lý dự
án các công trình viễn thông.
Phần 3: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán của đơn vị.
LÊ NGỌC DUNG

1

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của các thầy, cô giáo cùng các cán bộ kế toán của Ban để em có thể nắm bắt
vấn đề một cách sâu sắc và toàn diện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Ngọc Dung

LÊ NGỌC DUNG


2

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án các công
trình viễn thông
1.1.1. Thông tin chung:
- Tên đơn vị: Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông
- Tên giao dịch tiếng Anh: “PROJECT MANAGEMENT OF
TELECOMMUNICATIONS”.
- Tên viết tắt: PMT
- Giám đốc : Ông Hoàng Minh Thống - ĐT : (84-4) 3 9436493
Phó giám đốc : Ông Nguyễn Trọng Vinh Quang - ĐT : (84-4) 3
9436591
Phó giám đốc : Ông Tạ Đình Hùng - ĐT : (84-4) 3 9437264
Phó giám đốc : Ông Lê Như Anh - ĐT : (84-4) 3 9436592
Phó giám đốc : Bà Phạm Mai Phương - ĐT : (84-4) 3 9436492
- Địa điểm trụ sở chính: Văn phòng Ban Quản lý dự án các công trình
viễn thông, tầng 1, 8 toà nhà Mặt trời Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn
Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 84.4.39436 597
- Fax: 84.4.39436 590

- Mã số thuế: 0100692594-1
- Email:
- Website:
- Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp nhà nước.

LÊ NGỌC DUNG

3

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

1.1.2. Quá trình thành lập:
Ngày 30/11/1998, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam ra Quyết định số 179/QĐ-TCCB/HĐQT về việc thành lập Ban
chuẩn bị dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT).
Ngày 14/11/2005, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam ra Quyết định số 430/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 14/11/2005, sát nhập
Ban chuẩn bị đầu tư dự án cáp quang biển Việt Nam - Hồng Kông vào Ban
chuẩn bị đầu tư dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT).
Ngày 29/11/2005, Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viến thông
Việt Nam ra Quyết định số: 453/QĐ-TCCB/HĐQT thành lập Ban quản lý dự
án Phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam (VINASAT), gọi tắt là Ban quản lý dự
án VINASAT
Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông sát nhập trên cơ sở Ban
Quản lý dự án phóng vệ tinh Việt Nam (Vinasat) và Ban Quản lý dự án các

công trình viễn thông, tin học (theo Quyết định số 2384/QĐ-TCCB ngày
19/9/2008 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông - Việt Nam)
Ban có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu theo tên gọi, được mở tài
khoản tại ngân hàng, là cơ quan đại diện cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, chịu trách nhiệm trước Tập đoàn và Pháp luật về các hành vi của mình.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ:
a) Chức năng
- Giúp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn thực hiện công
tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án công trình viễn thông của
Tập đoàn Bưu chính Viến thông Việt Nam.
- Thực hiện các chức năng khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giao.
LÊ NGỌC DUNG

4

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

b) Nhiệm vụ
- Làm đầu mối giao dịch và phối hợp với các Bộ, ngành, chính quyền địa
phương, tổ chức và cá nhân có liên quan trong và ngoài nước để giải quyết
các vấn đề có liên quan đến việc chuẩn bị đầu tư các dự án công trình viễn
thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án công trình viễn thông
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông việt Nam trên cơ sở quyết đình đầu tư

được phê duyệt.
- Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án công trình viễn thông
sử dụng nguồn vốn ODA của các nước, các tổ chức quốc tế do Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam giao trên cơ sở cấp có thẩm quyền phê duyệt và
tuân thủ theo các quy định của nhà nước và tổ chức quốc tế về sử dụng nguồn
vốn ODA.
- Xây dựng và trình duyệt các kế hoạch thực hiện các dự án công trình
viễn thông (kế hoạch vốn, thủ tục tài chính, kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng
hóa - dịch vụ, kế hoạch bảo hiểm, kế hoạch xây lắp,…) bảo đảm tuân thủ quy
định của Nhà nước và các quyết định của Chủ đầu tư, trình Chủ đầu tư và các
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Làm đầu mối giao dịch và phối hợp với các Bộ, ngành, các chính quyền
địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong và ngoài nước, trong và
ngoài Tập đoàn để giải quyết các vấn đề về vốn, thuế, các thủ tục đầu tư – xây
dựng, tài chính, thương mại, bảo hiểm,.. liên quan đến các dự án viễn thông
được giao.
- Tổ chức thực hiện các dự án trên cơ sở các quyết định của Chủ đầu tư
và cơ quan cấp trên có thẩm quyền; Bảo đảm tuân thủ các quy đinh, quyết
định của Nhà nước, của Chủ đầu tư về đầu tư về đấu thầu mua sắm hàng hóa,
dịch vụ,.. trong quá trình triển khai thực hiện các dự án.

LÊ NGỌC DUNG

5

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP


GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

- Chuẩn bị và ký kết các hợp đồng trong khuôn khổ các dự án viễn thông
hoặc có mục đích phục vụ cho các dự án viễn thông và tổ chức thực hiện hợp
đồng đã được ký kết; giám sát các bên liên quan thực hiện hợp đồng đã ký
kết; giám sát các bên liên quan thực hiện các nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.
- Cử các cán bộ có đủ năng lực giám sát quá trình thực hiện dự án (bao
gồm cả việc sản xuất, thi công tại hiện trường và giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình sản xuất thi công - nếu có)
- Dự liệu các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; đề
xuất và thực hiện các biện pháp chủ động phòng tránh và hạn chế các rủi ro
theo quyết định của Chủ đầu tư.
- Phát hiện các trường hợp cần điều chỉnh, sửa đồi, bổ sung dự án; chuẩn
bị các tài liệu và làm các thủ tục cần thiết đề nghị cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các hình thức hợp tác, các thoả thuận,
hợp đồng thực hiện các dự án công trình viễn thông; tiến hành đàm phán với
các đối tác về các thỏa thuận, hợp đồng hợp tác thực hiện các dự án viễn
thông.
- Giải quyết các vấn đề trong nước và quốc tế có liên quan hoặc có tác
động trực tiếp đến các dự án viễn thông.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết định của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam.
c) Các nghĩa vụ báo cáo, thanh tra, kiểm tra
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự
án cho Chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các thể
chế tài chính, chế độ thống kê kế toán, kiểm toán theo quy định hiện hành của
Nhà nước;
- Báo cáo Lãnh đạo Tập đoàn và các cấp có thẩm quyền về tiến độ triển
khai thực hiện dự án theo quy định của Nhà nước;

LÊ NGỌC DUNG

6

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

- Tổ chức thực hiện các quyết định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của Chủ
đầu tư và các cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
1.1.4. Tình hình hoạt động trong những năm gần đây:
a) Năm 2006 – 2007
Tổng số CBCNV Ban QLDA: 40 người
Dự án Vinasat đã triển khai được 18 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với
nhà thầu Lockheed Martin Mỹ ngày 22/05/2006. với mục tiêu chung là đưa
vệ tinh VINASAT và các hạng mục trạm điều khiển, thiết bị phụ trợ vào
hoạt động đồng bộ trong Quý II/2008.
VINASAT là một dự án công nghệ cao lần đầu được triển khai ở Việt
Nam, nên Lãnh đạo Ban và chuyên viên phải tập chung mọi trí tuệ và sức
lực cho dự án thành công. Trước sức ép lớn về tiến độ của dự án và do sự
chênh lệch múi giờ giữa Mỹ và Việt Nam (12 tiếng), Lãnh đạo và các chuyên
viên kỹ thuật của Ban thường xuyên phải làm việc ngoài giờ để có thể kịp
thời giải quyết các phát sinh trong quá trình sản xuất vệ tinh.
Trong 02 năm 2006, 2007 Ban QLDA Vinasat đã tích cực triển khai
đồng bộ 7 trong tổng số 8 gói thầu của dự án, cụ thể là:
- Gói thầu số 1 "Tư vấn mua vệ tinh " nhà thầu Telesat Canada.
- Gói thầu số 2 "Tư vấn giám sát sản xuất, cung cấp vệ tinh, dịch

vụ phóng, thiết bị trạm điều khiển vệ tinh" nhà thầu Telesat Canada.
- Gói thầu số 3 "Cung cấp vệ tinh, dịch vụ phóng, thiết bị trạm
điều khiển". Đây là gói thầu lớn và quan trọng nhất của dự án do nhà thầu
Lockheed Martin (LM) của Mỹ thực hiện. thời gian phóng vệ tinh VINASAT

LÊ NGỌC DUNG

7

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

là 19/04/2008 và vệ tinh VINASAT hiện nay đã được đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Gói thầu số 4 "Cung cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh" Ký kết hợp
đồng bảo hiểm với Bảo Việt/PTI.
- Các gói thầu - số 5 & 6 “Xây dựng trạm điều khiển”: xây dựng
hai vỏ trạm điều khiển tại Bình Dương và Quế Dương.
- Gói thầu số 7 "Thiết kế xây dựng hai trạm điều khiển và tổng
dự toán công trình"
Bên cạnh đó, hoạt động của Ban còn gồm:


Phối hợp với Công ty Viễn thông Quốc tế xây dựng và triển khai

phương án quản lý, kinh doanh vệ tinh Vinasat; tiếp xúc với các khách hàng

tiềm năng (Bộ Công An, Quốc Phòng, Đài truyền hình VN…); xây dựng
phương án giá cước dịch vụ vệ tinh Vinasat.


Phối hợp với Ban Giá cước Tiếp thị thiết kế logo, Website để phục

vụ công tác quảng bá và hệ thống nhận diện thương hiệu cho dịch vụ Vinasat.


Phối hợp với Ban Bưu chính và Phát hành báo chí, Công ty Tem

chuẩn bị phát hành Bộ tem đặc biệt nhân sự kiện phóng vệ tinh Viễn thông
Việt nam Vinasat.


Cung cấp các thông tin và hỗ trợ chuẩn bị gian triển lãm Vinasat tại

Triển lãm - Hội nghị truyền thông Quốc tế VietCom tại Hà Nội.


Tham gia nhiều cuộc họp với đối tác nước ngoài gồm các hãng khai

thác vệ tinh của khu vực, các tập đoàn đầu tư thương mại quốc tế mong muốn
được hợp tác trong lĩnh vực vệ tinh, các hãng môi giới bảo hiểm quốc tế…

LÊ NGỌC DUNG

8

KIỂM TOÁN 48C



BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Trong quá trình công tác, Ban đã thiết lập được các mối quan hệ tốt đẹp
với các đơn vị trong và ngoài ngành Bưu điện cũng như các đối tác nước
ngoài để cùng nhau phối hợp, giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án. Ban
luôn tuân thủ nghiêm túc quy chế bảo mật các thông tin của dự án, chưa để
xảy ra bất kỳ khuyết điểm nào về quan hệ đối ngoại.
Ngoài VINASAT ra, Ban còn thực hiện các dự án:


Dự án "Phát triển mạng viễn thông nông thôn tại các tỉnh miền trung
Việt Nam".



Dự án "Phát triển mạng viễn thông nông thôn tại các tỉnh Phía Bắc".



Dự án đấu thầu mua sắm thiết bị tập trung của Tập đoàn giai đoạn
2006-2008.



42 Dự án đấu thầu lựa chọn tư vấn phát triển mạng NGN.




Nghiên cứu, đề xuất sử dụng vị trí Quỹ đạo 107 độ Đông.

Trong năm 2007:
 Số lượng họp với đối tác: 25 cuộc
 Số lượng công văn (không kể Fax và thư điện tử) gửi đi: 460
Thành tích đạt được


Cờ của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.

Bên cạnh những thành tích chuyên môn đã đạt được, Ban luôn tích cực
hưởng ứng và tham gia các hoạt động, phong trào chung của Tập đoàn cụ thể
là:

LÊ NGỌC DUNG

9

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP


GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Tích cực hưởng ứng phát động phong trào thi đua do nữ công Tập đoàn
phát động, toàn bộ CBCNV trong Ban hưởng ứng đóng góp ủng hộ Bà

mẹ Việt Nam anh hùng. nhân ngày 08/03.



100% đảng viên tham gia lớp chuyên đề học tập tư tưởng và tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh.



Lãnh đạo Ban và chuyên viên tham gia hội nghị tập huấn công tác Tài
chính kế toán năm 2007 và hội nghị tập huấn công tác Đầu tư và Xây
dựng năm 2007 tại bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng BĐ 1,
thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng



Tham gia rất tích cực, hiệu quả các hoạt động thể dục thể thao do Công
đoàn cơ quan Tập đoàn tổ chức như kéo co nam, nữ, bóng đá (bóng đá
được giải nhất đội các Ban dự án).



100% CBCNV của Ban chấp hành tốt kỷ luật lao động, nội qui làm
việc của cơ quan (về giờ giấc làm việc, gọn gàng, ngăn lắp, trang phục
công sở, văn minh, lịch sự, không có các biểu hiện tiêu cực…)



Thực hiện tốt về qui định chi tiêu cải cách hành chính, thực hành tiết
kiệm theo qui định của cơ quan Tập đoàn.




Hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng các báo cáo tuần,
tháng, năm.



100% CBCNV trong Ban luôn làm tốt công tác bảo mật và quan hệ đối
ngoại nhất là trong thời gian triển khai dự án.

 Hoàn thành tốt các nhiêm vụ đột xuất phát sinh hoặc Tập đoàn giao cho
Ban, các công việc khẩn cấp đã được giải quyết kịp thời.
Về xếp loại thi đua các quý năm 2007, Ban đều được xếp loại A+
b) Năm 2008

LÊ NGỌC DUNG

10

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt Nam VINASAT - 1
Ngày 19/04/08, vệ tinh VINASAT – 1 đã được phóng thành công lên vị
trí quỹ đạo 132 độ Đông từ bãi phóng Kourou thuộc Pháp, và nhận bàn giao

vệ tinh từ phía nhà thầu LM ngày 22/05/2008.
Tiếp nối những công việc thực hiện dự án của năm 2007, Ban QLDA
VINASAT đã tích cực triển khai đồng bộ 7 trong tổng 8 gói thầu của dự án,
cụ thể là:
 Gói thầu số 2 “Tư vấn giám sát sản xuất, cung cấp vệ tinh, dịch vụ
phóng, thiết bị trạm điểu khiển vệ tinh”do nhà thầu Telesat Canada thực hiện
 Gói thầu số 3 “Cung cấp vệ tinh, dịch vụ phóng, thiết bị trạm điều
khiển”. Đây là gói thầu lớn và quan trọng nhất của dự án do nhà thầu
Lockheed Martin của Mỹ thực hiện.
 Gói thầu số 4 “Cung cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh”, do Bảo Việt, PTI,
Marsh thực hiện.
 Gói thầu số 5, 6 “Xây dựng trạm điểu khiển”, do Công ty Viễn thông
Quốc tế thực hiện.
 Gói thầu số 7 “Thiết kế xây dựng hai trạm điều khiển và tổng dự án
công trình”
 Gói thầu số 8 “Kiểm toán dự án”
 Công tác phối hợp tần số
Quản lý triển khai dự án mạng VTNT các tỉnh miền Trung Việt Nam
về khối lượng và tài chính:
 4 gói thầu về truyền dẫn, lắp đặt, cung cấp thiết bị: V-node, Testbay,
MA2010, trạm BTS, cột Anten, Core, cáp sợi quang, cáp đồng…
 3 gói thầu rà phá bom mìn
 Gói thầu tiếp đất chống sét

LÊ NGỌC DUNG

11

KIỂM TOÁN 48C



BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

 10 gói thầu xây dựng mạng ngoại vi
 Gói thầu cung cấp, lắp đặt 96 máy phát điện
 Gói thầu tư vấn với công ty DETECON
Dự án ODA 15 tỉnh phía Bắc:
 Gói thầu thiết bị tổng đài vệ tinh CSND
 Gói thầu thiết bị truy cập V5.2
 Gói thầu Mua cáp quang và phụ kiện cho 13 tỉnh
 Gói thầu Nguồn ắc qui
 Gói thầu Mua thiết bị cắt lọc sét
Quản lý triển khai các dự án mua sắm thiết bị tập trung của tập đoàn
VNPT: bao gồm 29 dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống chuyển mạch AXE,
EWSD, ALCATEL, NEAX 61S, Starrex-VK, xDSL, mua sắm thiết bị đầu
cuối quang SDH, thiết bị truy cập MSAN, máy đầu cuối Gphone, trang bị
thiết bị IP-DSLAM, mở rộng mạng lưới truy cập xDSL tại Bưu điện các tỉnh
và Tổng công ty
Kiện toàn bộ máy nhân sự trong Ban, xây dựng quy chế làm việc, phân
công công việc của Lãnh đạo Ban phù hợp với nhiệm vụ và mô hình tổ chức
mới của Ban dựa trên yếu tố con người và kinh nghiệm quản lý dự án của
từng cá nhân CBCNV đảm bảo phát huy tối đa tính sáng tạo trong công việc
và tạo nhiều hơn cơ hội cho CBCNV cống hiến cho sự thành công của các dự
án được Tập đoàn phân giao thực hiện.
Thành tích đạt được
Năm 2008: Huân chương lao động hạng Nhì cho thành tích xuất sắc
thực hiện dự án Phóng vệ tinh viễn thong Việt Nam (VINASAT); Cờ của Tập


LÊ NGỌC DUNG

12

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

đoàn BCVT Việt Nam cho thành tích toàn diện của Ban QLDA các công trình
viễn thông.

LÊ NGỌC DUNG

13

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Một số số liệu về tình hình tài chính của Ban ngày 31/12/2008 đã được
kiểm toán:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008


Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Trả trước cho người bán
2. Các khoản phải thu khác
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Tài sản ngắn hạn khác
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3. Chi phí phải trả
4. Phải trả nội bộ
Phải trả giữa Tập đoàn với Bưu điện tỉnh
5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu

1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
LÊ NGỌC DUNG

14

Số tiền
69.773.742.305
9.932.755.849
9.932.755.849
10.523.482.927
10.522.181.095
1.301.832
49.157.309.529
49.157.309.529
160.194.000
160.194.000
3.575.294.387.114
3.575.294.387.114
174.252.115
200.072.000
(25.819.885)
3.575.120.134.999
3.645.068.129.419
3.785.497.286.700
3.785.497.286.700
446.722.064.365
59.729.489
22.889.426.698

3.315.718.450.092
3.315.718.450.092
107.616.056
(140.429.157.281)
(140.429.245.705)
(140.580.092.035)
150.846.330
88.424
KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

LÊ NGỌC DUNG

15

88.424
3.645.068.129.419

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP


GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu

Số tiền
138.224,07

1. Ngoại tệ USD

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn
vốn
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán hiện hành
2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
c) Năm 2009:

%
%
%
%

Lần
Lần

2008

1.91
98.09

2007

5.37
94.63

103.85 100.14
(3.85) (0.14)
0.96
0.02

1.00
0.05

 Dự án phóng vệ tinh Vinasat-1: tiếp tục phối hợp cùng Công ty Viến
thông Quốc tế theo dõi, xử lý các vấn đề còn tồn tại đối với thiết bị phần trạm
điều khiển vệ tinh, phối hợp với các ngân hàng giải ngân theo các mốc thanh
toán cho các nhà thầu, hỗ trợ Công ty Viễn thông Quốc tế thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ bảo hiểm vệ tinh, phối hợp tần số cho phần TT&C, lựa chọn
nhà thầu thực hiện gói thầu số 8 “Kiểm toán dự án”, tìm kiếm các cơ hội hợp
tác phát triển các thế hệ vệ tinh VINASAT tiếp theo.
 Quản lý triển khai dự án mạng VTNT các tỉnh miền Trung: Quyết toán hợp
đồng, thanh toán các khối lượng đã hoàn thành cho nhà thầu các gói thầu vốn

JBIC; xây dựng kế hoạch đấu thầu, triển khai tổ chức đấu thầu, quản lý thực hiện
hợp đồng, làm thủ tục thanh quyết toán các gói thầu vốn VNPT, tổ chức thương

LÊ NGỌC DUNG

16

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

thảo, ký các hợp đồng về mua sắm thiết bị tập trung của Tập đoàn, quản lý thực
hiện hợp đồng mua sắm thiết bị tổng đài vệ tinh CSND, V5.2
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Ban Quản
lý dự án các công trình viễn thông:
- Lĩnh vực kinh doanh: quản lý dự án các công trình viễn thông, bao
gồm: xây dựng, trình duyệt kế hoạch thực hiện dự án, chuẩn bị, đầu tư, quản
lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án.
- Các dự án Ban quản lý bao gồm: Dự án phóng vệ tinh viễn thông Việt
Nam VINASAT – 1, dự án mạng VTNT các tỉnh miền Trung Việt Nam, dự án
ODA 15 tỉnh phía Bắc, các dự án mua sắm thiết bị tập trung của Tập đoàn.
- Các đối tác lớn: Telesat – Canada, Lockheed Martin - Mỹ, Bảo Việt,
PTI, Marsh, Mitsui – Nec, Siemens, DETECON…
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án các công trình viễn
thông:
a) Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm:
- Lãnh đạo Ban quản lý dự án:

+ Giám đốc - Ông Hoàng Minh Thống
+ 4 Phó giám đốc
+ Kế toán trưởng - Bà Đỗ Thị Kim Dung
- Các Phòng, Nhóm chuyên môn nghiệp vụ phụ trách từng nội dung
công việc Quản lý dự án. Các Phòng, Nhóm chuyên môn nghiệp vụ do Giám
đốc Ban quản lý dự án quyết định để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với khối
lượng công việc từng giai đoạn.
o Tổng số CBCNV: 42 người
o Trình độ: Tiến sĩ (2 người), Thạc sĩ (17 người), Đại học (23 người)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN

LÊ NGỌC DUNG

Giám đốc
17

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

Phó giám đốc

Phòng
Hành
chính Tổng hợp

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Phó giám đốc


Phòng Kế
toán tài
chính

Phó giám đốc

Phòng
Quản lý
kỹ thuật chất
lượng

Phó giám đốc

Phòng Kế
hoạch Quản lý
hợp đồng

Phòng
Chuẩn bị
đầu tư và
quản lý
đấu thầu

b) Chế độ điều hành:
Giám đốc Ban quản lý dự án là đại diện theo pháp luật của Ban QLDA
các công trình viễn thông, có quyền điều hành cao nhất của Ban QLDA.
Giám đốc Ban QLDA do Tổng giám đốc Tập đoàn bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, ký luật; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tập đoàn
và pháp luật theo nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.

Căn cứ vào nhiệm vụ được Lãnh đạo Tập đoàn giao, Giám đốc Ban
quản lý dự án trình Tổng giám đốc Tập đoàn xem xét, quyết định việc điều
chỉnh, bổ sung cơ cấu tổ chức và số lượng lao động của Ban quản lý dự án
cho phù hợp với từng giai đoạn.
Phó giám đốc là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của Ban QLDA theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật theo nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc Ban QLDA do Tổng giám đốc Tập đoàn bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
LÊ NGỌC DUNG

18

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Kế toán trưởng là người giúp việc cho Giám đốc Ban QLDA quản lý
hoạt động Tài chính, Kế toán, Thống kê của Ban QLDA; chịu trách nhiệm
trước Tập đoàn, Giám đốc Ban QLDA và Pháp luật về toàn bộ công tác Tài
chính, Kế toán của từng dự án.
Kế toán trưởng Ban quản lý dự án do Tổng giám đốc Tập đoàn bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Bộ máy giúp việc: các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý dự
án có Trưởng phòng, có thể có Phó trưởng phòng và các viên chức chuyên môn
tác nghiệp. Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ban QLDA do
Giám đốc Ban QLDA bổ nhiệm, miễn nhiệm theo yêu cầu chuyên môn nghiệp

vụ và phân công nhiệm vụ theo từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ.
Phòng Quản lý kỹ thuật chất lượng – 12 người: Có chức năng lập
dự án tổ chức thi công; bóc tách khối lượng thi công, lập tiến độ, biện pháp
thi công cho hạng mục công trình; kiểm tra, giám sát chất lượng thi công,
lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ nghiệm thu và bàn giao các hạng mục công trình;
tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của từng hạng mục công trình theo
từng tháng, từng qúy, từng năm.
Phòng kế toán tài chính – 8 người: Phòng kế toán tài chính là bộ
phận tham mưu cho giám đốc về quản lí công tác tài chính kế toán, có
chức năng hạch toán tập hợp số liệu cho công trình, hạng mục công trình,
các thông tin tài chính liên quan đến mọi hoat động của Ban (thanh toán
tiền vốn, thu chi tài chính, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao
động theo quy định hiện hành của nhà nước…) nhằm cung cấp kịp thời
thông tin cần thiết cho công tác quản lí tại Ban cũng như đối với những
người bên ngoài Ban.
Phòng hành chính tổng hợp – 4 người: Điều hành quản lí công tác
tổ chức nhân sự, hành chính, quản trị trong Ban.
LÊ NGỌC DUNG

19

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Phòng chuẩn bị đầu tư và quản lý đấu thầu – 5 người: là phòng
chịu trách nhiệm tham mưu cho mưu cho giám đốc triển khai các hoạt

động kinh doanh, trực tiếp quản lý công tác đầu tư, tổ chức đấu thầu.
Phòng kế hoạch và quản lý hợp đồng – 5 người: Có nhiệm vụ xây
dựng và sắp xếp kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Ban, quản lý các hợp
đồng của Ban.
c) Chế độ phối hợp công tác
Ban QLDA các CTVT thực hiện chế độ phối hợp công tác với các đơn
vị có liên quan của Chủ đầu tư trong các việc chuẩn bị đầu tư, tổ chức quản lý
và triển khai thực hiện các dự án và các nhiệm vụ khác được giao trên cơ sở
quy chế về mối liên hệ công tác giữa Ban QLDA và các đơn vị liên quan do
Tổng Giám đốc quyết định.
Chế độ phối hợp công tác nội bộ trong Ban QLDA các công trình viễn
thông được thực hiện theo nội dung phân công nhiệm vụ chuyên môn nghiệp
vụ và các quy định nội bộ về các mặt hoạt động trong công tác của Ban
QLDA các CTVT, do Giám đốc Ban QLDA các CTVT quyết định ban hành
trên cơ sở các chế tài, các quy định của Nhà nước và các quy định nội tại có
liên quan của Tập đoàn.

PHẦN 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
LÊ NGỌC DUNG

20

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG


BAN QLDA CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Ban:
Bộ máy kế toán đảm nhiệm hoạt động Tài chính - Kế toán - Thống kê
của đơn vị. Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp
đồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lượng công
tác kế toán phần hành với đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý của Ban, khối lượng công tác kế
toán, chất lượng thông tin kế toán cần đạt được, bộ máy kế toán được thành
lập, đảm bảo vừa gọn nhẹ, vừa thực hiện được các công việc nhanh chóng và
hiệu quả.
Theo Quyết định số 462/QĐ-CTVT ngày 17 tháng 3 năm 2009, của
Giám đốc Ban Quản lý dự án các công trình viễn thông, phòng Tài chính Kế
toán của Ban gồm có 8 người: 1 kế toán trưởng và 7 chuyên viên.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

LÊ NGỌC DUNG

Kế toán trưởng - Trưởng
phòng21TCKT

KIỂM TOÁN 48C


BÁO CÁO KIẾN TẬP

Kế
toán
tiền

mặt,
tiền
gửi
ngân
hàng

Kế toán
lương,
BHXH

GVHD: THS. ĐINH THẾ HÙNG

Kế
toán
XDCB
-1
(xây
lắp)

Kế
toán
XDCB
-2
(thiết
bị)

Kế
toán
XDCB
-3

(thiết
bị)

Kế
toán
tổng
hợp

Thủ
quỹ

Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra toàn
bộ công tác tài chính, kế toán của Ban, cung cấp thông tin kế toán, giúp lãnh
đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra được các quyết định kinh tế. Chịu
trách nhiệm xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của Ban.
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Theo dõi chi tiết tiền mặt, đối
chiếu với phiếu thu, phiếu chi, lập kế hoạch rút tiền mặt, tiền vay để chi
tiêu, theo dõi các khoản tiền vay, tiền gửi tại các ngân hàng mà Ban giao
dịch, báo cáo số dư hằng ngày vế số tiền gửi, tiền vay của Ban với kế toán
trưởng, kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí của chứng từ dùng để chuyển tiền,
kiểm tra lại tên đơn vị, số tài khoản, mã số thuế, tên ngân hàng mà mình
chuyển tiền vào đó, báo cáo với kế toán trưởng những trường hợp bất hợp
lí, sai sót.
Kế toán lương và BHXH: Lập, ghi chép, theo dõi công tác chấm công
và bảng thanh toán lương cho cán bộ, nhân viên trong Ban, tính ra số tiền
lương, số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo
đúng quy định của nhà nước, căn cứ vào bảng thanh toán lương được
LÊ NGỌC DUNG

22


KIỂM TOÁN 48C


×