Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.4 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

THÁI MINH KHỞI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tình hình thực hiện tín
dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn” do Thái
Minh khởi, sinh viên khóa 31, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày ___________.

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,

______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


_________________________
Ngày

tháng

năm 2009

tháng

năm 2009

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm 2009


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn gia đình và người thân đã động viên và lo lắng
để tôi có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh đã truyền đạt kiến thức quí báu và dạy dỗ tôi trong suốt bốn năm đại học.
Xin chân thành biết ơn thầy Nguyễn Viết Sản đã tận tâm chỉ bảo, giúp tôi vượt qua
những khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận. Tạo cho tôi một cách nhìn rộng và
mới hơn về phương pháp thực hiện một đề tài nghiên cứu mà tôi có thể mang theo bước
tiếp trên con đường sự nghiệp của mình.

Xin chân thành cảm ơn quý cô chú, anh chị ở ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá điều tra thực hiện khóa luận.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn cùng phòng, cùng lớp, và người bạn đã
luôn ở bên quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Xin chân thành cám ơn!

TP.HCM, ngày tháng năm 2009
Sinh viên
Thái Minh Khởi


NỘI DUNG TÓM TẮT
THÁI MINH KHỞI. Tháng 07 năm 2009. “Tình hình thực hiện tín dụng tại
ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn”.
THÁI MINH KHỞI. July 2009. “Surveying real state of credit operations at
Bank Of Investment And Development Of Viet Nam- East Sai Gon branch”.
Nội dung chủ yếu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng bao gồm hoạt động
huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Đông Sài Gòn, phương pháp so sánh sự biến động chênh lệch qua các năm từ 2006 đến
2008 nhằm làm rõ các chỉ tiêu về doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số thu
nợ,doanh số dư nợ, nợ quá hạn của hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Trên cơ sở đó tôi đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Qua ba năm phân tích cho thấy hoạt động tín dụng ngân hàng đã đạt được sự tăng
trưởng đáng kể về doanh số huy động vốn cũng như doanh số cho vay, doanh số thu nợ.
Tuy nhiên bên cạnh sự tăng trưởng đó thì ngân hàng cũng còn tồn tại nhiều mặt hạn chế
trong việc quản trị rủi ro nợ quá hạn và cần có những biện pháp khắc phục để góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng cũng như giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất, tăng cường
tính ổn định và tạo uy tín cho ngân hàng.



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
U

1.1.Đặt vấn đề...................................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
1.3.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2
1.4.Cấu trúc của đề tài ......................................................................................................2
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................4
TỔNG QUAN.......................................................................................................................4
2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển........................................................4
2.1.1 .Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam..........................................................4
2.1.2.Chi nhánh Đông Sài Gòn.....................................................................................5
2.2. Chức năng ,nhiệm vụ của chi nhánh Đông Sài Gòn .................................................5
2.2.1.Nhiệm vụ .............................................................................................................5
2.2.2.Sản phẩm ,dịch vụ ...............................................................................................5
2.2.3.Phạm vi hoạt động ...............................................................................................6
2.2.4.Khách hàng..........................................................................................................6
2.3.Bộ máy tổ chức...........................................................................................................6
CHƯƠNG 3........................................................................................................................13
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................13
U

3.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................................13
3.1.1 Sự hình thành và phát triển của tín dụng...........................................................13
3.1.2 Khái niệm về tín dụng .......................................................................................14
3.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng..................................................................14
3.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng .............................................................16
3.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng ..........................................................................18

3.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................19
v


3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................19
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................19
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................19
CHƯƠNG 4........................................................................................................................20
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................................................20
4.1. Tình hình hoạt động của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông
Sài Gòn ...........................................................................................................................20
4.1.1. Tình hình nguồn vốn và huy động vốn: ...........................................................20
4.1.2.Tình hình sử dụng vốn tại NHĐT&PTVN chi nhánh Đông Sài Gòn ...............25
4.2.Tình hình thực hiện tín dụng tại NHĐT&PTVN chi nhánh Đông Sài Gòn.............29
4.2.1.Thủ tục cấp tín dụng ..........................................................................................29
4.2.2.Biện pháp bảo đảm tín dụng..............................................................................31
4.2.3. Lãi suất cho vay................................................................................................33
4.2.4.Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHĐT&PTVN chi nhánh
Đông Sài Gòn .............................................................................................................33
4.3.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHĐT&PTVN chi nhánh Đông Sài
Gòn .................................................................................................................................46
4.3.1.Phương hướng hoạt động của NHĐT&PTVN chi nhánh Đông Sài Gòn .........46
4.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHĐT&PTVN chi
nhánh Đông Sài Gòn ..................................................................................................49
CHƯƠNG 5........................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................63
5.1.Kết luận.....................................................................................................................63
5.2.Kiến nghị ..................................................................................................................64

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHĐT&PTVN

Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

BIDV

Bank Of Investment And Development Of Viet Nam

H–T

Hàng – Tiền

DN

Doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

ISO


Internatinal Standards Organization

KTQD

Kinh tế Quốc Doanh

KTNQD

Kinh tế Ngoài Quốc Doanh

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng Kết Quả Kinh Doanh Của NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn Giai
Đoạn 2006-2008 .................................................................................................................12
Bảng 4.1: Bảng Nguồn Vốn Trong Giai Đoạn 2006 - 2008..............................................21
Bảng 4.2: Bảng Lãi Suất Huy Động Bình Quân 2006 – 2008 ..........................................25
Bảng 4.3: Bảng Sử Dụng Vốn Của NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn ................26
Bảng 4.4: Bảng Lãi Suất Cho Vay Bình Quân Giai Đoạn 2006 – 2008 ............................33
Bảng 4.5: Bảng Doanh Số Cho Vay Và Thu Nợ Giai Đoạn 2006 – 2008 .........................34
Bảng 4.6: Bảng Dư Nợ Tín Dụng Phân Theo Ngành Kinh Tế ..........................................36
Bảng 4.7 :Tình Hình Dư Nợ Các Loại Trong Giai Đoạn 2006- 2008................................39
Bảng 4.8: Dư Nợ Tín Dụng Ngắn Hạn VàTrung - Dài Hạn Trên Tổng Dư Nợ ...............40
Bảng 4.9: Dư Nợ Tín Dụng Ngắn Hạn Và Trung-Dài Hạn Phân Theo Thành Phần Kinh
Tế ........................................................................................................................................41
Bảng 4.10: Tình Hình Nợ Quá Hạn Trong Giai Đoạn 2006-2008 Của Chi Nhánh...........43
Bảng 4.10: Nợ Khó Đòi Của NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn ..........................45

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV Đông Sài Gòn...............................................................6
Hình 4.1:Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Của NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn...22
Hình 4.2: Biểu Đồ Tăng Trưởng Nguồn Vốn Qua Các Năm.............................................23
Hình 4.3:Biểu Đồ Tăng Trưởng Vốn Tự Huy Động Qua Các Năm ..................................24
Hình 4.4:Biểu Đồ Tổng Dư Nợ Qua Các Năm Từ 2006 – 2008........................................27
Hình 4.5: Cơ Cấu Sử Dụng Vốn Tại NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn ..............28

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong những năm vừa qua,Việt Nam phải đối mặt với bao khó khăn thử
thách:khủng hoản tài chính toàn cầu , thiên tai…Vượt lên mọi khó khăn thử thách đó,Việt
Nam vẫn hoàn thành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước,phát triển kinh tế- xã hội.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế,nhu cầu vốn đã
và đang là nhu cầu cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng,trang thiết bị cũng như dịch
chuyển cơ cấu kinh tế.Tín dụng trung –dài hạn là công cụ đắc lực để phục vụ nhu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược quan trọng trong việc đáp
ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế.Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung-dài hạn
đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, các NHTM cũng đang triển khai nhiều biện pháp
để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng,tăng dần tỉ trọng cho vay trung – dài
hạn với phương châm:”Đầu tư chiều sâu cho doanh nghiệp cũng chính là đầu tư cho
tương lai của ngành ngân hàng”.Việc phát triển tín dụng ngân hàng không những chỉ
mang lại lợi ích cho nền kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợi ích thiết thực cho ngành

ngân hàng.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung-dài hạn còn gặp nhiều khó khăn,nhất
là vấn đề hiệu quả tín dụng trung-dài hạn còn thấp, rủi ro cao,dư nợ tín dụng trung-dài hạn
trong các NHTM vẫn còn chiếm tỉ lệ không cao lắm so với yêu cầu .Điều này nói lên rằng
vốn đầu tư cho chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền
kinh tế.Ngoài ra,tỉ lệ nợ quá hạn còn cao, cho vay ra nhưng không thu hồi được cả gốc và
lãi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng
nói riêng.


Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung-dài hạn đang là vấn đề được mọi
người trong và ngoài ngành quan tâm giải quyết ,đây cũng là đề tài của nhiều cuộc trao
đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu.
Nhân thức được tầm quan trọng và ý nghiã lớn lao của vấn đề trên,được sự đồng ý
của khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm và dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Viết
Sản, tôi chọn đề tài “Tình hình thực hiện tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn”
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
-Khảo sát thực trạng tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Đông Sài Gòn.
-Phân thích những thuận lợi khó khăn ảnh hưởng đến công tác tín dụng tại ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn
-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Hoạt đông tín dụng của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam rất đa dạng và
phong phú ,nên đề tài này chỉ phân tích:”Tình hình thực hiện tín dụng tại ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn”.Cụ thể là phân tích tình hình nguồn
vốn, huy động vốn, tốc độ tăng trưởng , hoạt động tín dụng, hiệu quả tín dụng và một số
giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi

nhánh Đông Sài Gòn trong khoảng thời gian 2006-2008
Về không gian nghiên cứu:đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn
Về thời gian:tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này từ 1/3/2009 đến 20/6/2009
1.4.Cấu trúc của đề tài
− Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
− Chương 2: Tổng quan
2


Mô tả những khái quát về ngân hàng BIDV, tình hình tổ chức,nhân sự, hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh Đông Sài Gòn và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 20062008.
− Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng và giới thiệu các phương
pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
− Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần quan trọng là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các
kểt quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, phân tích hoạt động tín dụng và đề xuất các
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng BIDV.
− Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những kết luận chính và đề ra những kiến
nghị giúp cho hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển
2.1.1 .Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Thời kỳ từ 1957- 1980:
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) - tiền
thân của NHĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của
Thủ tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8 chi nhánh, 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn
kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Thời kỳ 1981- 1989:
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Quyết
định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch
nhà nước.
Thời kỳ 1990 - nay:
Thời kỳ 1990- 1994:
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng.
Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ
cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy,
nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận vốn ngân sách để cho vay các
dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho


vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh
vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
Từ 1/1/1995
Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được phép kinh doanh đa

năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của
đất nước.
Thời kỳ 1996 - nay:
Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”; chuẩn bị
nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của BIDV.
2.1.2.Chi nhánh Đông Sài Gòn
Ngày 7/12/2007 , chủ tịch Hội Đồng Quản Trị BIDV đã kí quyết định đổi tên ngân
hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Thủ Đức thành ngân hàng Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Đông Sài Gòn(BIDV Đông Sài Gòn)
2.2. Chức năng ,nhiệm vụ của chi nhánh Đông Sài Gòn
2.2.1.Nhiệm vụ
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng
và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận
của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế
Đất nước
2.2.2.Sản phẩm ,dịch vụ
- Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và
hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm phi
nhân thọ
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư
(doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
- Đầu tư Tài chính: + Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…)
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án

5


2.2.3.Phạm vi hoạt động
Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Đông Sài Gòn tọa lạc ở số

33,Nguyễn Văn Bá ,phường Bình Thọ,quận Thủ Đức ,TP HCM
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng là cá nhân ,doanh
nghiệp , cơ quan nhà nước … trong địa bàng hoạt động
2.2.4.Khách hàng
Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, công ty tài chính…
2.3.Bộ máy tổ chức
Hiên nay , Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Đông Sài Gòn
có hơn 50 cán bộ, nhân viên
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV Đông Sài Gòn

Ban
Giám
Đốc

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính

Phòng
Kế
Hoạch
Tổng
Hợp

Phòng
Dịch Vụ
Khách
Hàng


Phòng
Quan
Hệ
Khách
Hàng

Phòng
Quản
Lý Rủi
Ro

6

Phòng
Quản
Trị Tín
Dụng

Phòng
Tài
Chính
Kế Toán

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính
Kho

Quỹ


Chức năng ,nhiệm vụ của các phòng ban
-Phòng Tổ Chức Hành Chính:
+Công tác hành chính:
Thực hiện công tác văn thư theo quy định: quản lý ,lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sách
báo,công văn đi- đến theo đúng quy định ,quy chế bảo mật.
Quản lý,sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của
BIDV.
Đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho chi nhánh trong quan hệ giao tiếp ,đón tiếp các
tổ chức ,cá nhân trong, ngoài hệ thống BIDV
Kiểm tra ,giám sát ,tổng hợp, báo cáo về việc chấp hành nội quy lao động,nội quy
cơ quan và các quy định thuộc phạm vi, nhiệm cụ được giao quản lý.
Xây dựng, thông báo chương trình công tác và lịch làm việc của ban giám đốc đến
các đơn vi liên quan.Theo dõi ,tổng hợp tình hình thực hiện chương trình công tác và ý
kiến chỉ đạo cuả ban giám đốc đối với các đơn vị phục vụ công tác điều hành của ban
giám đốc.
Đầu mối triển khai thực hiện công tác phục vụ các cuộc họp ,hội nghị do chi nhánh
tổ chức.
Tham mưu đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng nội quy, quy chê về công tác
văn phòng và các biện pháp quản lý hành chính cơ quan.
+Công tác quản trị hậu cần:
Tham mưu đề xuất với giám đốc về những biện pháp quản lý,khai thác sử dụng cơ
sở vật chất kĩ thuật của chi nhánh.
Thực hiện công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài sản cố định, cơ sở vật chất,trang
thiết bị ,công cụ lao động, phương tiện vận tải phục vụ hoạt động kinh doanh của chi
nhánh
Trình duyệt và tổ chức thực hiện mua sắm các loại tài sản,công cụ…đảm bảo điệu
kiện làm việc và hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

Đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi nhánh,bảo vệ an toàn cơ quan, tài sản của
ngân hàng ,khách hàng.
7


Bảo đảm công tác hậu cần, lễ tân,khánh tiết cho các cuộc họp, hội nghị.
-Phòng kế hoạch tổng hợp:
+Công tác kế hoạch tổng hợp
Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp
Tham mưu ,xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh
Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
Giúp việc giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của chi nhánh
+Công tác nguồn vốn
Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn ,chính sách biện pháp,giải pháp
phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi
nhuận.Đề xuất các biện pháp,giải pháp về lãi suất, về huy động vốn và điều hành vốn phù
hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn tại chi nhánh.
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định và
trình giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên quan.
Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách
hàng.
Thu thập và báo cáo những thông tin liên quan đến rủi ro thi trường, các sự cố rủi
ro thị trường ở chi nhánh và đề xuất phương án xử lý.
Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh,đảm bảo
khả năng thanh toán trạng thái ngoại hối của chi nhánh.Chịu trách nhiệm về việc thực
hiện đúng các quy định về công tác nguồn vốn tại chi nhánh.
Lập các báo cáo, thống kê phục vụ quản trị điều hành theo quy định.
-Phòng dịch vụ khách hàng:
+Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng

+Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy
định của Nhà Nước và của BIDV ,phát hiện,báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dấu
hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp

8


+Chịu trách nhiệm:
Kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ đúng đắn cuả các chứng từ giao dịch
Thực hiện đúng các quy định ,quy trình nghiệp vụ,thẩm quyền và các quy định về
bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất 1 giao dịch với
khách hàng
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc kiểm tra tính tuân thủ các quy định của Nhà
Nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của phòng,đảm bảo an toàn về tiền và tài
sản của ngân hàng và khách hàng.
-Phòng Quan Hệ Khách Hàng:
+Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng:
Tham mưu ,đề xuất chính sách,kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng
Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm
Chịu trách nhiệm thiết lập ,duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và
bán sản phẩm cuả ngân hàng
+Công tác tín dụng:
Trực tiếp đề xuất hạn mức ,giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
Theo dõi quản lý tình hình hoạt động của khách hàng.Kiểm tra giám sát quá trình
sử dụng vốn vay,tài sản đảm bảo nợ vay.Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi.Đề xuất cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, theo dõi thu đủ nợ gốc,lãi ,phí đến khi tất toán hợp đồng tín
dụng.Xử lý khi khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng.Phát hiện kịp thời
các khản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
Phân loại, rà soát,phát hiện rủi ro.Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp

phòng ngừa , xử lý rủi ro.Thực hiện xếp hạn tín dụng nội bộ cho khách hàng theo quy
định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
Tiếp nhận,kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn giảm lãi,đề xuất miễn giảm lãi và chuyển
phòng quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.
Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng cuả ngân hàng đối với khách hàng.Theo
dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
9


-Phòng Quản Lý Rủi Ro:
+Công tác quản lý tín dụng
Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng
Quản lý, giam sát ,phân tích ,đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với các danh mục tín dụng
của chi nhánh,duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá ,xếp hạng tín dụng vào việc quản lý
danh mục.
Đầu mối nghiên cứu ,đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức ,điều chỉnh hạn
mức,cơ cấu giới hạn tín dụng cho từng ngành ,từng nhóm và từng khách hàng phù hợp
với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế của chi nhánh.
Đầu mối xuất trình giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của khách hành
và cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.
Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo
theo đúng quy định cua BIDV.
Thu thập ,quản lý thông tin về tín dụng ,thực hiện các báo cáo về công tác tín dụng
và chất lượng tín dụng của chi nhánh
Thực hiện việc xử lý nợ xấu.
+Công tác quản lý rủi ro tín dụng:
Tham mưu ,đề xuất các quy định ,biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
Trình lãnh đạo cấp tín dung/bảo lãnh cho khách hàng

Phối hợp, hỗ trợ phòng quan hệ khách hàng để phát hiện xử lý các khản nợ có vấn
đề
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập vận hành,thực hiện và kiểm tra giám
sát hệ thống quản lý rủi ro của chi nhánh.
+Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
+Công tác phòng chống rửa tiền
+Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO
+Công tác kiểm tra nội bộ
10


-Phòng Quản Trị Tín Dụng:
+Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng
theo quy định,quy trình của BIDV và của chi nhánh
+Thực hiện tính toán trích lập dự phong rủi ro theo kết quả phân loại nợ của phòng
Quan Hệ Khách Hàng theo đúng quy định của BIDV, gửi kết quả cho phòng Quản Lý Rủi
Ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
+Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong các tác nghiệp của phòng ,tuân thủ
đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện.Giám sát khách hàng
tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
-Phòng Tài Chính Kế Toán:
+Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết,kế toán tổng hợp
+Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh
+Thực hiện nhiệm vụ quản lý ,giám sát tài chính.
+Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
tài chính ,kế toán,xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản,định mức và quản lý tài
chính ,tiết kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý và đúng chế độ
+Kiểm tra định kỳ,đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế ,quy trình trong công
tác kế toán
+Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn ,chính xác ,kịp thời,hợp lý, trung thực của các

số liệu kế toán,báo cáo kế toán,báo cáo tài chính
+Quản lý thông tin và lập báo cáo
+Thực hiện quản lý thông tin khách hàng,được quyền chỉnh sửa bổ sung,cập nhật
một số thông tin khách hàng trên phân hệ CIF theo quy định
-Phòng Quản Lý và Dịch Vụ Kho Quỹ:
+Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho va xuất nhập quỹ
+Chịu trách nhiệm:Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện
pháp,điều kiện bảo đảm an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các nghiệp vụ về
kho quỹ, thực hiện đúng quy chế ,quy trình quản lý kho quỹ.

11


Bảng 2.1: Bảng Kết Quả Kinh Doanh Của NHĐT&PTVN Chi Nhánh Đông Sài Gòn
Giai Đoạn 2006-2008
Đơn vị: Triệu đồng
2006

Chỉ Tiêu

2007

2008

Tổng thu nhập

104.497

113.902


127.570

Tổng chi phí

99.039

107.953

118.748

Chênh lệch thu - chi

5.458

5.949

8.822

( Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn)

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Sự hình thành và phát triển của tín dụng
Trong thời kỳ tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy cùng với sự phát triển của
lực lượng sản xuất, sự phân công lao động xã hội đã được mở rộng thì quan hệ H – T
cũng được hình thành và bước đầu phát triển tiền tệ ngày càng thể hiện đầy đủ hơn chức

năng của mình.
Đây chính là những tiền đề làm nảy sinh ra quan hệ tín dụng, ban đầu người ta cho
vay bằng hiện vật, sau này quan hệ chủ yếu dưới dạng tiền tệ. Cũng trong thời kỳ này có
sự khác nhau ngày càng lớn về mức thu nhập dẫn đến phân hóa giai cấp trong xã hội bấy
giờ thành kẻ giàu và người nghèo. Với thực trạng đó để có tiền đóng thuế, nộp tô, để bù
đắp những thiếu hụt trong sinh họat hằng ngày, những người nghèo phải đi vay mượn tiền
của những người giàu và thế chấp bằng tư liệu sản xuất. Quan hệ tín dụng ra đời trong
giai đọan này là tín dụng nặng lãi và đã phát triển từ chế độ chiếm hữu nô lệ đến chế độ
phong kiến. Trong thời kỳ này lãi suất cho vay rất cao, nên người đi vay chỉ sử dụng tiền
vay vào mục đích tiêu dùng phi sản xuất. Do đó trong thời kỳ cho vay nặng lãi tín dụng
không phải là nhân tố kích thích sản xuất.
Cho đến khi chủ nghĩa tư bản ra đời, quá trình tái sản xuất giản đơn với quy mô
nhỏ đã được thay thế dần bằng quá trình tái sản xuất mở rộng với quy mô lớn mạnh cả về
chiều sâu lẫn chiều rộng, với thực trạng đó các nhà tư bản cần bổ sung thêm vốn nhưng
không thể sử dụng tiền vay nặng lãi để đáp ứng. Họ phải nhờ đến nhà nước can thiệp để
hạ lãi xuất cho vay nặng lãi xuống thấp nhưng không thành công. Do đó khi giai cấp tư
sản đã phát triển đủ sức họ góp vốn lại và cho nhau vay với lãi suất vừa phải, họ đã thiết
lập quan hệ tín dụng cho riêng mình và tước đọat vai trò độc quyền tín dụng của những


tên cho vay nặng lãi và cũng là thời điểm mở đầu cho chặng đường mới ngày càng lớn
mạnh của hệ thống tín dụng phục vụ đắc lực cho quá trình tiến bộ xã hội.
Trong nền kinh tế ngày nay, cùng với yêu cầu khách quan của lĩnh vực sản xuấtlưu thông- tiêu dùng…, hệ thống tín dụng cũng được mở rộng về phạm vi họat động và đa
dạng về hình thức cho vay. Từ đó tín dụng đã và đang phát triển như bộ phận không thể
thiếu được trong quá trình phát triển kinh tế nói chung.
3.1.2 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên
nhận tiền hoặc tài sản cam kết hòan trả theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tóm lại: tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hòan trả, trong giao

dịch trên thể hiện các nội dung sau:
-Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá ttrị
này có thể dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật.
-Người đi vay sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn
theo thỏa thuận, người đi vay phải hòan trả cho người cho vay.
-Trong quan hệ tín dụng, người cho vay tin tưởng vào người đi vay hòan trả vào
một ngày nào đó trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
-Giá trị hòan trả thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói khác đi là người đi vay
phải trả thêm phần lợi tức cho nhà cho vay.
3.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng
a)Bản chất
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với
các doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là tổ chức tài
chính trung gian. Do đó, trong quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa
là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi
của các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiển gửi, trái phiếu để huy
động vốn trong xã hội. Ngược lại, với tư cách là người cho vay, ngân hàng cung cấp tín

14


dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân. Như vậy có thể nói tín dụng là chiếc cầu nối giữa tín
dụng và tiêu dùng.
b)Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối tiền tệ
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành
hệ thống tín dụng. Sự có mặt của tín dụng được xem như là chiếc cầu nối giữa hai nguồn
cung- cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp
tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để
bổ sung kịp thời cho các cá nhân, đơn vị tổ chức kinh tế đang gặp thiếu hụt về vốn.

Nói tóm lại:
+ Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội.
+ Ở khâu phân phối lại vốn điều lệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách.
Thực hiện chức năng này của tín dụng được thông qua họat động của hệ thống
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, đây được xem như một loại hình tín dụng gián tiếp của
xã hội vì quá trình tập trung và phân phối phải thông qua tổ chức trung gian.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội
Hoạt động tín dụng góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí lưu thông qua
3 con đường:
+ Tín dụng tạo điều kiện thay thế tiền kim loại bằng các phương tiện chi trả khác
như: kỳ phiếu, thương phiếu, các loại séc, các phương tiện thanh tóan hiện đại như thẻ tín
dụng thẻ thanh tóan,…Từ đó giảm bớt chi phí in ấn, phát hành và bảo quản tiền kim loại.
+ Tín dụng ngân hàng đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khỏan và giao
dịch thanh tóan thông qua ngân hàng dưới các hình thức khoản bù trừ cho nhau. Cùng với
sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán thông qua ngân hàng ngày
càng được mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, vừa
thúc đẩy quá trình ấy, tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã hội phát triển.

15


+ Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ lưu thông tiền tệ. Ở đây, tín dụng phát
huy chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ để góp phần chuyển những khoản
vốn nhàn rỗi đang ở trạng thái nằm yên trong xã hội đưa vào lưu chuyển phục vụ cho sản
xuất lưu thông hàng hóa.
Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Chức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của hai chức
năng trên cụ thể:

-Thông qua kế hoạch huy động và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh được mức
độ phát triển của nền kinh tế về các mặt.
-Khối lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của nền kinh tế. Mặt khác
qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của
từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý
kinh tế của nhà nước.
-Thông quan nghiệp vụ trung gian thanh tóan hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường kiểm sóat bằng đồng tiền các đơn vị kinh tế vì mọi quá trình hình thành và sử dụng
vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh qua số liệu trên những tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng.
3.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này ta chia ra làm ba loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của các các nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng này chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam,
cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn được sử dụng chủ
yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định , cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh, trong nông nghiệp cho vay để mua sắm máy cày, máy bơm nước, cây nông
nghiệp.
16


×